Đánh Giá Xe KIA Cerato 2019 : Bảng Giá Và Thông Số Chi Tiết Mới Nhất
Có thể bạn quan tâm
Với thiết kế đậm chất thể thao, phù hợp với khách hàng trẻ tuổi, nam tính và năng động. Mẫu xe KIA All-New Cerato (K3) đời 2019 là bước đột phá lớn trong phân khúc xe sedan hạng C. Xe có nhiều thay đổi về ngoại hình và được đánh giá là bước thành công của đời 2018 lên 2019. Hãy cùng BlogAnChoi đánh giá tổng quan KIA Cerato 2019 trong bài này và giúp bạn dễ dàng ra quyết định khi mua xe hơn nhé.
Nội dung chính- Tổng quan về xe KIA Cerato 2019
- Các phiên bản xe KIA Cerato 2019
- Giá xe KIA Cerato 2019
- Giá niêm yết xe KIA Cerato 2019
- Giá lăn bánh xe KIA Cerato 2019
- Giá xe cũ trên thị trường
- Màu xe KIA Cerato 2019
- Ngoại thất xe KIA Cerato 2019
- Phần đầu xe
- Phần thân xe
- Phần đuôi xe
- Nội thất xe KIA Cerato 2019
- Tay lái
- Bảng taplo và màn hình điều khiển
- Hệ thống điều hòa
- Hệ thống âm thanh
- Hàng ghế trước
- Hàng ghế sau
- Cửa sổ trời
- Cốp sau của xe
- Các tiện ích sử dụng
- Khả năng vận hành của xe KIA Cerato 2019
- Động cơ và hộp số
- Mức tiêu thụ nhiên liệu
- Hệ thống an toàn bảo vệ của xe KIA Cerato 2019
- Đánh giá xe KIA Cerato 2019
- Video review cho bản 1.6 Deluxe của Xehay
- Video review cho bản 2.0 Premium của Autodaily
- Video so sánh Mazda 3 2018 vs Kia Cerato 2019 của Xế Cưng
- Thông số kỹ thuật xe KIA Cerato 2019
- KIA Cerato 2019 bản Standard MT 1.6
- KIA Cerato 2019 bản Standard AT 1.6 (Số tự động)
- KIA Cerato 2019 bản Deluxe 1.6 (Số tự động)
- KIA Cerato 2019 bản Premium 2.0 (Số tự động bản cao cấp nhất)
- Nơi mua bán xe KIA Cerato 2019
- Đại lý KIA chính hãng tại TP.Hồ Chí Minh
- Đại lý KIA chính hãng tại Đà Nẵng
- Đại lý KIA chính hãng tại Hà Nội
- Đại lý KIA chính hãng tại Cần Thơ
- Tổng kết và chấm điểm xe
Tổng quan về xe KIA Cerato 2019
Vào năm 2019, KIA đã cho ra giới thiệu mẫu xe KIA Cerato còn được gọi là K3 đời 2019. Nếu như về xe của Nhật là chuyên về khả năng vận hành và an toàn thì mẫu xe của Hàn Quốc thì lại có nhiều sự lựa chọn về option và tiện nghi. Mẫu xe đời 2019 mang hình dáng mới, thay đổi nhiều về thiết kế, đặc biệt là ngoại thất. Xe hướng về người dùng là những khách hàng trẻ trung, năng động.
Kể từ khi ra mắt đến nay, KIA Cerato (K3) đã đạt doanh số hơn 5.500 xe từ đầu năm 2019. Đây là một điểm đáng mừng với sedan hạng C đang cạnh tranh cùng với Mazda 3, Ford Focus, Toyota Corolla Altis, Hyundai Elantra, Honda Civic.
Các phiên bản xe KIA Cerato 2019
Theo như thị trường thì dòng xe KIA Cerato 2019 có 4 phiên bản khác nhau :
- KIA Cerato Standard 1.6 MT (Số sàn) : Bản thấp nhất trang bị cơ bản;
- KIA Cerato Standard 1.6 AT (Số tự động);
- KIA Cerato Deluxe 1.6 AT (số tự động bản đủ);
- KIA Cerato Premium 2.0 AT (số tự động, bản cao cấp nhất) : Bản cao cấp nhất trang bị rất nhiều thiết bị hữu ích;
Giá xe KIA Cerato 2019
Giá niêm yết xe KIA Cerato 2019
Hiện tại ở nước ta có 4 giá cho các sự lựa chọn sau:
- KIA Cerato Standard 1.6 MT (Số sàn): 559.000.000 VND
- KIA Cerato Standard 1.6 AT (Số tự động): 589.000.000 VND
- KIA Cerato Deluxe 1.6 AT (số tự động bản đủ): 635.000.000 VND
- KIA Cerato Premium 2.0 AT (số tự động, bản cao cấp nhất): 675.000.000 VND
Giá lăn bánh xe KIA Cerato 2019
Giá lăn bánh ước tính của từng phiên bản xe KIA Cerato 2019 như sau:
- KIA Cerato Standard 1.6 MT (Số sàn):
- Tp. HCM : 630 triệu;
- Hà Nội : 640 triệu;
- Tại các tỉnh khác : 621 triệu;
- KIA Cerato Standard 1.6 AT (Số tự động):
- Tp. HCM : 663 triệu;
- Hà Nội : 673 Triệu;
- Tại các tỉnh khác : 654 triệu;
- KIA Cerato Deluxe 1.6 AT (số tự động bản đủ):
- Tp. HCM : 714 triệu;
- Hà Nội : 724 triệu;
- Tại các tỉnh khác : 705 triệu;
- KIA Cerato Premium 2.0 AT (số tự động bản cao cấp nhất):
- Tp. HCM : 758 triệu;
- Hà Nội : 769 triệu;
- Tại các tỉnh khác : 749 triệu;
Giá xe cũ trên thị trường
Hiện tại trên thị trường xe KIA Cerato đã qua sử dụng bán với giá rất cạnh tranh với đời cũ Cerato 2018. Dưới đây là 2 mẫu xe được kí gửi nhiều nhất trong các Showroom.
