Dạng Toán Pha Loãng Hay Cô đặc Dung Dịch

Tài liệu miễn phí môn hóa học - Tất cả các lớp
  • Hóa học lớp 12
  • Hóa học lớp 11
  • Hóa học lớp 10
  • Hóa học lớp 9
  • Hóa học lớp 8
Hóa học lớp 8 Chương 6: Dung dịch Dạng toán pha loãng hay cô đặc dung dịch Dạng toán pha loãng hay cô đặc dung dịch

Cập nhật lúc: 13:50 24-05-2016 Mục tin: Hóa học lớp 8

Pha loãng dung dịch hay cô đặc dung dịch là 2 bài toán ngược nhau, khi giải dạng bài tập này cần chú ý khi pha loãng, nồng độ dung dịch giảm. Còn cô đặc, nồng độ dung dịch tăng. Tuy nhiên dù pha loãng hay cô đặc, khối lượng chất tan luôn luôn không thay đổi.

  • Nồng độ dung dịch
  • Pha chế dung dịch
  • LT Dung dịch
  • Độ tan của một chất trong nước

Xem thêm: Chương 6: Dung dịch

 DẠNG TOÁN PHA LOÃNG HAY CÔ ĐẶC DUNG DỊCH

I.Phương pháp

a)    Đặc điểm:

-         Khi pha loãng, nồng độ dung dịch giảm. Còn cô đặc, nồng độ dung dịch tăng.

-         Dù pha loãng hay cô đặc, khối lượng chất tan luôn luôn không thay đổi.

b)    Cách làm:

-         Có thể áp dụng công thức pha loãng hay cô đặc

TH1: Vì khối lượng chất tan không đổi dù pha loãng hay cô đặc nên.  

mdd(1).C%(1) = mdd(2).C%(2)

     TH2: Vì số mol chất tan không đổi dù pha loãng hay cô dặc nên.

Vdd(1). CM (1)  =  Vdd(2). CM (2)

Nếu gặp bài toán: Cho thêm H2O hay chất tan nguyên chất (A) vào 1 dung dịch (A) có nồng độ % cho trước, có thể áp dụng quy tắc đường chéo để giải.

1)    Đối với nồng độ % về khối lượng:

 

2)    Đối với nồng độ mol/lít:

 

3)    Đối với khối lượng riêng:

 

 Khi đó có thể xem:

- H2O là dung dịch có nồng độ O%

- Chất tan (A) nguyên chất cho thêm là dung dịch có nồng độ 100%

Lưu ý: Tỷ lệ hiệu số nồng độ nhận được đúng bằng số phần khối lượngdung dịch đầu (hay nước hoặc chất tan A nguyên chất) cần lấy đặt cùng hàng 

II. Bài tập mẫu

Bài 1: Tính lượng nước cần dùng để pha chế 150g dung dịch HCl 4% từ dung dịch HCl 20%?

Giải:

Cách 1:

Khối lượng HCl có trong 150g dung dịch HCl 4%:

Khối lượng dung dịch HCl 20% có chứa 6g HCl:

Khối lượng nước cần dùng là: 150-30 = 120g

 Cách 2: Dùng sơ đồ đường chéo:

      mHClbđ:   20                  4 

                                   4                                       

     mnước :  0%                    16

Ta có:  = mHClbđ  +  mnước 

=> 150 = mHClbđ  +  mnước  (2)

Từ (1) và (2) => mnước =120g

Bài 2: Tính thể tích dung dịch NaOH 2M cần dùng để pha chế 100ml dung dịch NaOH 0,5M.

