Đánh Giá Sơ Bộ Xe Honda CR-V 2018

Tổng quan

Thang điểm nhóm đánh giá
Kiểu dáng
Vận hành
Tiện nghi
An toàn
Giá cả

3.8

Bạn muốn mua bảo hiểm ô tô chuẩn Mỹ giá tốt? Điền ngay thông tin để giữ chỗ, ưu đãi đặc quyền đến từ Liberty dành riêng cho bạn!

Bảo hiểm ô tô

Tại thị trường Việt Nam, Honda CR-V được xem như là mẫu xe định nghĩa phân khúc crossover cỡ trung. Ra mắt lần đầu vào tháng 12/2008 dưới dạng lắp ráp trong nước, xe hội tụ đầy đủ các yếu tố rộng rãi - tiện dụng - an toàn đúng như tên gọi “Compact Recreation Vehicle”. Đến nay, sau gần 10 năm xuất hiện với 2 thế hệ và 4 lần nâng cấp, doanh số của Honda CR-V đã lên đến hơn 23.000 chiếc.

Xem thêm:

Đánh giá Honda CR-V 2024: thiết kế khoẻ khoắn và hiện đại, trang bị an toàn nổi bật

Honda CR-V 2018 Honda CR-V 2018

Nhằm tiếp tục khẳng định vị thế cũng như cạnh tranh với các đối thủ mới, Honda Việt Nam đã chính thức giới thiệu CR-V hoàn toàn mới vào tháng 11/2017. Với những cải tiến cực kì ấn tượng từ trong ra ngoài, Honda CR-V 2018 có đầy đủ sự tự tin để “gây sức ép” lên những Mitsubishi Outlander, Nissan X-trail, Hyundai Tucson và đặc biệt là Mazda CX-5 mới.

Honda CR-V 2018 Honda CR-V 2018

Giá bán

Khác với thế hệ trước, Honda CR-V 2018 sẽ chuyển từ lắp ráp trong nước sang nhập khẩu nguyên chiếc, 2 phiên bản chính gồm:

Honda CR-V E: 1,136 tỷ đồngHonda CR-V L: 1,256 tỷ đồng

Ngay khi giá bán này được công bố, Honda Việt Nam (HVN) đã nhận được không ít phản hồi trái chiều từ thị trường. Bởi, mức giá của hãng xe Nhật đưa ra tại thời điểm giới thiệu là dưới 1,1 tỷ đồng cho bản cao nhất. Lý giải cho sự chênh lệch gần 200 triệu, nguyên nhân được đưa ra là liên quan đến Nghị định 116 quy định về điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh nên HVN chưa thể nhập CR-V mới về với mức thuế nhập khẩu 0% để có mức giá bán lẻ đề xuất như mong đợi, thay vào đó vẫn là mức 30%.

Trong khi đó, xét cùng phân khúc thì giá bán của các đối thủ lại thấp hơn kha khá, cụ thể: Mazda CX-5 2.5L AWD 999 triệu (lắp ráp), Mitsubishi Outlander 2.4 CVT Premium 1,1 tỷ (lắp ráp), Nissan X-Trail 2.5l SV 4WD 986 triệu (lắp ráp).

Ngoại hình

Về tổng quan ngoại hình, CR-V mới sở hữu thiết kế góc cạnh, mạnh mẽ hơn rất nhiều so với bản tiền nhiệm. Kích thước tổng thể (Dài x Rộng x Cao) của xe lần lượt là 4.584 x 1.855 x 1.679 (mm), trục cơ sở 2.660mm. So với thế hệ cũ, chiều rộng xe tăng 30mm, trục cơ sở dài hơn 40mm.

Phía trước, Honda CR-V sở hữu "giao diện" hoàn toàn khác biệt, cứng cáp và có phần “dữ tợn” hơn. Cụ thể, lưới tản nhiệt nay được thiết kế nổi bật với thanh crom sáng bóng, nối liền với 2 cụm đèn pha sắc nét. Trong khi đó, chễm trệ ngay chính giữa là logo chữ H quen thuộc. Ngay dưới, các đường gân dập nổi kết hợp cùng chắn bùn nhô cao góp phần tăng thêm sự mạnh mẽ cho CR-V 2018.

