Danh Sách Bảng Giá Các Trạm Thu Phí BOT Trên Quốc Lộ 1A
Có thể bạn quan tâm
Quốc lộ 1A là trục đường xuyên suốt chiều dài dải đất hình chữ S với chiều dài khoảng 2,360 km đi qua địa phận 31 tỉnh thành với khoảng 40 trạm thu phí BOT.
Ngoài ra, tổng số trạm thu phí trên toàn quốc là 88 trạm. Trong đó, Bộ Giao Thông Vận Tải quản lý 73 trạm, UBND các tỉnh quản lý 15 trạm.
Mục lục nội dung bài viết
- Định nghĩa trạm thu phí BOT là gì?
- Danh sách các trạm thu phí trên Quốc lộ 1A
- Bảng giá các trạm thu phí
- Quy định về mức thu phí tại các trạm BOT
- Bảng giá trạm thu phí trên tuyến quốc lộ 1A.
- Bảng giá trên tuyến Pháp Vân- Cao Bồ
- Các trường hợp được miễn phí đường bộ theo quy định bao gồm
Định nghĩa trạm thu phí BOT là gì?
BOT là viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Build – Operate – Transfer, có nghĩa là Xây dựng – Vận hành – Chuyển giao. Nó được hiểu một cách đơn giản là Chính phủ kêu gọi nguồn vốn tư nhân xây dựng trước (Build) thông qua hình thức đấu thầu công khai.
Chính phủ cho phép khai thác vận hành trong một thời gian cụ thể để thu hồi lại phần vốn, lợi nhuận (Operate). Và, cuối cùng chuyển giao lại cho nhà nước quản lý (Transfer).
Đây là mô hình đầu tư phổ biến đã được nhiều nước trên thế giới áp dụng như: Nhật Bản, Trung Quốc, Thái Lan, Pakistan, Thổ Nhĩ Kỳ, Bahrain, Ả Rập Xê Út, Israel, Iran, Croatia, Ấn Độ, Malaysia, Ai Cập, Myanmar, Philippines và một số tiểu bang tại Hoa Kỳ…
Danh sách các trạm thu phí trên Quốc lộ 1A
Theo Bộ Giao Thông Vận Tải, trên toàn quốc có tổng cộng 88 trạm thu phí, trong đó có 67 trạm đang hoạt động và 21 trạm chưa triển khai thu phí. Trên quốc lộ 1A có 40 trạm thu phí, trung bình khoảng 62km sẽ có một trạm thu phí đường bộ xuất hiện.
Trên mỗi tuyến đường sẽ có bảng giá các trạm thu phí đối với từng loại xe khác nhau.
Dưới đây là danh sách các trạm thu phí toàn quốc đường bộ tiêu biểu trên quốc lộ 1A theo hướng từ Bắc vào Nam:
1. Trạm Pháp Vân – Cầu Giẽ – Cao Bồ Ninh Bình – Hà Nội (4 trạm)
2. Trạm Tào Xuyên – Thanh Hóa
3. Trạm Hoàng Mai – Nghệ An
4. Trạm Bến Thủy 2 – Nghệ An
5. Trạm Cầu Rác Hà Tĩnh 35
6. Trạm Ba Đồn – Quảng Bình
7. Trạm Quán Hàu – Quảng Bình
8. Trạm Hồ Xá Quảng Trị 35
9. Trạm Phú Bài (Phú Lộc) – Huế
10. Trạm Bắc Hải Vân – Huế
11. Trạm Hòa Phước Quảng Nam 35
12. Trạm Núi Thành – Quảng Nam
13. Trạm Thạch Tán (Tư Nghĩa) – Quảng Ngãi
14. Trạm Bắc Bình Định – Bình Định
15. Trạm Nam Bình Định – Bình Định
16. Trạm Bàn Thạch – Phú Yên
17. Trạm hầm Cổ Mã + đèo Cả Kho (2 trạm) – Phú Yên
18. Trạm Ninh An – Ninh Hòa (Khánh Hòa)
19. Trạm Cam Thịnh – Cam Ranh (Khánh Hòa)
20. Trạm Cà Ná – Ninh Thuận
21. Trạm Sông Lũy – Bình Thuận
22. Trạm Sông Phan – Bình Thuận
23. Trạm Dầu Giây – Đồng Nai
24. Trạm Long Thành – Đồng Nai
25. Trạm Cầu Phú Mỹ – TP.HCM
26. Trạm Nguyễn Văn Linh (2 trạm) TP.HCM
27. Trạm Trung Lương – TP.HCM
28. Trạm Cai Lậy – Tiền Giang
29. Trạm Cái Răng – Cần Thơ
30. Trạm Trà Canh – Sóc Trăng
Bảng giá các trạm thu phí
Mức phí thu ở các trạm thu phí sẽ được tính theo quy định của nhà nước, và được áp dụng vào làm bảng giá các trạm thu phí ở dưới đây
Quy định về mức thu phí tại các trạm BOT
Mức thu phí tại các trạm BOT được quy định theo thông tư số 159/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ để hoàn vốn các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh.