Giải:

Cách 1: Số mol NaOH có trong 100ml dung dịch NaOH 0,5M:

n= CM.V = 0,5.0,1 = 0,05 mol

Thể tích dung dịch NaOH 2M trong đó có chứa 0,05 mol NaOH:

VddNaOH =  =  = 0,025 l =25ml

Cách 2:

Bài 3: Có 30g dung dịch NaCl 20%. Tính nồng độ % dung dịch thu được khi:

-         Pha thêm 20g H2O

-         Cô đặc dung dịch để chỉ còn 25g

Giải:

Cách 1:

-Pha thêm 20g H2O

mddsau = mddbđ + mnước = 30+20 = 50g

mddbđ.C%bđ = mddsau.C%sau

=>30.20%=50.C%sau

=> C%sau = 12%

- Cô đặc dung dịch để chỉ còn 25g

mddbđ.C%bđ = mddsau.C%sau

ð 30.20% = 25. C%sau

ð C%sau = 24%

Cách 2:

-Pha thêm 20g H2O

12%

- Cô đặc dung dịch để chỉ còn 25g

 24%

III. Bài tập vận dụng

Bài 1 : Phải thêm bao nhiêu gam nước vào 200 ml dd KOH 20% để được dd KOH 16%?

Bài 2: Tính khối lượng nước để pha chế 250g dung dịch H2SO4 5% từ dung dịch H2SO4 25%?

Bài 3: Hòa tan 5,6 lít khí HCl đktc vào 0,1 lít H2O để tạo ra dung dịch HCl.

Tính nồng độ mol/l và nồng độ C% của dung dịch thu được

Bài4 : Tính số ml nước cần thêm vào 2l dung dịch NaOH 1M để thu được dung dịch mới có nồng độ 0,1M ?

Bài 5 : Tính số ml nước cần thêm vào 250ml dung dịch NaOH 1,25M để tạo thành dung dịch 0,5M ?

Bài 6 : Tính số ml dung dịch NaOH 2,5% (D= 1,03g/ml) điều chế được từ 80ml NaOH 35% (D=1,38g/ml)

Bài 7 : Làm bay hơi 500ml dung dịch HNO3 20% (D=1,2g/ml) để chỉ còn 300g dung dịch. Tính nồng độ % của dung dịch này ?

Bài 8 : Tính khối lượng CuSO4 cần để pha chế 60ml dung dịch CuSO4 nồng độ 2M?

Bài 9 :Tính khối lượng muối NaCl và nước cần để pha 60g dung dịch NaCl 20% ?

IV. Đáp án

 

 

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Tải về

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 8 - Xem ngay

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Các bài khác cùng chuyên mục

  • Phương pháp giải bài tập xác định công thức hóa học(20/10)
  • Tỉ khối của chất khí (Có ví dụ minh họa)(10/10)
  • Đề kiểm tra 45 phút chương IV: Oxi - không khí (2 đề - có đáp án)(15/07)
  • Đề kiểm tra 15 phút chương II: Phản ứng hóa học (3 đề - lời giải chi tiết)(22/06)
  • Đề kiểm tra 15 phút chương III: Mol và tính toán hóa học (3 đề - có đáp án)(22/06)
  • Đề kiểm tra 45 phút chương I: Chất, nguyên tử, phân tử (Có đáp án)(21/06)
  • Đề kiểm tra 45 phút chương II: Phản ứng hóa học(21/06)
  • Tính hóa trị của nguyên tố(27/05)
  • Pha trộn 2 dd có xảy ra phản ứng(25/05)
  • BTTN nồng độ dung dịch(25/05)

chuyên đề được quan tâm

  • Bài tập Amin - Amino axit - Protein
  • Amin
  • Amino axit

bài viết mới nhất

  • Đề thi chọn HSG môn Hóa học lớp 9 năm...
  • Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học năm 2020...
  • Bài tập sự hình thành liên kết cộng hóa trị
  • Phương pháp giải bài tập xác định công thức hóa...
  • Tỉ khối của chất khí (Có ví dụ minh họa)
  • Tổng hợp tính chất hóa học của các loại hợp...
  • 26 bài tập axit - Bazo - Muối (Có đáp...
  • 26 bài tập sự điện li (Có đáp án)
  • Bài tập trắc nghiệm: Hạt nhân nguyên tử - Nguyên...
  • Kiểm tra 45 phút chương IV
Gửi bài tập - Có ngay lời giải! Copyright 2024 - 2025 - hoahoc247.com

Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025

Từ khóa » Hệ Số Pha Loãng F Là Gì