Hệ thống đèn trên xe mang đường nét mới gọn gàng hơn cùng phần đồ họa bên trong đẹp hơn. Phiên bản L cao cấp nhất trang bị đèn pha và đèn sương mù dạng LED, tự động bật tắt theo cảm biến ánh sáng, điều chỉnh góc chiếu và tắt theo thời gian. Bản E thấp hơn sử dụng đèn halogen và chỉ có chức năng tự động tắt theo thời gian. Cả hai phiên bản đều có đèn ban ngày dạng LED.

Nhìn ngang thân xe, Honda CR-V mới thu hút với bộ la-zăng vặn xoắn hoàn toàn mới rất cá tính, kích thước 18-inch đi cùng lốp 235/60 trên cả hai phiên bản. Bên cạnh đó, hãng xe Nhật còn “trang trí” thêm một thanh nẹp chrome cỡ lớn ở ngay dưới sườn xe, đồng thời mở rộng vòm bánh giúp xe nhìn vững chãi hơn.

Tay nắm cửa mạ chrome sáng bóng, sử dụng cảm biến một chạm mới thay cho nút bấm như trước. Gương chiếu hậu có chức năng gập/chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ dạng LED. Các cửa ra vào đều trang bị cửa kính điều chỉnh điện cùng các đường trang trí mạ chrome bao quanh khung kính.

Đáng chú ý hơn cả, thiết kế “lưng gù” gây nhiều tranh cãi đã được loại bỏ. Phần đuôi xe nay được vuốt gọn và hài hòa với tổng thể hơn. Cụm đèn hậu hình chữ L to bản, full LED, ôm hết vào trụ D và được “nối” với nhau qua một thanh chrome nẹp cốp. Di chuyển xuống dưới, những đường nét gân guốc tiếp tục được hãng xe Nhật sử dụng. Kết hợp với cản gầm cỡ lớn mạ crhome và ống xả đối xứng, “vòng 3” của CR-V gần như không còn điểm chê.

Xem thêm:
Đánh giá Honda CR-V 2023: mẫu xe 7 chỗ gầm cao hội tụ đầy đủ những yếu tố ‘cần và đủ’, đặc biệt với công nghệ an toàn hàng đầu Honda Sensing

Nội thất

Bước vào trong, khoang cabin không có quá nhiều điểm khác biệt. Tuy nhiên, Honda đã “tinh chỉnh” lại từng chi tiết để mang đến hơi thở mới hiện đại hơn.

Điểm thay đổi đầu tiên chính là kết cấu 5+2. Ở thế hệ mới, Honda CR-V sẽ có thêm 1 hàng ghế thứ 3 gồm 2 chỗ. Trong phân khúc crossover cỡ trung hiện nay, bên cạnh CR-V thì còn có X-Trail và Outlander cũng áp dụng kết cấu này.

Toàn bộ ghế ngồi trên Honda CR-V 2018 đều được bọc da cao cấp, màu đen cho bản L và vàng be cho bản E. Ở hàng ghế đầu, ghế lái chỉnh điện 8 hướng, hỗ trợ bơm lưng và ghế phụ chỉnh cơ 4 hướng cho cả 2 phiên bản. Bệ tỳ tay trung tâm và hộc chứa đồ khá rộng, thoải mái để đồ dùng cá nhân như điện thoại, túi xách.

Hàng ghế thứ hai có khoảng để chân dư dả cho hành khách cao khoảng 1m7. Ghế ngồi tạo hình phẳng, tựa lưng dày và tựa đầu có thể điều chỉnh. Đặc biệt, người dùng còn có thể điều chỉnh độ ngả lưng, trượt lên xuống giúp tăng thêm không gian ngồi rất tiện.

Xuống dưới hàng ghế thứ 3, đối tượng phù hợp hơn cả là trẻ em hoặc những người cao trung bình 1m65 cũng khá vừa vặn. Khi cần, người ngồi có thể kéo hàng ghế thứ hai lên để cải thiện diện tích.

