Đăng Ký Thay đổi Thành Viên Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hai Thành ...
Có thể bạn quan tâm
Hành chính phục vụ
Đăng nhập Đăng ký- GIỚI THIỆU
- Thủ tục hành chính
- Dịch vụ công trực tuyến
- Tra cứu hồ sơ
- Tra cứu hồ sơ dịch vụ công
- Tra cứu hồ sơ doanh nghiệp
- Tra cứu hồ sơ ngân sách
- Tra cứu mã số Bảo hiểm xã hội
- Đánh giá
- Phản ánh kiến nghị
- Thống kê
- HỖ TRỢ
- Khảo sát
- Đường dây nóng
- Video Hướng dẫn nộp hồ sơ trực tuyến
- Hướng dẫn nộp hồ sơ đối với hồ sơ cấp tỉnh
- Bộ câu hỏi thường gặp
- Hỏi đáp
Đăng nhập Đăng ký
- Kiosk
- Cơ quan
- Tất cả
- Sở Công thương
- Sở Du lịch
- Sở Giao thông vận tải
- Sở Giáo dục và Đào tạo
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Sở Ngoại vụ
- Sở Nội vụ
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Sở Tài chính
- Sở Tài nguyên và Môi trường
- Sở Thông tin và Truyền thông
- Sở Tư pháp
- Sở Văn hóa và Thể thao
- Sở Xây dựng
- Sở Y tế
- Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An
- Bảo hiểm xã hội Nghệ An
- UBND huyện Anh Sơn
- UBND huyện Con Cuông
- UBND huyện Diễn Châu
- UBND huyện Đô Lương
- UBND huyện Hưng Nguyên
- UBND huyện Kỳ Sơn
- UBND huyện Nam Đàn
- UBND huyện Nghi Lộc
- UBND huyện Nghĩa Đàn
- UBND huyện Quế Phong
- UBND huyện Quỳ Châu
- UBND huyện Quỳ Hợp
- UBND huyện Quỳnh Lưu
- UBND huyện Tân Kỳ
- UBND huyện Thanh Chương
- UBND huyện Tương Dương
- UBND huyện Yên Thành
- UBND thành phố Vinh
- UBND thị xã Cửa Lò
- UBND thị xã Hoàng Mai
- UBND thị xã Thái Hòa
-
- Cán bộ đăng nhập
- Công dân đăng nhập
- Đăng ký tài khoản
CƠ QUAN THỰC HIỆN
THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG
Dịch vụ công còn lại: 269 Dịch vụ công một phần: 687 Dịch vụ công toàn trình: 967 Tổng số dịch vụ công: 1923Tên thủ tục | Đăng ký thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên |
Lĩnh vực | Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp (KHDT) |
Địa chỉ tiếp nhận | |
Cơ quan thực hiện | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Phòng Đăng ký kinh doanh
|
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An Hoặc nộp trực tuyến mức độ 4 tại địa chỉ: https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân |
Trình tự thực hiện | - Trường hợp tiếp nhận thành viên mới: Công ty gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký. Nội dung Thông báo gồm: a) Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế); b) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức; họ, tên, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP đối với thành viên là cá nhân(cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực); giá trị vốn góp và phần vốn góp, thời điểm góp vốn, loại tài sản góp vốn, số lượng và giá trị của từng loại tài sản góp vốn của các thành viên mới; c) Phần vốn góp đã thay đổi của các thành viên sau khi tiếp nhận thành viên mới; d) Vốn điều lệ của công ty sau khi tiếp nhận thành viên mới; e) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty. Kèm theo Thông báo phải có các văn bản tương ứng được nêu tại mục Thành phần hồ sơ. - Trường hợp thay đổi thành viên do chuyển nhượng phần vốn góp: Công ty gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký. Nội dung Thông báo gồm: a) Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế); b) Tên, địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức hoặc họ, tên, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP đối với cá nhân(cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực); phần vốn góp của người chuyển nhượng và của người nhận chuyển nhượng; c) Phần vốn góp của các thành viên sau khi chuyển nhượng; d) Thời điểm thực hiện chuyển nhượng; e) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty. Kèm theo Thông báo phải có các văn bản tương ứng được nêu tại mục Thành phần hồ sơ. - Trường hợp thay đổi thành viên do thừa kế: Công ty gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký. Nội dung Thông báo gồm: a) Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế); b) Họ, tên, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP(cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực), quốc tịch, phần vốn góp của thành viên để lại thừa kế và của từng người nhận thừa kế; c) Thời điểm thừa kế; d) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty. Kèm theo Thông báo phải có các văn bản tương ứng được nêu tại mục Thành phần hồ sơ. - Trường hợp đăng ký thay đổi thành viên do có thành viên không thực hiện cam kết góp vốn theo quy định tại Khoản 3 Điều 48 Luật Doanh nghiệp: Công ty gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký. Nội dung Thông báo gồm: a) Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế); b) Tên, địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức hoặc họ, tên, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP (cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực), quốc tịch, phần vốn góp của thành viên không thực hiện cam kết góp vốn và của người mua phần vốn góp chưa góp được chào bán; c) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty. Kèm theo Thông báo phải có phải có các văn bản tương ứng được nêu tại mục Thành phần hồ sơ. - Trường hợp đăng ký thay đổi thành viên do tặng cho phần vốn góp: Công ty gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký. Nội dung Thông báo gồm: a) Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế); b) Tên, địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức hoặc họ, tên, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP đối với cá nhân (cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực); phần vốn góp của người chuyển nhượng và của người nhận chuyển nhượng; c) Phần vốn góp của các thành viên sau khi chuyển nhượng; d) Thời điểm thực hiện chuyển nhượng; e) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty. Kèm theo Thông báo phải có các văn bản tương ứng được nêu tại mục Thành phần hồ sơ. - Trường hợp chuyển nhượng hoặc thay đổi phần vốn góp của các thành viên dẫn đến chỉ còn một thành viên trong công ty, công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Công ty gửi Hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký. Thành phần hồ sơ bao gồm các văn bản tương ứng được nêu tại mục Thành phần hồ sơ. - Khi nhận Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
|
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Phí | Phí công bố: 100.000 đồng |
Lệ Phí | Lệ phí đăng ký: 50.000 đồng
|
