Danh Sách 300+ Biển Báo Hiệu đường Bộ Tài Xế Nào Cũng Cần Nhớ Rõ

Mục lục
  1. Mục đích/vai trò của biển báo hiệu đường bộ
  2. Các loại biển báo hiệu đường bộ
    1. Biển báo cấm
    2. Biển báo nguy hiểm
    3. Biển báo chỉ dẫn
    4. Biển báo phụ
    5. Nhóm vạch kẻ đường

1. Mục đích/vai trò của biển báo hiệu đường bộ

Hệ thống biển báo hiệu đường bộ việt nam vô cùng phong phú với các nhóm gồm: biển cấm, biển chỉ dẫn, biển hiệu lệnh, biển nguy hiểm và biển phụ cùng tổng cộng hơn 300 loại biển báo. Đây là các biển hiệu được đặt trên đường, có chứa các thông tin đến người tham gia giao thông.

Biển báo hiệu đường bộ đóng vai trò vô cùng quan trọng trong cuộc sống xã hội ngày nay, giúp giao thông được ổn định, đảm bảo an toàn, trật tự xã hội. Nhờ các biển báo hiệu mà các phương tiện tham dự giao thông an toàn, liên tiếp mà không bị ùn tắc, góp phần lớn vào việc phát triển kinh tế. Bên cạnh đó, lực lượng cảnh sát giao thông không thể luôn túc trực tại tất cả các đoạn đường. Khi đó hệ thống các biển báo giao thông đường bộ sẽ làm thay công việc hướng dẫn cho người điều khiển đi đúng làn đường quy định, giảm ùn tắc, an toàn cũng như tiết kiệm thời gian cho người tham gia giao thông.

Một số vai trò cơ bản của biển báo hiệu đường bộ:

  • Giúp người tham gia giao thông không đi sai luật: Tại các đoạn đường khác nhau sẽ có những quy định, đặc điểm riêng như giảm tốc độ, đường một chiều, đường cấm rẽ phải…Người điều khiển phương tiện cần quan sát kỹ càng bản báo hiệu để tránh vi phạm luật giao thông.
  • Tạo ra văn hóa giao thông: Khi lưu thông trên đường, nếu không có các biển hiệu, người điều khiển phương tiện sẽ chạy luồng tuông không đúng quy định, không có sự đồng nhất, gây mất trật tự an toàn.
  • Giúp lái xe được thuận lợi hơn: Một số loại biển báo cấm hay biển chỉ dẫn có vai trò giúp người điều khiển tránh được những con đường ùn tắc, nguy hiểm, giảm kẹt xe, giúp mọi người tiết kiệm thời gian, công sức.
  • Giúp đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông: Tất các các loại biển báo hiệu chung quy đều muốn đảm bảo an toàn tính mạng cho người dân hạn chế xảy ra các vụ tai nạn giao thông. Ví dụ, biển nguy hiểm cảnh bảo trước những chướng ngại vật sắp tới để người điều khiển cảnh giác hơn, biển báo cấm rẽ trái thì cũng đồng nghĩa với việc cấm quay đầu xe…

Xem thêm: Cách xác định khoảng cách an toàn khi lái xe lưu thông trên đường

2. Các loại biển báo hiệu đường bộ

Theo luật giao thông đường bộ Việt Nam - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT, biển báo hiệu đường bộ được chia làm 6 loại với mục đích khác nhau. Bao gồm biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển phụ, biển báo chỉ dẫn, nhóm vạch kẻ đường.

2.1 Biển báo cấm

Hình dạng: Hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen ở giữa.

Ý nghĩa: Đây là loại biển báo giao thông biểu thị các điều cấm (mã P) và hết cấm (mã DP). Bắt buộc người tham gia giao thông phải tuân thủ. Loại biển báo này thường được đặt ở vị trí của đường giao nhau, đường cấm một phương tiện bất kỳ hoặc phía bên cấm rẽ thường là đường một chiều. Nhóm biển báo cấm gồm 63 biển với 39 kiểu, bao gồm các biển báo giao thông được đánh số từ 101 đến 140. Tất cả có đường kính: 70 cm, viền đỏ 10 cm, vạch đỏ 5 cm.

Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng P.101
P.101 Đường cấm
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng P.102
P.102 Cấm đi ngược chiều
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng P.103
P103a: Cấm xe ôtô - P103b: Cấm xe ôtô rẽ phải - P103c: Cấm xe ôtô rẽ trái
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng P.104
P.104 Cấm xe máy
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng P.105
P.105 Cấm xe ôtô và xe máy
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng P.106
P106 (a,b): Cấm xe ôtô tải - P106c: Cấm xe chở hàng nguy hiểm
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng P.107
P.107 Cấm xe ôtô khách và xe ôtô tải
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng P.107a
P.107a Cấm xe ôtô khách
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng P.107b
P.107b Cấm xe ôtô taxi
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng P.108
P.108 Cấm xe kéo rơ-moóc
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng P.108a
P.108a Cấm xe sơ-mi-rơ-moóc
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng P.109
P.109 Cấm xe máy kéo
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng P.110
P110a: Cấm xe đạp - P110b: Cấm xe đạp thồ
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng P.111
P111a: Cấm xe gắn máy - P111 (b,c): Cấm xe ba bánh loại có động cơ - P111d: Cấm xe ba bánh loại không có động cơ
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng P.112
P.112 Cấm người đi bộ
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng P.113
P.113 Cấm xe người kéo, đẩy
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng P.114
P.114 Cấm xe súc vật kéo
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng P.115
P.115 Hạn chế tải trọng toàn bộ xe
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng P.116
P.116 Hạn chế tải trọng trên trục xe
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng P.117
P.117 Hạn chế chiều cao
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng P.118
P.118 Hạn chế chiều ngang xe
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng P.119
P.119 Hạn chế chiều dài xe
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng P.120
P.120 Hạn chế chiều dài xe ôtô, máy kéo moóc hoặc sơ-mi-rơ-moóc
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng P.121
P.121 Cự ly tối thiểu giữa hai xe
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng P.123
P123a: Cấm rẽ trái - P123b: Cấm rẽ phải
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng P.124
P124 (a,b): Cấm quay đầu xe - P124c: Cấm rẽ trái và quay đầu xe - P124d: Cấm rẽ phải và quay đầu xe - P124e: Cấm ôtô rẽ trái và quay đầu xe - P124f: Cấm ôtô rẽ phải và quay đầu xe
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng P.125
P.125 Cấm vượt
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng P.126
P.126 Cấm ôtô tải vượt
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng P.127
P.127 Tốc độ tối đa cho phép
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng P.127a
P.127a Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng P.127b
P.127b Biển ghép tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng P.127c
P.127c Biển ghép tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện, trên từng làn đường
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng P.127d
P.127d Biển hết hạn chế tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng P.128
P.128 Cấm sử dụng còi
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng P.129
P.129 Kiểm tra
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng P.130
P.130 Cấm dừng xe và đỗ xe
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng P.131
P131a: Cấm đỗ xe - P131b: Cấm đỗ xe ngày lẻ - P131c: Cấm đỗ xe ngày chẵn
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng P.132
P.132 Nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng P.133
DP.133 Hết cấm vượt
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng P.134
DP.134 Hết hạn chế tốc độ tối đa
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng DP.135
DP.135 Hết tất cả các lệnh cấm
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng P.136
P.136 Cấm đi thẳng
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng P.137
P.137 Cấm rẽ trái, rẽ phải
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng P.138
P.138 Cấm đi thẳng, rẽ trái
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng P.139
P.139 Cấm đi thẳng, rẽ phải
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng P.140
P.140 Cấm xe công nông và các loại xe tương tự

2.2 Biển báo nguy hiểm

Hình dạng: Hình tam giác, nền màu vàng, viền màu đỏ, hình vẽ màu đen

Ý nghĩa: Biển báo nguy hiểm gồm 83 biển với 47 kiểu được đánh dấu bằng mã W. Biển báo nguy hiểm có mục đích thông báo cho người điều khiển những tình huống nguy hiểm có thể xảy ra. Ngoài ra, con giúp chủ phương tiện xác định địa hình đoạn đường phía trước như thế nào, giao cắt ra sao, đường hướng nào được ưu tiên cần lưu ý để người lái xe giảm tốc độ, đi đúng phần đường, giữ cự ly an toàn. Biển báo nguy hiểm được đánh số từ 201 đến 247.

Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng W.201
W201 (a,b): Chỗ ngoặt nguy hiểm
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng W.201
W201 (c,d): Chỗ ngoặt nguy hiểm có nguy cơ lật xe
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng W.202
W202 (a,b): Nhiều chỗ ngoặt nguy hiểm liên tiếp
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng W.203
W203 (a,b,c): Đường bị thu hẹp
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng W.204
W.204 Đường hai chiều
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng W.205
W205 (a,b,c,d,e): Đường giao nhau
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng W.206
W.206 Giao nhau chạy theo vòng xuyến
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng W.207
W.207 (a, b, c, d, e) Biển báo giao nhau với đường không ưu tiên
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng W.207
W.207 (f, g, h, i, k, l) Biển báo giao nhau với đường không ưu tiên
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng W.208
W.208 Giao nhau với đường ưu tiên
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng W.209
W.209 Giao nhau có tín hiệu đèn
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng W.210
W.210 Giao nhau với đường sắt có rào chắn
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng W.211
W.211a: Giao nhau với đường sắt không có rào chắn - W.211b: Giao nhau với đường tàu điện
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng W.212
W.212 Cầu hẹp
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng W.213
W.213 Cầu tạm
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng W.214
W.214 Cầu quay - cầu cất
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng W.215
W215a: Kè, vực sâu phía trước - W215b: Kè, vực sâu bên đường phía bên trái - W215c: Kè, vực sâu bên đường phía bên phải
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng W.216
W.216a: Đường ngầm - W.216b: Đường ngầm có nguy cơ lũ quét
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng W.217
W.217 Bến phà
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng W.218
W.218 Cửa chui
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng W.219
W.219 Dốc xuống nguy hiểm
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng W.220
W.220 Dốc lên nguy hiểm
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng W221
W.221 (a,b): Đường không bằng phẳng
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng W.222
W.222a: Đường trơn - W.222b: Lề đường nguy hiểm
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng W.223
W.223 (a,b): Vách núi nguy hiểm
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng W.224
W.224 Đường người đi bộ cắt ngang
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng W.225
W.225 Trẻ em
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng W.226
W.226 Đường người đi xe đạp cắt ngang
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng W.227
W.227 Công trường
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng W.228
W.228 (a,b): Đá lở - W.228c: Sỏi đá bắn lên - W.228d: Nền đường yếu
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng W.229
W.229 Dải máy bay lên xuống
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng W.230
W.230 Gia súc
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng W.231
W.231 Thú rừng vượt qua đường
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng W.232
W.232 Hướng gió
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng W.233
W.233 Nguy hiểm khác
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng W.234
W.234 Giao nhau với đường hai chiều
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng W.235
W.235 Đường đôi
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng W.236
W.236 Kết thúc đường đôi
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng W.237
W.237 Đường có độ vòng lớn
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng W.238
W.238 Đường cao tốc phía trước
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng W.239
W.239 Đường cáp điện ở phía trên
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng W.240
W.240 Đường hầm
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng W.241
W.241 Ùn tắc giao thông
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng W.242
W.242 (a,b): Nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng W.243
W.243 (a,b,c): Nơi đường sắt giao không vuông góc với đường bộ
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng W.244
W.244 Đoạn đường hay xảy ra tai nạn
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng W.245
W.245 (a,b): Đi chậm
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng W.246
W.246 (a,b,c): Chú ý chướng ngại vật
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng W.247
W.247 Chú ý xe đỗ

2.3 Biển báo hiệu lệnh

Hình dạng: Biển báo hiệu lệnh có hình tròn, nền xanh, hình vẽ màu trắng.

Ý nghĩa: Biển báo hiệu lệnh gồm 65 biển có nhiệm vụ chỉ dẫn những hiệu lệnh mà người lái xe phải thi hành. Thông thường là các hướng phải đi, vòng xoay, cầu vượt hay cần hạn chế tốc độ tối thiểu…Yêu cầu người lái xe thực hiện nghiêm túc. Biển báo hiệu lệnh có mã R và R.E.

Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng R.301
R.301: Hướng đi phải theo (R301a: Các xe chỉ được đi thẳng; R301b: Hướng đi phải phải theo; R301c: Hướng đi trái phải theo; R301 (d,e): Các xe chỉ được rẽ phải/trái;...R301i: Các xe chỉ được rẽ trái và phải
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng R.302
R.302 (a,b,c): Hướng phải đi vòng chướng ngại vật
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng R.303
R.303 Nơi giao nhau chạy theo vòng xuyến
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng R.304
R.304 Đường dành cho xe thô sơ
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng R.305
R.305 Đường dành cho người đi bộ
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng R.306
R.306 Tốc độ tối thiểu cho phép
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng R.307
R.307 Hết hạn chế tốc độ tối thiểu
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng R.308
R.308 (a,b): Tuyến đường cầu vượt cắt qua
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng R.309
R.309 Ấn còi
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng R.310
R.310 (a,b,c): Hướng đi phải theo cho các xe chở hàng nguy hiểm
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng R.403
R.403a: Đường dành cho ôtô - R.403b: Đường dành cho ôtô, xe máy - R.403c: Đường dành cho xe buýt - R.403d: Đường dành cho ôtô con
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng R.403
R.403e: Đường dành cho xe máy - R.403f: Đường dành cho xe máy và xe đạp
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng R.404
R.404 (a,b,c,d): Biển báo hiệu thông báo hết đoạn đường dành cho các phương tiện
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng R.411
R.411 Hướng đi theo vạch kẻ đường
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng R.412
R.412 (a,b,c,d,e,f,g,h): Làn đường dành riêng cho từng loại xe
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng R.413
R.413 (a,b,c,d,e,f,g,h): Kết thúc làn đường dành riêng cho từng loại xe
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng R.415
R.415 Biển gộp làn đường theo phương tiện

2.4 Biển báo chỉ dẫn

Hình dạng: Hình chữ nhật hoặc hình vuông, nền xanh, hình vẽ màu đen, trắng, vàng hoặc đỏ.

Ý nghĩa: Biển báo chỉ dẫn có 90 loại với mã I. Đúng với tên gọi biển báo chỉ dẫn giúp người điều khiển phương tiện định hướng, các điểm mốc, lối rẽ, cây xăng gần nhất, trạm dừng chân, thành phố hay thị trấn…hoặc những điều có ích khác, giúp quá trình tham gia giao thông thuận lợi hơn.

Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng I.405
I.405 (a,b,c): Đường cụt bên phải/trái/thẳng
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng I.406
I.406 Được ưu tiên qua đường hẹp
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng I.407
I.407 Đường một chiều
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng I.408
I.408 Nơi đậu xe
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng I.409
I.409 Chỗ quay xe
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng I.410
I.410 Khu vực quay xe
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng I.413
I.413 Đường phía trước có làn đường dành cho ôtô khách
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng I.414
I.414 Chỉ hướng đường
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng I.415
I.415 Mũi tên chỉ hướng đi
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng I.416
I.416 Lối đi vòng
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng I.417
I.417 Chỉ hướng đường cho từng loại xe
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng I.418
I.418 Lối đi ở những vị trí cấm rẽ
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng I.419a
I.419a Chỉ dẫn địa giới
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng I.423
I.423 Vị trí người đi bộ sang ngang
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng I.424
I.424 Cầu vượt qua đường cho người đi bộ
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng I.425
I.425 Bệnh viện
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng I.426
I.426 Trạm cấp cứu
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng I.427a
I.427a Trạm sửa chữa
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng I.428
I.428 Cửa hàng xăng dầu
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng I.429
I.429 Nơi rửa xe
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng I.430
I.430 Điện thoại
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng I.431
I.431 Trạm dừng nghỉ
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng I.433a
I.433a: Nơi nghỉ mát
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng I.432
I.432 Khách sạn
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng I.434a
I.434a Bến xe buýt
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng I.436
I.436 Trạm cảnh sát giao thông
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng I.439
I.439 Tên cầu
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng I.440
I.440 Đoạn đường thi công
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng I.442
I.442 Chợ
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng I.446
I.446 Nơi đỗ xe dành cho người tàn tật
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng I.447
I.447 (a,b,c,d): Biển báo cầu vượt liên thông

2.5 Biển báo phụ

Hình dạng: Hình vuông hoặc hình chữ nhật, viền đen, nền trắng, hình vẽ màu đỏ hoặc đen.