- KIA Cerato 1.6 AT Deluxe – 2019 cũ: Giá khoảng 670 – 680 Triệu (Lướt 7000 Km)
- KIA Cerato 1.6 AT – 2019 cũ: Giá khoảng 620 – 635 Triệu (Lướt 12.000 Km)
- KIA Cerato 1.6 AT – 2018 cũ: Giá khoảng 580 – 590 triệu (chỉ mới chạy thử 40 Km)
- KIA Cerato 1.6 MT – 2017 cũ: Giá khoảng 490 – 500 Triệu (Đã chạy 27.000 Km)
Màu xe KIA Cerato 2019
Mẫu xe KIA Cerato 2019 có 7 màu là: Đen, đỏ, trắng, bạc, vàng, xanh và xám. Nhưng màu bán chạy nhất ở nước ta là màu Đỏ và trắng, Bạc chiếm doanh thu hơn 55% so với các màu còn lại
Để chọn màu xe hợp với mệnh phong thuỷ của mình thì bạn hãy tham khảo các bài sau:
- Mệnh kim hợp với màu gì?
- Mệnh mộc hợp với màu gì?
- Mệnh thuỷ hợp với màu gì?
- Mệnh hoả hợp với màu gì?
- Mệnh thổ hợp với màu gì?
Ngoại thất xe KIA Cerato 2019
Như đã nêu từ đầu bài, phiên bản KIA Cerato 2019 thay đổi nhiều so với bản trước và được thiết kế chăm chút hơn. Nổi bật hơn so với các loại xe cùng phân khúc và tầm giá, mẫu sedan này được nhiều người bình chọn là nằm trong top những chiếc xe thiết kế đẹp trong phân khúc hạng C.
Phân phối trong nước ta thì KIA Cerato (K3) có 7 màu sơn khác cho bạn có nhiều sự lựa chọn. Màu trắng sữa, trắng ngọc, xám, xanh và đen, đỏ và bạc. Sau này, nhà sản xuất đã bổ sung thêm hai màu sơn mới là xám Platinum Graphite và xanh lam.
Riêng về kích thước, xe có chiều dài là 4.640 mm, rộng là 1.800 mm và chiều cao là 1.450 mm. Hoàn toàn phù hợp với vóc dáng của người Việt Nam. Còn về gầm xe khoảng 150 mm tuy không quá cao nhưng đủ để phù hợp với tình trạng đường sá của nước ta.
Phần đầu xe
Mặt trước của KIA Cerato 2019 được chuyển hướng phong cách hơn hình dạng ban đầu của đời 2018 là cấu trúc kim cương rất nam tính. Đèn sương mù được được sử dụng loại đèn pha Halogen. Cụm chiếu sáng cũng được tái thiết kế vuốt dài ờ hai bên, và đèn led chạy ban ngày của đời 2019 được thay thế sang loại 4 đèn nhỏ, sắc nét hơn so với đời cũ.
Phần thân xe
Như bạn đã thấy, tổng thể về phần thân xe của KIA Cerato 2019 có nhiều thay đổi so với thế hệ trước, đường crom viền được bao bọc hết hai cửa, tăng thêm sự thẩm mỹ và tạo thêm sự cứng cáp. Khoang ngồi sau cũng được kéo dài ra hơn, không còn cảm giác bí không gian ở khoang sau. Thiết kế Fastback Châu Âu mang lại cảm giác cho xe dài hơn, sang hơn, hiện đại hơn, thể thao và đẳng cấp hơn.
Phần đuôi xe
Điều ấn tượng nhất khi trông thấy mẫu KIA Cerato đời 2019 là đèn hậu được gom lại thành dạng dây LED có thiết kế gân guốc và lạ mắt được giám đốc thiết kế Peter Scheyer (giám đốc thiết kế cũ của hãng xe danh tiếng Audi) thổi hồn vào KIA Cerato. Đèn tín hiệu báo rẽ và đèn lùi được đưa xuống dưới, đây là ngôn ngữ thiết kế hiện đại hiện nay.