Tâm điểm của khoang cabin chính là bảng táp-lô. Khu vựa này tiếp tục đi theo lối thiết kế đối xứng, sử dụng nhiều chất liệu da và nhựa cao cấp cùng các mảng ốp giả gỗ tăng thêm vẻ sang trọng. Màn hình phụ phía trên đã được loại bỏ, nhường chỗ cho hai hốc gió điều hòa. Ở chính giữa là màn hình giải trí trung tâm, ngay dưới là các nút bấm bố trí gọn gàng, dễ sử dụng.

Đồng hành cùng người lái sẽ là vô-lăng ba chấu bọc da có thể điều chỉnh 4 hướng. Ở góc 3 giờ và 9 giờ là hai cụm nút bấm chức năng như đàm thoại rảnh tay, điều chỉnh âm thanh và cài đặt Cruise Control. Phiên bản cao cấp L sẽ được tích hợp thêm lẫy chuyển số thể thao.

Ở phía trước, cụm đồng hồ trung tâm trên bản L có thiết kế mới với 3 khoang tách biệt rõ ràng, nổi bật ở giữa là màn hình hiển thị điện tử Digital 7-inch. Trong khi đó, bản E thấp hơn sẽ có dạng Analog với cụm đồng hồ tốc độ và vòng tua máy, hai bên là đồng hồ hiển thị tình trạng nhiên liệu xe.

Trang bị tiện nghi

Trên phiên bản L, khách hàng sẽ có một màn hình cảm ứng 7-inch, kết nối điện thoại thông minh cho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ và ra lệnh bằng giọng nói. Ngoài ra còn hỗ trợ kết nối Internet với Wifi/4G, kết nối HDMI/Bluetooth, đài AM/FM 2 cổng USB và 4 cổng sạc. Cửa sổ trời toàn cảnh Panorama cũng là một tiện nghi rất “sướng mắt” trên Honda CR-V L

Thấp hơn, bản E là màn hình cảm ứng 5-inch, kết nối AUX/Bluetooth, đài AM/FM, 1 cổng USB và 2 cổng sạc.

Về hệ thống làm lạnh, bản E sử dụng điều hòa tự động 1 vùng trong khi bản L là 2 vùng độc lập và có thể điều chỉnh bằng cảm ứng. Đặc biệt, Honda CR-V là mẫu xe duy nhất trong phân khúc có cửa gió điều hòa ở cả hàng ghế 2 và 3, giúp hành khách ở mọi vị trí đều được chăm sóc tốt nhất.

Ngoài ra, cũng phải kể đến một số tính năng tiêu chuẩn khác như phanh tay điện tử, chìa khóa thông minh, tay nắm cửa đóng mở bằng cảm biển (chỉ có ở bản E) và cốp chỉnh điện có thể điều chỉnh độ cao đóng mở và chống kẹt (chỉ có ở bản L).

Động cơ - An toàn

Trên cả 2 phiên bản, dưới nắp capo sẽ là khối động cơ tăng áp DOHC VTEC Turbo 1.5L với hệ thống phun nhiên liệu trực tiếp PGM-FI, công suất tối đa 188 mã lực và mô-men xoắn cực đại 240Nm, đi kèm hộp số tự động vô cấp CVT hoàn toàn mới ứng dụng công nghệ EARTH DREAM TECHNOLOGY.

Mức tiêu thụ nhiên liệu được nhà sản xuất đưa ra là 5,7 lít/100km đô thị phụ, 8,9 lít/100km đô thị cơ bản và 6,9 lít/100km tổ hợp.

Danh sách trang bị an toàn tiêu chuẩn trên Honda CR-V 2018 gồm:

Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động AHAHệ thống cân bằng điện tử VSAHệ thống kiểm soát lực kéo TCSHệ thống chống bó cứng phanh ABSHệ thống phân phối lực phanh điện tử EBDHỗ trợ lực phanh khẩn cấp BAHỗ trợ khởi hành lưng chừng dốc HSACamera lùi 3 góc quayKhóa cửa tự độngTúi khí cho ghế lái, ghế phụ và túi khí bên cho hàng trướcTrên bản L, khách hàng sẽ có thêm:Hệ thống cảnh báo chống buồn ngủCảm biến lùi hiển thị bằng âm thanh và hình ảnhCảm biến gạt mưa tự độngTúi khí rèm cho tất cả hàng ghếKhóa cửa tự động khi chìa khóa ra ngoài vùng cảm biến

