Đánh Giá Xe Vision 2020 Qua Các Thông Số - OKXE
Có thể bạn quan tâm
Honda Vision đang là mẫu xe tay ga nằm trong phân khúc thấp rất được sự ưa chuộng của người dùng. Vision luôn có những đổi mới về màu sắc, trang bị qua các phiên bản tạo cảm giác thú vị cho người dùng. Cùng đánh giá xe vision 2020, liệu rằng phiên bản này có đáp ứng được những tiêu chuẩn ngày càng cao của khách hàng hiện nay không.
Đánh giá xe Vision 2020 tổng quan qua các thông số
Đánh giá Vision 2020 qua phong cách thiết kế
Vision 2020 vẫn được Honda giữ nguyên theo cấu trúc thiết kế vốn có, hãng chỉ bổ sung thêm 2 màu mới để tăng thêm sự phong phú cho bộ sưu tập màu xe Vision cũng như đa dạng sự lựa chọn cho khách hàng. Lướt qua đôi chút về thông số xe Vision 2020 nhé.
Kích thước của Vision lần lượt theo dài x rộng x cao là 1.863 x 684 x 1.088 mm. Và 750mm là chiều cao yên, khá thấp nên rất phù hợp với các cô nàng có vóc dáng nhỏ nhắn.
Vision 2020 có trọng lượng 97kg, khá nhẹ để dễ dàng dắt, di chuyển xe khi cần. Dung tích bình xăng 5.2 lít và dầu máy là 0.8 lít, tất cả khi đổ đầy thì trọng lượng chỉ ở mức 103 kg, rất thích hợp với những cô nàng chân yếu tay mềm.
Thiết kế hệ thống đèn pha, xi nhan rất đơn giản nhưng lại vô cùng hài hòa. Nhờ trang bị thấu kính trong suốt nên đảm bảo độ sáng cho người điều khiển. Đuôi xe được vuốt nhọn thon gọn, nếu so sánh giữa Lead và vision thì thiết kế đuôi xe Vision đẹp hơn nét thiết kế tròn trịa ở mẫu Honda Lead. Đây là ý kiến chủ quan của mình nhé.
Hệ thống đèn xi nhan được tích hợp cùng đuôi đèn, nằm giữa là đèn hậu. Khi đánh giá xe Vision 2020, nhược điểm của nó là vẫn còn trang bị bóng halogen. So với các dòng xe tay khác trên thị trường đều được trang bị đèn LED để tiết kiệm nhiên liệu, thì sự trang bị này của Vision có phần cũ kỹ.
Ngoài ra, so với các đối thủ và người chị cùng nhà Honda Lead, cốp xe của Vision rất bé, chỉ để vừa 1 mũ bảo hiểm và một số vật dụng khác (tối đa là 2 mũ ¼ đầu). Bình xăng của Vision vẫn còn đặt ở vị trí dưới yên xe nên hơi bất tiện cho người dùng.
Đánh giá động cơ xe Vision 2020
Động cơ Vision 2020 giống như mẫu Vision 2019, đều trang bị hệ thống phun xăng điện tử Fi đi cùng khối động cơ eSP. Ngoài ra, Vision 2020 còn được trang bị hệ thống ngắt động cơ tạm thời Idling-Stop và bộ đề ACG. Những trang bị này thực hiện chức năng khởi động vừa phát điện. Giúp động cơ Vision khởi động êm ái và dễ dàng hơn.
Động cơ xe Vision 2020 có công suất cực đại là 6.59kW ở vòng tua là 7.500 vòng/phút cùng mo-men xoắn cực đại 9.23Nm. Với công suất làm việc như vậy, Vision mang đến cho người dùng cảm giác lái khá bốc. Honda Vision 2020 có mức tiêu hao nhiên liệu khoảng 1.8 lít cho 100km đường hỗn hợp. Vậy nên, Vision được xem là một trong những chiếc xe tay ga tiết kiệm nhiên liệu.