Ý nghĩa: Nhóm biển báo phụ thường nằm phía dưới biển báo cấm, nguy hiểm, hiệu lệnh hoặc chỉ dẫn. Chúng có tác dụng bổ sung, làm rõ cho ý nghĩa cho các biển báo chính phía trên. Biển báo phụ gồm 31 biển có mã S, SG và SH.

Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng S.501
S.501 Phạm vi tác dụng của biển
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng S.502
S.502 Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng S.503
S.503 (a,b,c,d,e,f): Hướng tác dụng của biển
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng S.504
S.504 Làn đường
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng S.505a
S.505a Loại xe
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng S.506
S.506 (a,b): Hướng đường ưu tiên
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng S.507
S.507 Hướng rẽ
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng S.509
S.509 (a,b): Thuyết minh biển chính

2.6 Nhóm vạch kẻ đường

Hình dạng: Nền đen, hình vẽ có 2 màu là vàng hoặc trắng. Vạch kẻ đường chia làm 2 loại: vạch nằm ngang và vạch nằm đứng.

Ý nghĩa: Vạch kẻ đường cũng là một dạng báo hiệu giao thông nhưng được kẻ trực tiếp lên mặt đường. Vạch kẻ đường cũng rất quan trong về phạm vi áp dụng, ý nghĩa trong hệ thống biển báo hiệu giao thông đường bộ Việt Nam. Dùng để phân loại xe, làn đường, đường đi phụ và lối rẽ nếu không có bare, đường cấm trong từng trường hợp. Đối với trường hợp nơi vừa có vạch kẻ đường, vừa có biển báo giao thông thì lái xe phải tuân thủ theo biển báo.

Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng Vạch 1.1
Vạch 1.1: Vạch phân chia hai chiều xe chạy - 2 làn xe (vạch tim đường), dạng vạch đơn, đứt nét
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng Vạch 1.2
Vạch 1.2: Vạch phân chia hai chiều xe chạy - từ 2-3 làn xe (vạch tim đường), dạng vạch đơn, nét liền
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng Vạch 1.3
Vạch 1.3: Vạch phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều (vạch tim đường), dạng vạch đôi, nét liền
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng Vạch 1.4
Vạch 1.4: Vạch phân chia hai chiều xe chạy, dạng vạch đôi gồm một vạch nét liền, một vạch nét đứt
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng Vạch 1.5
Vạch 1.5: Vạch xác định ranh giới làn đường có thể thay đổi hướng chạy xe
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng Vạch 2.1
Vạch 2.1: Vạch phân chia các làn xe cùng chiều, dạng vạch đơn, đứt nét
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng Vạch 2.2
Vạch 2.2: Vạch phân chia các làn xe cùng chiều, dạng vạch đơn, liền nét - Không cho phép chuyển làn
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng G.25
G.25 Bố trí vạch sơn khi chướng ngại vật nằm ở giữa hai làn đường cùng chiều
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng Vạch 4.1
Vạch 4.1: Vạch kênh hóa dòng xe dạng gạch chép
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng G.46
G.46 Bố trí vạch dừng xe ở nút giao thông có đèn tín hiệu
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng G.48
G.48 Vạch dừng xe tại nút giao không có tín hiệu đèn điều khiển
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng G.50
G.50 Vạch giảm tốc độ nhường đường
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng Vạch 7.3
Vạch 7.3: Vạch đi bộ qua đường
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng G.53
G.53 Vạch xe đạp qua đường
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng G.72
G.72 Vạch quy định vị trí dừng đỗ của phương tiện giao thông công cộng trên đường
Danh sách đầy đủ biển báo hiệu đường bộ - tài xế cần thuộc nằm lòng F.15
F.15 Biển chỉ dẫn số lượng làn và hướng đi cho từng làn
Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ. Trong đó, quy định rõ mức phạt đối với lỗi không chấp hành biển báo giao thông đường bộ. Cụ thể, tại điều 5 của Nghị định này: Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe ôtô, phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện)…không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường.

Xem thêm:

  • Hướng dẫn 8 bước đổi bằng lái xe online tại nhà
  • Cách tính phí trước bạ ô tô, xe máy trong năm 2020 và bảng giá chi tiết

Từ khóa » Các Biển Báo Hiệu đường Bộ Việt Nam