Đánh Giá Lại Tài Khoản Ngoại Tệ – SME2022 - MISA SME

1. Vào menu Nghiệp vụ\Tổng hợp\Đánh giá lại tài khoản ngoại tệ.

2. Chọn loại ngoại tệ và mốc thời gian đánh giá lại. 3. Tỷ giá sẽ được tự động lấy lên theo cách thiết lập tại danh mục Loại tiền (Hoặc có thể nhập lại tỷ giá theo đúng thực tế nếu cần)

  • Với đơn vị áp dụng chế độ kế toán theo TT200:
    • Tỷ giá mua: để đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được phân loại là Tài sản.
    • Tỷ giá bán: để đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được phân loại là Nợ phải trả.

  • Với đơn vị áp dụng chế độ kế toán theo TT133:
    • Tỷ giá: theo quy định phải nhập tỷ giá chuyển khoản trung bình cuối kỳ của ngân hàng thương mại nơi đơn vị thường xuyên có giao dịch.

4. Chọn tài khoản xử lý lãi/lỗ chênh lệch tỷ giá. 5. Tại tab Số dư ngoại tệ: Hiển thị danh sách các tài khoản có số dư ngoại tệ theo loại ngoại tệ và mốc thời gian đánh giá lại đã thiết lập.

  • Tích chọn các tài khoản muốn đánh giá lại: Chương trình sẽ tự động tính ra chênh lệch đánh giá lại tài khoản ngoại tệ.

6. Tại tab Chứng từ công nợ và thanh toán: Hiển thị danh sách các chứng từ công nợ bằng ngoại tệ còn nợ và chứng từ thanh toán bằng ngoại tệ chưa được đối trừ hết.

  • Có thể nhấn vào số chứng từ để mở chứng từ gốc lên xem hoặc thực hiện sửa/xóa

7. Nhấn Thực hiện, chương trình tự động sinh ra chứng từ Xử lý chênh lệch tỷ giá từ đánh giá lại tài khoản ngoại tệ.

8. Kiểm tra và khai báo bổ sung các thông tin (nếu cần). 9. Nhấn Cất.

Lưu ý:

1. Phần mềm đã ngầm định TK xử lý lãi chênh lệch tỷ giá là TK 515 và TK xử lý lỗ chênh lệch tỷ giá là TK 635, kế toán có thể chọn lại TK xử lý lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá là TK 413 nếu đánh giá lại ngoại tệ cuối năm. 2. Trong trường hợp chọn TK xử lý chênh lệch là TK 413 thì sau khi đánh giá xong tỷ giá đánh giá ngoại tệ, kế toán xem lại bảng cân đối tài khoản năm để xem TK 413 có số dư bên Nợ hay bên Có:

  • Nếu TK 413 có dư bên Nợ, thì vào Tổng hợp\Chứng từ nghiệp vụ khác, hạch toán Nợ TK 635/Có TK 413.
  • Nếu TK 413 có dư bên Có, thì vào Tổng hợp\Chứng từ nghiệp vụ khác, hạch toán Nợ TK 413/Có TK 515.

3. Người dùng có thể xuất khẩu bảng kê chi tiết chứng từ công nợ và thanh toán, thuận tiện quản lý nội bộ và cung cấp khi CQT yêu cầu. (Đáp ứng từ MISA SME 2022 R23) 

4. Trường hợp số dư công nợ trên chứng từ đánh giá khác với số dư sổ chi tiết công nợ. Xem hướng giải quyết tại đây

Từ khóa » Chênh Lệch Tỷ Giá Hối đoái 413