Và hai đèn hậu phía dưới được thiết kế rất cân bằng so với đèn ở trên, thêm ống xả được gắn dưới khá nổi bật khi để liền với viền dạng tổ ong. Nếu bạn muốn xe mình càng đẹp và tăng thêm tính thể thao, thì có thể gắn thêm một ống bô giả bên trái để cân bằng hơn cho xe.
Nội thất xe KIA Cerato 2019
Nội thất của xe KIA Cerato 2019 bản Standard không có gì đặc biệt so với phân khúc cùng tầm giá, nhưng nếu bạn chịu chi thêm một chút để tậu phiên bản Premium Full Option thì có thể rất xứng đáng với những gì bạn bỏ ra.
Hiện tại, phiên bản cao cấp nhất và Full Option của xe KIA Cerato 2019 là phiên bản Premium 2.0 có giá niêm yết 675 triệu. Sẽ không nhiều và cũng gọi là không ít nếu bạn có đủ tài chính và muốn xe của mình như thế nào.
Tay lái
Tổng thể nội thất phần taplo xe được trang bị bởi nhựa mềm với những đường chỉ được may tinh tế, khiến ta có thể cảm nhận được đội ngũ thiết kế đã trau chuốt thế nào khi mang đến một chiếc xe rất xứng với giá tiền mà mình bỏ ra. Nếu bạn là người lần đầu sở hữu một chiếc xe hơi thì chắc chắn là bạn sẽ rất thích thú với khu vực tay cầm này.
Vô lăng xe bọc da được thiết kế kiểu 3 chấu thể thao, tích hợp các phím chức năng : điều chỉnh âm thanh, đàm thoại, ga tự động…
Bảng taplo và màn hình điều khiển
Bảng taplo KIA Cerato đời 2019 có 2 đồng hồ dạng analog hiển thị vòng tua máy, tốc độ chạy trên đường, thông tin xe đang chạy và tình trạng xe nếu có vấn đề gì. Như vậy nhìn chung thì cơ bản KIA Cerato đã đáp ứng đủ thông tin cần thiết cho người dùng khi vận hành, điều khiển xe.
Về màn hình giải trí thì KIA Cerato trang bị cho người dùng màn hình cảm ứng 8 inch dạng tablet sang trọng, có cài đặt sẵn trong đó tính năng dẫn đường và dữ liệu bản đồ Việt Nam. Nếu không thích màn hình này bạn có thể “độ” thêm màn hình khác có thể lên tới 17 inch ở nhiều gara trên thành phố Hồ Chí Minh.
Hệ thống điều hòa
Phiên bản 2019 được KIA trang bị hệ thống điều hòa hai vùng độc lập trên Cerato Deluxe và Cerato Premium, điều chỉnh bằng cơ ở bản thường 1.6 MT và 1.6 AT. Nếu ở phiên bản đầy đủ thì sẽ có hệ thống lọc khí ion, còn ở bản thường sẽ không có hệ thống này.
Được nhiều người đánh giá cao với thiết kế cửa gió điều hòa dạng turbin máy bay, KIA Cerato 2019 mang lại cảm giác thể thao, mạnh mẽ như các kiểu xe sang của Đức.
Hệ thống âm thanh
Xe được trang bị hệ thống âm thanh nhưng không có gì quá đặt biệt như Mazda 3 với 6 loa cao cấp chính hãng mang lại trải nghiệm âm thanh khá tốt. Ngoài ra bạn cũng có thể kết nối Bluetooth để nghe nhạc hoặc USB, AUX.
Hàng ghế trước
Thiết kế mẫu ghế trước của xe KIA Cerato rất tốt, da ghế phối hợp màu rất ăn ý, cộng với đường chỉ nổi tăng thêm tính thể thao cho chủ xe.
Nếu bạn cao khoảng 1m75 thì khi ngồi ghế trước sẽ ôm hết phần lưng của bạn. Đối với bản thường thì chỉ chính cơ được 6 hướng, nhưng với bản cao cấp thì có thể chỉnh điện được 10 hướng và nhớ 2 hướng.
Hàng ghế sau
Hàng ghế sau có chỗ chân rất thoải mái, ngoài ra có thêm ghế phụ ở giữa phòng trường hợp có 5 người đi trên xe. Nhưng đáng tiếc là ghế phụ rất nhỏ, chỉ phù hợp với trẻ tầm 13 tuổi đổ lại.
Cửa sổ trời
Sunroof (cửa sổ trời) chỉ được trang bị ở phiên bản cao cấp Premium 2.0 và Deluxe 1.6, vì ở bản thường nhằm để cạnh tranh giá bán với các xe khác nên nhà sản xuất đã lượt bỏ tính năng này của xe.