Đối với các dự án đầu tư khác thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính (đối với đường quốc lộ) hoặc Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (đối với đường địa phương).
Đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ bao gồm: xe ô tô con, xe ô tô tải, máy kéo, rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc được kéo bởi ô tô.
>> Xem thêm:
- Các loại biển báo giao thông
- Phí đăng ký xe ô tô
Bảng giá trạm thu phí trên tuyến quốc lộ 1A.
Loại vé | Giá |
Vé loại 1 (xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng) | 865.000 đồng |
Vé loại 2 (xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn) | 1.238.000 đồng |
Vé loại 3 (xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn) | 1.823.000 đồng |
Vé loại 4 (xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 fit) | 2.975.000 đồng |
Vé loại 5 (xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40 fit) | 4.540.000 đồng |
Bảng giá trên tuyến Pháp Vân- Cao Bồ
Loại vé | Giá |
Vé loại 1 (xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng) | 955.000 đồng |
Vé loại 2 (xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn) | 1.325.000 đồng |
Vé loại 3 (xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn) | 1.978.000 đồng |
Vé loại 4 (xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 fit) | 3.150.000 đồng |
Vé loại 5 (xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40 fit) | 4.805.000 đồng |
Các trường hợp được miễn phí đường bộ theo quy định bao gồm
- Miễn phí sử dụng đường bộ đối với các loại xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe hai bánh gắn máy, xe ba bánh gắn máy.
- Xe cứu hỏa.
- Xe cứu thương, bao gồm cả các loại xe khác chở người bị tai nạn đến nơi cấp cứu.
- Xe làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh gồm: xe tăng, xe bọc thép, xe kéo pháo, xe chở lực lượng vũ trang đang hành quân.
- Xe hộ đê, xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về thiên tai, bão lụt.
- Xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp gồm: máy cày, máy bừa, máy xới, máy làm cỏ, máy tuốt lúa.
- Đoàn xe có xe hộ tống, dẫn đường.
- Đoàn xe đưa tang.
- Xe ô tô của lực lượng công an, quốc phòng sử dụng vé “Phí đường bộ toàn quốc” được quy định tại Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính không phải nộp phí khi qua trạm thu phí.
- Xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa đến những nơi bị thảm họa hoặc đến vùng có dịch bệnh theo quy định của pháp luật trong trường hợp Chính phủ tuyên bố tình trạng khẩn cấp về thảm họa lớn, dịch bệnh nguy hiểm.
- Ngoài ra, đối với xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng còn bao gồm các phương tiện cơ giới đường bộ mang biển số: Nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm (dưới đây gọi chung là biển số màu đỏ) có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng (không phải là xe vận tải thùng rỗng) như: công trình xa, cầu nâng, téc, tổ máy phát điện.
Riêng xe chở lực lượng vũ trang đang hành quân được hiểu là xe ô tô chở người có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô tải có mui che và được lắp đặt ghế ngồi trong thùng xe, mang biển số màu đỏ (không phân biệt có chở quân hay không chở quân). Xe chuyên dùng phục vụ an ninh của các lực lượng công an (Bộ Công an, Công an tỉnh, thành phố, Công an quận, huyện)
Hy vọng rằng sau bài viết này, các bạn đã có được những thông tin quý báu về các trạm thu phí trên toàn quốc.
DPRO còn có rất nhiều bài viết hữu ích khác, các bạn hãy truy cập vào trang chủ … để tìm đọc thêm.
Từ khóa » Giá Vé Cầu Phù đổng
-
[Bảng Giá Trạm Thu Phí BOT Mới Nhất] Cập Nhật Năm 2022
-
Bảng Phí Cao Tốc Hà Nội - Bắc Giang Giá Từ 35.000 VNĐ - EPass
-
Bảng Mức Phí Cao Tốc Hà Nội - Bắc Ninh Chỉ Từ 15.000 - 200.000VNĐ
-
Danh Sách Trạm Thu Phí đường Bộ - Bảng Giá, địa Chỉ Toàn Quốc
-
Tổng Hợp Chi Tiết Giá Vé Cao Tốc Hà Nội – Bắc Giang Mới Nhất 2022
-
Bảng Giá Vé Thu Phí Tự động Và Thu Phí Thủ Công Tại Cao Tốc ... - VETC
-
Làm Sao để đến Trạm Thu Phí Cầu Phù Đổng ở Phúc Lợi Bằng Xe ...
-
Cao Tốc Hà Nội Bắc Giang Và Bảng Giá Vé Mới Nhất | Xe Đức Vinh
-
Phí đường Bộ Quốc Lộ 1, Bắc Ninh Sẽ Từ 35.000 đồng/lượt
-
Cao Tốc Hà Nội - Bắc Giang: Bất Cập Chồng Bất Cập - Hànộimới
-
Mức Thu Phí Trạm BOT Hà Nội – Bắc Giang Cao
-
[Thảo Luận] - Trạm Thu Phí ở Quốc Lộ 1 Qua Cầu Phù Đổng | OTOFUN
-
Ảnh: Tài Xế Tung Chiêu Né Trạm Thu Phí Hà Nội - Bắc Giang | VOV.VN