Kết luận

Bước sang thế hệ thứ 5, rõ ràng Honda CR-V đã lột xác ngoạn mục về diện mạo, thiết kế nội thất, trang bị tiện nghi và tính năng an toàn. Với những thay đổi này, chiếc crossover 7 chỗ chắc chắn sẽ là người đồng hành tin cậy trong công việc, phụ vụ gia đình hay vi vu trên những chuyến đi xa. Một khi Honda Việt Nam “chỉnh sửa” lại mức giá hợp lý hơn, Honda CR-V 2018 sẽ hoàn toàn có đủ khả năng để lấy lại ngôi vương từ Mazda CX-5.

Đăng ký ngay kênh Youtube của danhgiaXe để cập nhật sớm nhất những thông tin thú vị, hữu ích TẠI ĐÂY.

Liberty

Thông số kỹ thuật

Honda CR-V 2.0 AT https://static.danhgiaxe.com/data/xe/honda-cr-v_2015_1600x1200_wallpaper_1d_782.jpg

Number of gears: 5.00 cấp

Engine: 2.00L 5 SUV 5 chỗ

Honda CR-V 2.0 AT

898 triệu
Honda CR-V 2.4 AT https://static.danhgiaxe.com/data/xe/honda-cr-v_2015_1600x1200_wallpaper_10_2719.jpg

Number of gears: 5.00 cấp

Engine: 2.35L 5 SUV 5 chỗ

Honda CR-V 2.4 AT

988 triệu
Honda CR-V 2.4 AT-TG https://static.danhgiaxe.com/data/xe/2_9195.jpg

Number of gears: 5.00 cấp

Engine: 2.40L 5 SUV 5 chỗ

Honda CR-V 2.4 AT-TG

1,028 tỷ
Honda CR-V 2.0 AT https://static.danhgiaxe.com/data/xe/honda-cr-v_2013_1600x1200_wallpaper_08_6106.jpg

Number of gears: 5.00 cấp

Engine: 2.00L 5 SUV 5 chỗ

Honda CR-V 2.0 AT

998 triệu
Dáng xe SUV 5 chỗ Dáng xe SUV 5 chỗ Dáng xe SUV 5 chỗ Dáng xe SUV 5 chỗ
Số chỗ ngồi 5 Số chỗ ngồi 5 Số chỗ ngồi 5 Số chỗ ngồi 5
Số cửa sổ 5.00 Số cửa sổ 5.00 Số cửa sổ 5.00 Số cửa sổ 5.00
Kiểu động cơ Kiểu động cơ Kiểu động cơ Kiểu động cơ
Dung tích động cơ 2.00L Dung tích động cơ 2.35L Dung tích động cơ 2.40L Dung tích động cơ 2.00L
Công suất cực đại 152.00 mã lực , tại 6500.00 vòng/phút Công suất cực đại 188.00 mã lực , tại 7000.00 vòng/phút Công suất cực đại 188.00 mã lực , tại 7000.00 vòng/phút Công suất cực đại 155.00 mã lực , tại 6500.00 vòng/phút
Momen xoắn cực đại 190.00 Nm , tại 4300 vòng/phút Momen xoắn cực đại 222.00 Nm , tại 4400 vòng/phút Momen xoắn cực đại 222.00 Nm , tại 4.400 vòng/phút Momen xoắn cực đại 190.00 Nm , tại 4300 vòng/phút
Hộp số 5.00 cấp Hộp số 5.00 cấp Hộp số 5.00 cấp Hộp số 5.00 cấp
Kiểu dẫn động Kiểu dẫn động Kiểu dẫn động Kiểu dẫn động
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km
Điều hòa tự động vùng Điều hòa tự động vùng Điều hòa Tự động vùng Điều hòa 2 vùng
Số lượng túi khí 4 túi khí Số lượng túi khí 4 túi khí Số lượng túi khí 06 túi khí Số lượng túi khí 4 túi khí

Từ khóa » Giá Xe Crv 2018 Bản L