Cốp sau của xe
Dung tích cốp xe của KIA Cerato 2019 vào khoảng 502 lít, rộng nhất phân khúc C. Nếu bạn có những chuyến đi chơi xa thì cốp xe sẽ chứa được khoảng 2 vali chứa dồ và các túi xách khác. Nhưng như vậy cũng quá đủ cho dòng xe hạng C của KIA.
Các tiện ích sử dụng
Các hãng xe Hàn Quốc nổi tiếng về mức độ “chiều khách hàng” bằng các tiện ích đầy đủ và vượt trội so với các hãng khác cùng phân khúc, KIA Cerato 2019 cũng không ngoại lệ khi trang bị rất nhiều tiện ích hữu dụng sau :
- Màn hình cảm ứng: Trang bị màn hình 8 inch;
- Hệ thống kết nối: Android Auto, chơi nhạc qua Bluetooh;
- Nhận dạng giọng nói của chủ xe;
- Khóa cửa trung tâm, tự động khóa cửa khi vận hành;
- Khởi động, khóa xe bằng nút bấm điện;
- Khóa cửa xe từ xa bằng điều khiển;
- Hệ thống chống trộm;
- Bảo hành xe trong 3 năm mà không giới hạn km đã chạy;
- Ga tự động Cruise Control : hỗ trợ duy trì ga tự động khi chạy đường dài;
- Hệ thống lựa chọn các chế độ lái Drive Mode Select : Comfort, Eco hoặc Sport phù hợp với từng điều kiện và sở thích điều khiển;
- Tự động mở cốp sau khi chìa khoá thông minh ở gần;
Khả năng vận hành của xe KIA Cerato 2019
Động cơ và hộp số
Đối với dòng sedan này người dùng sẽ có hai sự lựa chọn về động cơ.
- Cerato 1.6L MT và 1.6 AT sử dụng động cơ có công suất tối đa 128 mã lực, hộp số tay hoặc tự động 6 cấp. Xe chạy động cơ xăng 4 xi-lanh thẳng hàng, dung tích 1.6 lít. Moment xoắn cực đại 157Nm khi được tăng tốc đạt ngưỡng 4.850 vòng/phút.
- Cerato 2.0 AT động cơ có công suất tối đa lên tới 159 mã lực. Đối với phiên bản này thì động cơ đi liền với số tự động 6 cấp, dẫn truyền hai bánh trước của xe. Moment xoắn cực đại 194Nm tại 4.800 vòng/phút, cao hơn phiên bản 1.6 37Nm.
Ngoài ra hãng xe còn có 3 chế độ lái cho người dùng, gồm có các chế độ như: Eco – Normal – Sport cho hai phiên bản số tự động.
Mức tiêu thụ nhiên liệu
Theo như thử nghiệm thì BlogAnChoi xin được cho kết quả nhận xét mức nhiên liệu của KIA Cerato đời 2019 như sau:
- Chạy trong thành phố: KIA Cerato 2019 tiêu hao nhiên liệu trung bình 8.2l/100 km. Xe trong tình trạng chở 1 người lái, bật điều hòa, nghe nhạc liên tục.
- Chạy đường trường: KIA Cerato 2019 tiêu hao nhiên liệu trung bình 6.5l/100 km. Xe đang đi ở chế độ Normal chở 1 người lái, bật điều hòa và nghe nhạc liên tục.
- Chạy đường trường ở chế độ Sport: KIA Cerato 2019 tiêu hao 7.6l/100 km.
Hệ thống an toàn bảo vệ của xe KIA Cerato 2019
Hệ thống an toàn của KIA Cerato 2019 gồm có:
- Phanh chống bó cứng ABS;
- Phân bố trợ lực phanh điện tử EBD;
- Phanh khẩn cấp BA;
- Hệ thống cân bằng điện tử ESP;
- Ổn định thân xe VSM;
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC;
- Hệ thống chống trộm;
- 2 túi khí cho bản thường và 6 túi khí cho bản cao cấp (2 túi khí cho ghế trước, 4 túi khí hai bên kính cho ghế sau và trước).