Những tiện ích và công nghệ trên xe Vision
- Honda Vision 2020 có sàn để chân được nới rộng, tạo cho người lái cảm giác thoải mái.
- Sàn để chân phía trước được mở rộng thêm 25mm, thiết kế của tay lái cũng được thay đổi. Dung tích cốp xe 18 lít để vừa một nón bảo hiểm fullface.
- Khóa thông minh Smartkey được tích hợp trên cả phiên bản cao cấp và bản đặc biệt.
- Bánh trước Vision được trang bị hệ thống phanh đĩa và bánh sau là phanh tang trống.
Honda Vision 2020 có 10 cho 3 phiên bản, vậy nên người dùng có thể thoải mái lựa chọn màu sắc cùng phiên bản mà bạn yêu thích dựa trên điều kiện kinh tế. Các màu sắc cho từng phiên bản gồm:
- Vision bản đặc biệt: gồm 2 màu là Đen xám và màu trắng đen
- Vision bản cao cấp có 5 màu: Xanh lam nâu, xanh lục nâu, màu đen nâu, đỏ nâu và vàng nâu.
- Vision bản tiêu chuẩn có 3 màu: Vision màu đỏ nâu, đen nâu và màu trắng nâu.
Như vậy khi so sánh Vision 2020 và 2019 giữa chúng không có gì khác nhau ngoài thêm phiên bản màu mới.
So sánh Lead và Vision, nên mua mẫu xe nào?
Hiện nay, Lead và Vision đang là hai mẫu xe tay ga được lòng nữ giới. Bởi thiết kế lịch lãm và những trang bị tiện dụng. Để giúp người dùng có thể lựa chọn cho mình một chiếc xe phù hợp. Bạn đọc tham khảo phần so sánh Lead và Vision dưới đây nhé.
Thiết kế: Vision có thiết kế gọn nhẹ, mang nét thiết kế phổ thông nhưng không kém phần thanh lịch. Trong khi Honda Lead có thiết kế khá to, gầm xe hơi thấp tuy nhiên bù lại thiết kế đuôi xe đi kèm đèn demi, chiếu hậu Led nên làm cho Lead trông thật bắt mắt. Nhìn chung, thiết kế của Vision phù hợp với các cô nàng nhỏ nhắn, thiết kế của Lead phù hợp với những người đã có gia đình, nhân viên công sở vì nó mang tính chắc chắn.
Tiện ích: Xét về góc cạnh này thì Vision kém xa Lead, mặc dù Vision 2020 cũng được trang bị nhiều tiện ích và công nghệ hiện đại. Trong khi dung tích cốp của Vision chỉ 18 lít và bình xăng còn đặt dưới vị trí yên xe thì Honda Lead sở hữu dung tích cốp lên đến 37 lít và vị trí bình xăng đã được đưa lên phía trước, tiện dụng hơn cho chị em phụ nữ rất nhiều. Tuy nhiên, nếu bạn là cô gái không thích mang nhiều đồ đạc, và có thân hình nhỏ nhắn thì Vision là sự lựa chọn tối ưu đấy. Vì Honda Vision có trọng lượng nhẹ hơn Lead rất nhiều.
Động cơ: Honda trang bị cho dòng xe Vision khối động cơ eSP cùng công nghệ phun xăng điện tử Fi, hệ thống Idling Stop và bộ đề ACG. Cùng trọng lượng xe nhẹ nên Vision vận hành êm ái và nhanh nhẹn. Honda Lead sở hữu khối động cơ PGM, 4 kỳ, xy-lanh đơn và được làm mát bằng dung dịch.
Lead được đánh giá là dòng xe mạnh mẽ và động cơ mát trong thời gian rất dài. Cả Lead và Vision đều có khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt, tuy nhiên, mức tiêu hao nhiên liệu của Honda Lead nhỉnh hơn một chút vì có khối động cơ nặng hơn. Vậy nên, khối động cơ của Lead hoạt động mạnh mẽ hơn so với Vision.