Thành phần hồ sơ | * Trường hợp chuyển nhượng hoặc thay đổi phần vốn góp của các thành viên dẫn đến chỉ còn một thành viên trong công ty, công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: - Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH một thành viên; - Điều lệ công ty chuyển đổi; - Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu là cá nhân (cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực) hoặc bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức; - Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP (cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực)của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp. - Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP (cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực)của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp; - Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức - Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng; - Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc chuyển đổi loại hình công ty. * Trường hợp thay đổi thành viên do chuyển nhượng phần vốn góp: - Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh đã hoàn tất việc chuyển nhượng; - Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền (cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực)và quyết định ủy quyền tương ứng đối với thành viên mới là tổ chức hoặc bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của thành viên mới là cá nhân(cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực); - Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư. * Trường hợp thay đổi thành viên do thừa kế: - Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế; - Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người thừa kế(cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực). * Trường hợp tiếp nhận thành viên mới: - Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên mới; - Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty; - Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền (cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực)và quyết định ủy quyền tương ứng đối với thành viên là tổ chức hoặc bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của thành viên là cá nhân(cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực); - Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư. Quyết định, biên bản họp của Hội đồng thành viên phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty. * Trường hợp đăng ký thay đổi thành viên do có thành viên không thực hiện cam kết góp vốn theo quy định tải khoản 3 điều 48 luật doanh nghiệp: - Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp Hội đồng thành viên về việc thay đổi thành viên do không thực hiện cam kết góp vốn; - Danh sách các thành viên còn lại của công ty. - Quyết định, biên bản họp của Hội đồng thành viên phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty. * Trường hợp đăng ký thay đổi thành viên do tặng cho phần vốn góp: - Hợp đồng tặng cho phần vốn góp; doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền (cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực) và quyết định ủy quyền tương ứng đối với thành viên mới là tổ chức hoặc bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của thành viên mới là cá nhân(cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực); - Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư. - Hợp đồng tặng cho phần vốn góp; - Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền (cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực) và quyết định ủy quyền tương ứng đối với thành viên mới là tổ chức hoặc bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của thành viên mới là cá nhân (cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực); - Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư. * Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực), kèm theo: 1. Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp; hoặc 2. Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp. Các văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
|
Số lượng bộ hồ sơ | 01 bộ |
Yêu cầu - điều kiện | 1. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi; 2. Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ (có đầy đủ giấy tờ tương ứng đối với từng trường hợp như đã nêu tại Thành phần hồ sơ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật); 3. Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí; 4. Doanh nghiệp không được thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong các trường hợp sau: a) Đã bị Phòng Đăng ký kinh doanh ra Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đã bị ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; b) Đang trong quá trình giải thể theo quyết định giải thể của doanh nghiệp; c) Theo yêu cầu của Tòa án hoặc Cơ quan thi hành án hoặc cơ quan công an.
|
Căn cứ pháp lý | - Điều 31, Điều 32 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14; - Điều 52 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP; - Điều 4 Thông tư số 47/2019/TT-BTC; - Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT. |
Biểu mẫu đính kèm | File mẫu:
|
Kết quả thực hiện |
THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG
Dịch vụ công còn lại: 269 Dịch vụ công một phần: 687 Dịch vụ công toàn trình: 967 Tổng số dịch vụ công: 1923Từ khóa » Giấy đề Nghị đăng Ký Doanh Nghiệp Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hai Thành Viên Trở Lên
-
Mẫu Giấy đề Nghị đăng Ký Công Ty TNHH Hai Thành Viên Trở Lên Mới ...
-
Giấy đề Nghị đăng Ký Công Ty TNHH Hai Thành Viên Trở Lên
-
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN ...
-
Mẫu Giấy đề Nghị đăng Ký Công Ty TNHH Hai Thành Viên Trở Lên
-
Mẫu Giấy đề Nghị Thành Lập Công Ty TNHH Hai Thành Viên Trở Lên
-
Mẫu Giấy Chứng Nhận đăng Ký Doanh Nghiệp Công Ty Tnhh 2 Thành Viên
-
Hướng Dẫn đăng Ký Thành Lập Doanh Nghiệp | Pháp Lý Khởi Nghiệp
-
Thủ Tục Thành Lập Công Ty TNHH Từ 2021 - Hướng Dẫn Chi Tiết
-
Chuyển đổi Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Thành Công ...
-
Những Lưu ý Khi Thành Lập Công Ty TNHH Hạn 02 Thành Viên Trở Lên
-
Lưu ý Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hai Thành Viên Trở Lên
-
Thủ Tục Thành Lập Công Ty TNHH 2 Thành Viên Trở Lên
-
Đăng Ký Thành Lập Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hai Thành Viên Trở ...
-
Phiếu Hướng Dẫn Thực Hiện Thủ Tục