Đánh giá xe KIA Cerato 2019
Video review cho bản 1.6 Deluxe của Xehay
Video review cho bản 2.0 Premium của Autodaily
Video giới thiệu KIA Cerato 2019 của Whatcar
Video so sánh Mazda 3 2018 vs Kia Cerato 2019 của Xế Cưng
Thông số kỹ thuật xe KIA Cerato 2019
KIA Cerato 2019 bản Standard MT 1.6
Động cơ | 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, Dual CVVT,Xăng, Gamma 1.6L |
Hộp số | Số sàn 6 cấp |
Dung tích xi lanh | 1.591 cc |
Công xuất cực đại | 128 Hp/6.300 rpm |
Mô-men xoắn cực đại | 157 Nm/4.850 rpm |
Dung tích thùng nhiêu liệu | 50 lít |
Mức tiêu thụ nhiên liệu hỗn hợp | 6,7 lít/100km |
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị | 8,7 lít/100km |
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị | 6,35 lít/100km |
Số chỗ ngồi | 5 |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.640 x 1.800 x 1.450 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.700 |
Chiều rộng cơ sở(trước/sau)(mm) | 1.549/1.558 |
Cỡ lốp | 225/45R17 |
La-zăng | Mâm đúc hợp kim nhôm/17 inch |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 150 |
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) | 5,3 |
Dung tích khoang chứa đồ (lít) | 431 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.210 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.610 |
Hệ thống treo trước | McPherson |
Hệ thống treo sau | Thanh xoắn |
Phanh trước | Phanh đĩa |
Phanh sau | Phanh đĩa |
Trợ lực tay lái | Điện (EPS) |
Ga tự động (Cruise control) | Có |
Chế độ lái | |
Đèn chiếu xa | Halogen dạng thấu kính |
Đèn chiếu gần | Halogen dạng thấu kính |
Đèn chạy ban ngày | LED |
Đèn sương mù | Có |
Đèn phanh treo cao | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ và đèn welcome light |
Nắp capo | Chống nóng |
Ghế lái | Chỉnh cơ 6 hướng |
Cửa kính điện tự động lên xuống một chạm, chống kẹt | Ghế lái |
Ăng-ten | Ngầm |
Bảng đồng hồ trung tâm | Analog |
Chất liệu ghế | Bọc da màu đen |
Hàng ghế 2 | Gập 60:40 có thể thông hoàn toàn với khoang chứa đồ |
Bệ tựa tay cho ghế lái | Có |
Hộc đồ khu vực khoang lái | Có |
Tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc | Có |
Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau | Có |
Tay nắm cửa phía trong | Mạ chrome |
Tay lái | Bọc da, điều chỉnh 4 hướng, tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh |
Chìa khoá | Thông minh và tích hợp nút mở cốp |
Tay nắm cửa phía trước mở bằng cảm biến | Có |
Màn hình | |
Chế độ đàm thoại rảnh tay | Có |
Kết nối | AUX, HDMI, Bluetooth, USB |
Đài AM/FM | Có |
Hệ thống loa | 6 loa |
Nguồn sạc | 1 cổng |
Hệ thống điều hoà | Chỉnh cơ, điều hòa tự động 2 vùng độc lập |
Cửa gió điều hoà cho hàng ghế sau | Có |
Cốp sau | Có đèn, mở điện tự động thông minh |
Gương trang điển cho hàng ghế trước | Có |
Cửa sổ trời | |
Gương chiếu hậu | |
Hệ thống cân bằng điện tử | |
Hệ thống ổn định thân xe | |
Hệ thống chống bó cứng phanh | ABS |
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử | EBD |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | |
Camera lùi | |
Cảm biến hỗ trợ | |
Số túi khí | 2 |
Chìa khoá được mã hoá chống trộm và hệ thống báo động | Có |
Khoá cửa | Trung tâm, tự động khóa cửa khi vận hành |
Khởi động xe | Nút khởi động Start/Stop |
Giá niêm yết | 559.000.000 VND |
Giá lăn bánh tại Hà Nội | 640.000.000 VND |
Giá lăn bánh tại Tp.Hồ Chí Minh | 630.000.000 VND |
Giá lăn bánh tại các tỉnh | 621.000.000 VND |
KIA Cerato 2019 bản Standard AT 1.6 (Số tự động)
Động cơ | 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, Dual CVVT,Xăng, Gamma 1.6L |
Hộp số | Số tự động 6 cấp |
Dung tích xi lanh | 1.591 cc |
Công xuất cực đại | 128 Hp/6.300 rpm |
Mô-men xoắn cực đại | 157 Nm/4.850 rpm |
Dung tích thùng nhiêu liệu | 50 lít |
Mức tiêu thụ nhiên liệu hỗn hợp | 6,7 lít/100km |
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị | 8,7 lít/100km |
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị | 6,35 lít/100km |
Số chỗ ngồi | 5 |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.640 x 1.800 x 1.450 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.700 |
Chiều rộng cơ sở(trước/sau)(mm) | 1.549/1.558 |
Cỡ lốp | 225/45R17 |
La-zăng | Mâm đúc hợp kim nhôm/17 inch |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 150 |
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) | 5,3 |
Dung tích khoang chứa đồ (lít) | 431 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.270 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.670 |
