Đảng Dân Chủ Xã Hội Đức – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Lịch sử
  • 2 Ý thức hệ
  • 3 Tổ chức
  • 4 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đảng Dân chủ Xã hội ĐứcSozialdemokratische Partei Deutschlands
Viết tắtSPD
Tổng bí thưTim Klüssendorf
Đồng lãnh đạo
  • Bärbel Bas
  • Lars Klingbeil
Phó lãnh đạo Xem danh sách Petra KöppingSerpil MidyatliAchim PostAnke RehlingerAlexander Schweitzer
Thành lập27 tháng 5 năm 1875; 150 năm trước (1875-05-27)
Sáp nhập
  • Tổng hội Công nhân Đức
  • SDAP
Trụ sở chínhWilly-Brandt-HausD-10911 Berlin
Báo chíVorwärts
Viện chính sáchQuỹ Friedrich Ebert
Tổ chức sinh viênJuso-Hochschulgruppen
Tổ chức thanh niênYoung Socialists in the SPD
Tổ chức phụ nữAssociation of Social Democratic Women
Tổ chức LGBT+SPDqueer
Tổ chức bán quân sựReichsbanner Schwarz-Rot-Gold (1924–33)
Thành viên  (2024)Giảm 365.190[1]
Ý thức hệDân chủ xã hội
Khuynh hướngThiên tả
Thuộc châu ÂuĐảng Xã hội châu Âu
Thuộc tổ chức quốc tếLiên minh Tiến bộQuốc tế Xã hội chủ nghĩa (1951–2013)
Nhóm Nghị viện châu ÂuLiên minh Tiến bộ Xã hội và Dân chủ
Màu sắc chính thức     Đỏ
Quốc hội Liên bangBản mẫu:Political party data
Nghị viện bang451 / 1.891
Nghị viện châu ÂuBản mẫu:Political party data
Thủ hiến7 / 16
Đảng kỳ
WebsiteBản mẫu:Political party data
Quốc giaĐức
  • Chính trị Đức

Đảng Dân chủ Xã hội Đức (tiếng Đức: Sozialdemokratische Partei Deutschlands [zoˈtsi̯aːldemoˌkʁaːtɪʃəpaʁˌtaɪˈdɔʏtʃlants], SPD [ɛspeːˈdeː] ) là một đảng dân chủ xã hội[2][3][4] tại Đức. SPD là một trong hai đảng lớn của Đức. Lars Klingbeil là lãnh đạo đảng từ năm 2021, trong khi Bärbel Bas trở thành đồng lãnh đạo vào tháng 6 năm 2025. Sau cuộc bầu cử Quốc hội Liên bang năm 2025, SPD tham gia nội các Merz với vai trò đối tác liên hiệp. SPD tham gia 12 trong số 16 chính quyền bang của Đức và giữ vai trò lãnh đạo tại bảy bang.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]
Sự phát triển số lượng đảng viên

Tổng hội Công nhân Đức, thành lập năm 1863, và Đảng Công nhân Dân chủ Xã hội thành lập năm 1869, nhập lại với nhau vào năm 1875, dưới cái tên là Đảng Công nhân Xã hội Chủ nghĩa qua một hội nghị được tổ chức tại Gotha (Cương lĩnh Gotha được biểu quyết tại đây). Từ năm 1878 cho tới 1890, bất cứ những nhóm họp nào để phổ biến nguyên tắc Xã hội chủ nghĩa đều bị cấm theo luật chống lại Xã hội chủ nghĩa (Sozialistengesetz) do thủ tướng Otto von Bismarck đề xướng, tuy nhiên các cá nhân trong đảng vẫn được phép ứng cử. Năm 1890, khi luật này bị hủy bỏ đảng đã đổi lấy cái tên mà hiện thời đang dùng. Qua các cuộc bầu cử quốc hội Đế quốc Đức vào năm 1893, 1898 và 1903 đảng SPD càng ngày càng giành được nhiều phiếu. Năm 1893 họ đạt được 23,3 %, đến năm 1903 đã trên 31 %.

Ngày 23 tháng 5 năm 2013, đảng Dân chủ Xã hội Đức (SPD) tổ chức lễ kỉ niệm 150 năm ra đời (1863-2013) tại Leipzig, cái nôi của đảng này. Trên 1600 khách mời, trong đó có nhiều chính khách Đức, Âu châu và quốc tế, như Thủ tướng Đức Angela Merkel, Tổng thống Đức Joachim Gauck, Tổng thống Pháp François Hollande, Chủ tịch Quốc hội Âu châu Martin Schulz...[5]

Ý thức hệ

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổ chức

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Bilanz für 2023: SPD verliert fast 15.000 Mitglieder".
  2. ^ Merkel, Wolfgang; Petring, Alexander; Henkes, Christian; Egle, Christoph (2008). Social Democracy in Power: the capacity to reform. London: Taylor & Francis. ISBN 978-0-415-43820-9.
  3. ^ Almeida, Dimitri (2012). The Impact of European Integration on Political Parties: Beyond the Permissive Consensus. CRC Press. tr. 71. ISBN 978-1-136-34039-0. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2013.
  4. ^ Ashley Lavelle (2013). The Death of Social Democracy: Political Consequences in the 21st Century. Ashgate Publishing, Ltd. tr. 7. ISBN 978-1-4094-9872-8. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2013.
  5. ^ Diễn văn của Tổng thống Đức J. Gauck ngày 23.5.13 tại Lễ kỉ niệm "150 năm đảng Xã hội Dân chủ Đức" Lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2013 tại Wayback Machine Âu Dương Thệ, diendantheky, 29.5.2013.
  • x
  • t
  • s
Đảng phái chính trị Đức Đức
Đảng có đại biểu trong BundestagLiên minh Dân chủ Kitô giáo (CDU:200) • Liên minh Xã hội Kitô giáo (CSU:46) • Đảng Dân chủ Xã hội Đức (SPD:153) • Alternative für Deutschland (93) • Đảng Dân chủ Tự do (80) • Cánh tả (69) • Liên minh 90/Đảng Xanh (67)
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Đảng Dân chủ Xã hội Đức. Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Đảng_Dân_chủ_Xã_hội_Đức&oldid=74356189” Thể loại:
  • Đệ Nhị Quốc tế
  • Đảng Dân chủ Xã hội Đức
  • Đảng Dân chủ Xã hội
  • Tổ chức thành lập năm 1863
  • Đảng phái chính trị Đế quốc Đức
  • Đảng phái chính trị Cộng hòa Weimar
  • Đức năm 1863
Thể loại ẩn:
  • Trang sử dụng phần mở rộng Phonos
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
  • Bài viết có văn bản tiếng Đức
  • Pages using infobox political party with unknown parameters
  • Trang có IPA tiếng Đức
  • Trang có phát âm được ghi âm
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Đảng Dân chủ Xã hội Đức 94 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » đảng Xã Hội Dân Chủ đức