Đảng Dân Chủ Tự Do (Đức) – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Bầu cử Quốc hội Đức 2013
  • 2 Chú thích
  • 3 Tham khảo
  • 4 Liên kết
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đảng Dân chủ Tự do(tiếng Đức) Freie Demokratische Partei
Chủ tịchChristian Lindner
Wolfgang Kubicki (Schleswig-Holstein)
Uwe Barth (Thüringen)
Marie-Agnes Strack-Zimmermann (Düsseldorf)
Thành lập12 Tháng 12 năm 1948; 72 năm trước
Ý thức hệChủ nghĩa tự do · Chủ nghĩa tự do kinh tế[1]  · Chủ nghĩa tự do cổ điển[1]Trung-hữu[2][3][4]
Thuộc tổ chức quốc giaĐức
Thuộc tổ chức quốc tếQuốc tế Tự do
Nhóm Nghị viện châu ÂuĐảng Cải cách và Dân chủ Tự do châu Âu
Màu sắc chính thứcVàng và xanh lam
Khẩu hiệu(tiếng Anh) As much government as necessary, as little government as possible!(tiếng Đức) So viel Staat wie nötig, so wenig Staat wie möglich!
Websitewww.liberale.de
Quốc giaĐức
Logo 2013-2014

Đảng Dân chủ Tự do (tiếng Đức: Freie Demokratische Partei), viết tắt: FDP, là một đảng phái chính trị trung hữu ở Đức.[5][6][7] Lãnh đạo đảng hiện nay là ông Philipp Rösler (thay Guido Westerwelle từ 6 tháng 4 2011), đảng này là một đối tác đối với liên minh CDU/CSU (Liên minh Dân chủ Cơ đốc Đức và Liên minh Xã hội Cơ đốc Bayern) trong chính phủ liên bang Đức. FDP là đảng lớn thứ 3 trong Bundestag với 93 thành viên.

Đảng này được thành lập năm 1948 bởi những thành viên của hai đảng tự do tồn tại ở Đức trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Đảng Dân chủ Đức và Đảng Nhân dân Đức. Từ đó, FDP đã tồn tại trong chính phủ liên bang Đức lâu hơn bất cứ đảng nào, với tư cách là đối tác với liên minh CDU/CSU (1949–56, 1961–66, 1982–98, và từ 2009) hay với Đảng Dân chủ Xã hội (1969–82).

FDP ủng hộ mạnh mẽ nhân quyền, quyền tự do công dân và quốc tế hóa, nhưng đã chuyển đổi từ khuynh hướng ôn hòa sang trung hữu qua thời gian. Từ thập niên 1980, đảng này đã thúc đẩy tư tưởng về tự do kinh tế, thị trường tự do và tư nhân hóa. Đảng này là thành viên của Quốc tế Tự do, Đảng Dân chủ Tự do và Cải cách châu Âu.

Bầu cử Quốc hội Đức 2013

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong cuộc bầu cử Quốc hội vào ngày 22.09.2013, đảng FDP chỉ đạt được 4,8% (năm 2009:14,6%) và như vậy họ sẽ mất tất cả các ghế trong Bundestag (Quốc hội) Đức.

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b nachrichten.de. ngày 6 tháng 4 năm 2011 http://www.nachrichten.de/panorama/HINTERGRUND-Unterschiedliche-Stroemungen-in-der-FDP-aid_CNG.ba4a108b8bbdedd05a8e9a338e436acf.171.html. Đã bỏ qua tham số không rõ |titel= (gợi ý |title=) (trợ giúp); |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)[liên kết hỏng]
  2. ^ Dymond, Johnny (ngày 27 tháng 9 năm 2009). “Merkel heading for new coalition”. BBC News.
  3. ^ Peel, Quentin (ngày 9 tháng 5 năm 2010). “Germans take weeks over coalition pacts”. Financial Times.
  4. ^ Boswell, Christina; Hough, Dan (tháng 4 năm 2008). “Politicizing migration: opportunity or liability for the centre-right in Germany?”. Journal of European Public Policy. 15 (3): 331–48. doi:10.1080/13501760701847382.
  5. ^ Gunlicks, Arthur B. (2003). The Länder and German federalism. Manchester: Manchester University Press. tr. 268. ISBN 9780719065330.
  6. ^ van Dijk, Ruud (2008). Encyclopedia of the Cold War, Volume 1. London: Taylor & Francis. tr. 541. ISBN 9780415975155.
  7. ^ Zimmer, Matthias (1997). Germany: Phoenix in trouble?. Edmonton: University of Alberta. tr. 114. ISBN 9780888643056.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Kirchner, Emil; Broughton, David (1988). “The FDP in the Federal Republic of Germany”. Trong Kirchner, Emil (biên tập). Liberal Parties in Western Europe. Cambridge: Cambridge University Press. tr. 62–93. ISBN 9780521323949. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2011.
  • Roberts, Geoffrey K. (1997). Party Politics in the New Germany. London: Continuum International Publishing Group. ISBN 9781855673113.
  • Aguilera de Prat, Cesáreo R.; Rosenstein, Jed (2009). Political Parties and European Integration. New York: Peter Lang. ISBN 9789052015354.

Liên kết

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Official website
  • x
  • t
  • s
Đảng phái chính trị Đức Đức
Đảng có đại biểu trong BundestagLiên minh Dân chủ Kitô giáo (CDU:200) • Liên minh Xã hội Kitô giáo (CSU:46) • Đảng Dân chủ Xã hội Đức (SPD:153) • Alternative für Deutschland (93) • Đảng Dân chủ Tự do (80) • Cánh tả (69) • Liên minh 90/Đảng Xanh (67)
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Đảng_Dân_chủ_Tự_do_(Đức)&oldid=71985828” Thể loại:
  • Đảng Tự do
  • Đảng chính trị thành lập năm 1948
  • Đảng Dân chủ Tự do (Đức)
Thể loại ẩn:
  • Lỗi CS1: tham số không rõ
  • Lỗi CS1: thiếu tựa đề
  • Lỗi CS1: URL trần
  • Bài có liên kết hỏng
  • Pages using deprecated image syntax
  • Tất cả bài viết sơ khai
  • Sơ khai

Từ khóa » Các Chính đảng ở đức