Hệ thống treo trước | McPherson |
Hệ thống treo sau | Thanh xoắn |
Phanh trước | Phanh đĩa |
Phanh sau | Phanh đĩa |
Trợ lực tay lái | Điện (EPS) |
Ga tự động (Cruise control) | Có |
Chế độ lái | |
Khởi động xe | Nút khởi động Start/Stop |
Đèn chiếu xa | Halogen dạng thấu kính |
Đèn chiếu gần | Halogen dạng thấu kính |
Đèn chạy ban ngày | LED |
Đèn sương mù | Có |
Đèn phanh treo cao | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ và đèn welcome light |
Nắp capo | Chống nóng |
Ghế lái | Chỉnh cơ 6 hướng |
Cửa kính điện tự động lên xuống một chạm, chống kẹt | Ghế lái |
Ăng-ten | Ngầm |
Bảng đồng hồ trung tâm | Analog |
Chất liệu ghế | Bọc da màu xám |
Hàng ghế 2 | Gập 60:40 có thể thông hoàn toàn với khoang chứa đồ |
Bệ tựa tay cho ghế lái | Có |
Hộc đồ khu vực khoang lái | Có |
Tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc | Có |
Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau | Có |
Tay nắm cửa phía trong | Mạ chrome |
Tay lái | Bọc da, điều chỉnh 4 hướng, tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh |
Chìa khoá | Thông minh và tích hợp nút mở cốp |
Tay nắm cửa phía trước mở bằng cảm biến | Có |
Màn hình | |
Chế độ đàm thoại rảnh tay | Có |
Kết nối | AUX, HDMI, Bluetooth, USB |
Đài AM/FM | Có |
Hệ thống loa | 6 loa |
Nguồn sạc | 1 cổng |
Hệ thống điều hoà | Chỉnh cơ, điều hòa tự động 2 vùng độc lập |
Cửa gió điều hoà cho hàng ghế sau | Có |
Cốp sau | Có đèn, mở điện tự động thông minh |
Gương trang điển cho hàng ghế trước | Có |
Cửa sổ trời | |
Gương chiếu hậu | |
Hệ thống cân bằng điện tử | |
Hệ thống ổn định thân xe | |
Hệ thống chống bó cứng phanh | ABS |
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử | EBD |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | |
Camera lùi | |
Cảm biến hỗ trợ | |
Số túi khí | 2 |
Chìa khoá được mã hoá chống trộm và hệ thống báo động | Có |
Khoá cửa | Trung tâm, tự động khóa cửa khi vận hành |
Giá niêm yết | 589.000.000 VND |
Giá lăn bánh tại Hà Nội | 673.000.000 VND |
Giá lăn bánh tại Tp.Hồ Chí Minh | 663.000.000 VND |
Giá lăn bánh tại các tỉnh | 654.000.000 VND |
KIA Cerato 2019 bản Deluxe 1.6 (Số tự động)
Động cơ | 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, Dual CVVT,Xăng, Gamma 1.6L |
Hộp số | Số tự động 6 cấp |
Dung tích xi lanh | 1.591 cc |
Công xuất cực đại | 128 Hp/6.300 rpm |
Mô-men xoắn cực đại | 157 Nm/4.850 rpm |
Dung tích thùng nhiêu liệu | 50 lít |
Mức tiêu thụ nhiên liệu hỗn hợp | 6,7 lít/100km |
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị | 8,7 lít/100km |
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị | 6,35 lít/100km |
Số chỗ ngồi | 5 |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.640 x 1.800 x 1.450 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.700 |
Chiều rộng cơ sở(trước/sau)(mm) | 1.549/1.558 |
Cỡ lốp | 225/45R17 |
La-zăng | Mâm đúc hợp kim nhôm/17 inch |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 150 |
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) | 5,3 |
Dung tích khoang chứa đồ (lít) | 431 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.270 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.670 |
Hệ thống treo trước | McPherson |
Hệ thống treo sau | Thanh xoắn |
Phanh trước | Phanh đĩa |
Phanh sau | Phanh đĩa |
Trợ lực tay lái | Điện (EPS) |
Ga tự động (Cruise control) | Có |
Chế độ lái | Comfort, Eco, Sport |
Khởi động xe | Nút khởi động Start/Stop |
Đèn chiếu xa | Halogen dạng thấu kính |
Đèn chiếu gần | Halogen dạng thấu kính |
Đèn chạy ban ngày | LED |
Đèn sương mù | Có |
Đèn phanh treo cao | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ và đèn welcome light |
Nắp capo | Chống nóng |
Ghế lái | Chỉnh điện 10 hướng |
Cửa kính điện tự động lên xuống một chạm, chống kẹt | Ghế lái |
Ăng-ten | Ngầm |
Bảng đồng hồ trung tâm | Analog |
Chất liệu ghế | Bọc da màu xám |
Hàng ghế 2 | Gập 60:40 có thể thông hoàn toàn với khoang chứa đồ |
Bệ tựa tay cho ghế lái | Có |
Hộc đồ khu vực khoang lái | Có |
Tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc | Có |
Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau | Có |
Tay nắm cửa phía trong | Mạ chrome |
Tay lái | Bọc da, điều chỉnh 4 hướng, tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh |
Chìa khoá | Thông minh và tích hợp nút mở cốp |
Tay nắm cửa phía trước mở bằng cảm biến | Có |
Màn hình | Cảm ứng 8 inch, AVN, Bản đồ dẫn đường |
Chế độ đàm thoại rảnh tay | Có |
Kết nối | AUX, HDMI, Bluetooth, USB |
Đài AM/FM | Có |