Đánh giá xe Vision 2020 sơ qua về khả năng vận hành khi so sánh với dòng xe Honda Lead. Cả hai đều được trang bị lốp không săm tuy nhiên kích thước lốp không giống nhau dẫn đến khả năng vận hành của hai mẫu xe này cũng khác biệt.
Honda Vision thích nghi vận hành trên mọi loại đường, cả đường xấu nhờ kích thước bánh trước lớn (14inch). Tuy nhiên, vì đi cùng hệ thống phanh tang trống nên mặc dù bánh trước là phanh đĩa có thể đảm bảo an toàn cho xe nhưng sẽ khiến người dùng khá mỏi tay khi đề ga. Ngoài ra, tốc độ của Vision không mạnh mẽ và nhanh bằng mẫu xe Lead.
Tuy nhiên, thiết kế nhỏ nhắn của yên xe Vision khiến cho người cầm lái vô cùng thoải mái. Và cả người ngồi sau, nếu đi có trẻ nhỏ thì hơi chật chội.
Honda trang bị cho Lead bánh xe trước có kích thước nhỏ. Chỉ phù hợp di chuyển trên những đoạn đường thẳng, không quá gồ ghề. Tuy nhiên, nhờ sở hữu hệ thống giảm xóc thủy lực nên Lead di chuyển khá nhanh và mạnh mẽ, ổn định, tạo cho người lái cảm giác êm ái. Yên xe có kích thước rộng rãi.
Nói qua một chút về giá cả của hai dòng xe này. Chúng đều là sự lựa chọn trong tầm ngắm của khách hàng. Tuy nhiên, giá của Lead và Vision có sự chênh lệch rất lớn. Honda đề xuất giá bán lẻ cho Vision là 29.9 đến 31.9 triệu đồng tùy vào mỗi phiên bản. Như vậy giá bán tại các Head có thể lên đến 33 triệu động. Trong khi, Lead lại có mức giá đề xuất lên đến 37.5 đến 39.8 triệu đồng. Giá bán tại Head có thể lên đến trên 40 triệu đồng.
Từ những chia sẻ về so sánh Lead và Vision thì việc có nên mua xe Vision không còn dựa trên nguồn tài chính và sự phù hợp của bạn. Nếu bạn là người có ngoại hình nhỏ nhắn, thích sự gọn nhẹ thì Vision là một sự lựa chọn hợp và ngược lại. Hy vọng những thông tin này sẽ bổ ích cho bạn đọc.
Từ khóa » Trọng Lượng Xe Honda Vision
-
Trọng Lượng Xe Vision - Thông Số Kỹ Thuật Và Giá Xe Honda Vision
-
Xe Vision Nặng Bao Nhiêu Kg
-
7 Thông Số Vision 2022 Phải Biết Trước Khi Mua Xe
-
Thông Số Kỹ Thuật Của Xe Máy Honda Vision Cho Phái Nữ - Baamboo
-
Thông Số Kỹ Thuật Xe Vision Mới Nhất 2020 Thông Tin Từ Honda
-
Thông Số Kỹ Thuật Xe Honda Vision 2022 Kèm Giá Các Phiên Bản
-
Thông Số Kỹ Thuật Xe Vision, Dung Tích Bình Xăng Bao Nhiêu Lít?
-
Thông Số Kỹ Thuật Honda Vision 2022: Thế Hệ Mới Của Dòng Xe Tay Ga
-
Thông Số Kỹ Thuật Xe Honda Vision 2022 Mới Nhất Tháng 6/2022
-
Thông Số Kỹ Thuật Và Bảng Giá Xe Honda Vision 2019
-
KÍCH THƯỚC XE GẮN MÁY HONDA
-
Xe Tay Ga Honda Vision 2018 - Thông Số Kỹ Thuật