Hệ thống loa | 6 loa |
Nguồn sạc | 1 cổng |
Hệ thống điều hoà | Điều hòa tự động 2 vùng độc lập |
Cửa gió điều hoà cho hàng ghế sau | Có |
Cốp sau | Có đèn, mở điện tự động thông minh |
Gương trang điển cho hàng ghế trước | Có |
Cửa sổ trời | Điều khiển điện |
Gương chiếu hậu | Chống chói ECM |
Hệ thống cân bằng điện tử | ESP |
Hệ thống ổn định thân xe | VSM |
Hệ thống chống bó cứng phanh | ABS |
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử | EBD |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | BA |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | HAC |
Camera lùi | Có |
Cảm biến hỗ trợ | Cảm biến trước và sau |
Số túi khí | 2 |
Chìa khoá được mã hoá chống trộm và hệ thống báo động | Có |
Khoá cửa | Trung tâm, tự động khóa cửa khi vận hành |
Giá niêm yết | 635.000.000 VND |
Giá lăn bánh tại Hà Nội | 724.000.000 VND |
Giá lăn bánh tại Tp.Hồ Chí Minh | 714.000.000 VND |
Giá lăn bánh tại các tỉnh | 705.000.000 VND |
KIA Cerato 2019 bản Premium 2.0 (Số tự động bản cao cấp nhất)
Động cơ | 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, Dual CVVT, Xăng, Nu 2.0L |
Hộp số | Số tự động 6 cấp |
Dung tích xi lanh | 1.999 cc |
Công xuất cực đại | 159 Hp/6.500 rpm |
Mô-men xoắn cực đại | 194 Nm/4.800 rpm |
Dung tích thùng nhiêu liệu | 50 lít |
Mức tiêu thụ nhiên liệu hỗn hợp | 7,7 lít/100km |
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị | 9,7 lít/100km |
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị | 7,35 lít/100km |
Số chỗ ngồi | 5 |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.640 x 1.800 x 1.450 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.700 |
Chiều rộng cơ sở(trước/sau)(mm) | 1.549/1.558 |
Cỡ lốp | 225/45R17 |
La-zăng | Mâm đúc hợp kim nhôm/17 inch |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 150 |
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) | 5,3 |
Dung tích khoang chứa đồ (lít) | 431 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.320 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.720 |
Hệ thống treo trước | McPherson |
Hệ thống treo sau | Thanh xoắn |
Phanh trước | Phanh đĩa |
Phanh sau | Phanh đĩa |
Trợ lực tay lái | Điện (EPS) |
Ga tự động (Cruise control) | Có |
Chế độ lái | Comfort, Eco, Sport |
Khởi động xe | Nút khởi động Start/Stop |
Đèn chiếu xa | LED |
Đèn chiếu gần | LED |
Đèn chạy ban ngày | LED |
Đèn sương mù | Có |
Đèn phanh treo cao | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ và đèn welcome light |
Nắp capo | Chống nóng |
Ghế lái | Chỉnh điện 10 hướng |
Cửa kính điện tự động lên xuống một chạm, chống kẹt | Ghế lái |
Ăng-ten | Ngầm |
Bảng đồng hồ trung tâm | Analog |
Chất liệu ghế | Bọc da màu đen phối đỏ |
Hàng ghế 2 | Gập 60:40 có thể thông hoàn toàn với khoang chứa đồ |
Bệ tựa tay cho ghế lái | Có |
Hộc đồ khu vực khoang lái | Có |
Tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc | Có |
Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau | Có |
Tay nắm cửa phía trong | Mạ chrome |
Tay lái | Bọc da, điều chỉnh 4 hướng, tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh |
Chìa khoá | Thông minh và tích hợp nút mở cốp |
Tay nắm cửa phía trước mở bằng cảm biến | Có |
Màn hình | Cảm ứng 8 inch, AVN, Bản đồ dẫn đường |
Chế độ đàm thoại rảnh tay | Có |
Kết nối | AUX, HDMI, Bluetooth, USB |
Đài AM/FM | Có |
Hệ thống loa | 6 loa |
Nguồn sạc | 1 cổng, sạc không dây |
Hệ thống điều hoà | Điều hòa tự động 2 vùng độc lập |
Cửa gió điều hoà cho hàng ghế sau | Có |
Cốp sau | Có đèn, mở điện tự động thông minh |
Gương trang điển cho hàng ghế trước | Có |
Cửa sổ trời | Điều khiển điện |
Gương chiếu hậu | Chống chói ECM |
Hệ thống cân bằng điện tử | ESP |
Hệ thống ổn định thân xe | VSM |
Hệ thống chống bó cứng phanh | ABS |
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử | EBD |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | BA |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | HAC |
Camera lùi | Có |
Cảm biến hỗ trợ | Cảm biến trước và sau |
Số túi khí | 6 |
Chìa khoá được mã hoá chống trộm và hệ thống báo động | Có |
Khoá cửa | Trung tâm, tự động khóa cửa khi vận hành |
Giá niêm yết | 675.000.000 VND |
Giá lăn bánh tại Hà Nội | 769.000.000 VND |
Giá lăn bánh tại Tp.Hồ Chí Minh | 758.000.000 VND |
Giá lăn bánh tại các tỉnh | 749.000.000 VND |
Nơi mua bán xe KIA Cerato 2019
Đại lý chính hãng của KIA hiện tại rất nhiều, nhưng BlogAnChoi sẽ liệt kê ra những đại lý có doanh số nhiều nhất để người đọc sẽ có sự lựa chọn hợp lý.
Đại lý KIA chính hãng tại TP.Hồ Chí Minh
- KIA Bình Triệu : 153 QL 13, P.Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, HCM
- Trưởng phòng KD Thái Huỳnh Thiện :
- ĐT (Zalo) : 0856785995
- Facebook : thien.thaihuynh.5437
- Trưởng phòng KD Thái Huỳnh Thiện :
- KIA Phú Mỹ Hưng: 314 Nguyễn Văn Linh, Quận 7.
- KIA Gò Vấp: 189 Nguyễn Oanh, Phường 10, Quận Gò Vấp
- KIA Thảo Điền: Số 3 Quốc Hương, Phường Thảo Điền, Quận 2
Đại lý KIA chính hãng tại Đà Nẵng
- KIA Đà Nẵng: 405 Tôn Đức Thắng, Phường Hòa Minh, Quận Liên Chiểu.
Đại lý KIA chính hãng tại Hà Nội
- KIA Long Biên: Số 2A Ngô Gia Tự, Phường Đức Giang, Quận Long Biên.
- KIA Bạch Đằng: 315 Nguyễn Khoái, Hai Bà Trưng.
- KIA Giải Phóng: Km10, Đường Giải Phóng, Xã Tứ Hiệp, Huyện Thanh Trì
Đại lý KIA chính hãng tại Cần Thơ
- KIA Cần Thơ: Đường Quang Trung, KDC Hưng Phú 1, Hưng Phú, Quận Cái Răng.
Ngoài ra, các bạn có thể tìm thông tin các đại lý xe KIA tại các tỉnh thành khác tại đây.
Tổng kết và chấm điểm xe
Với số lượng bán ra từ tháng 1/2019 đến tháng 6/2019 là hơn 6000 xe, đứng top 2 và chỉ thua hạng 1 tầm 500 xe chứng tỏ KIA Cerato có những bước chuyển mình ngoạn mục bằng các trang bị và khả năng vận hành rất tốt của hãng xe KIA.
Có thể nói mẫu xe KIA Cerato 2019 đã thay đổi tốt hơn rất nhiều so với bản Cerato 2018 và đã được người tiêu dùng chào đón, giúp thay đổi cục diện thị trường xe sedan hạng C. Đây là mẫu xe rất đáng được bạn cân nhắc trong tầm giá từ 500 đến 700 triệu.
Nếu bạn đã trải nghiệm hoặc đang sử dụng mẫu xe KIA Cerato 2019 này, hãy comment hoặc chấm điểm để giúp những độc giả khác của BlogAnChoi đang cân nhắc có thêm cơ sở để quyết định mua xe nhé.
Xem thêmTop 10 camera hành trình tốt giá rẻ năm 2022 giúp bạn an toàn và thoải mái khi lái xe
Camera hành trình là thiết bị ghi hình đồng hành cùng với xe máy hoặc ô tô, được rất nhiều người sử dụng để ghi lại hình ảnh giao thông trong những chuyến đi và đảm bảo an toàn cho xe. Vậy tại sao bạn nên lắp camera hành trình cho xe và những loại camera nào đáng mua ...Từ khóa » Trọng Lượng Cerato 2019
-
Bảng Thông Số Kỹ Thuật Xe Kia Cerato 2019
-
Thông Số Kỹ Thuật Chi Tiết Xe Kia Cerato 2019 Tại Việt Nam
-
Lộ Những Thông Số đầu Tiên Của Kia Cerato 2019 Tại Việt Nam
-
Thông Số Kỹ Thuật Kia Cerato: Kích Thước, Động Cơ & An Toàn
-
Lộ Thông Số Kỹ Thuật Kia Cerato 2019 Tại Việt Nam - WeLoveCar
-
Thông Số Kỹ Thuật Và Trang Bị Xe KIA Cerato 2019 Mới Tại Việt Nam
-
Thông Số Kỹ Thuật Kia Cerato 2019 - Đại Lý Kia Cần Thơ
-
Thông Số Kỹ Thuật KIA Cerato - Giaxenhap
-
Thông Số Kỹ Thuật Của Kia Cerato 2019 Có Gì Khác Phiên Bản Cũ?
-
Đánh Giá Sơ Bộ Xe KIA Cerato 2019
-
Lộ Thông Tin Chi Tiết Kia Cerato 2019 Trước Khi Ra Mắt Tại VN - Autodaily
-
Kia Cerato 2019 Cũ: Thông Số, Giá Bán, Trả Góp - MUAXEGIATOT
-
Honda City 2019 Và Kia Cerato 2019 Có Gì Khác Biệt? - Panther4x4