Danh Sách Buổi Biểu Diễn Trực Tiếp Của Blackpink - Wikipedia

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Tour concert Hiện/ẩn mục Tour concert
    • 1.1 Blackpink World Tour [In Your Area] (2018-2019)
    • 1.2 Born Pink World Tour (2022 - 2023)
  • 2 Buổi hòa nhạc Hiện/ẩn mục Buổi hòa nhạc
    • 2.1 Blackpink Japan Premium Debut Showcase (2017)
      • 2.1.1 Bối cảnh
      • 2.1.2 Danh sách bài hát
      • 2.1.3 Ngày
    • 2.2 Livestream Concert: The Show (2021)
  • 3 Fan Meeting Hiện/ẩn mục Fan Meeting
    • 3.1 2019 Private Stage [Chapter 1]
  • 4 The Show (2021)
  • 5 Buổi biểu diễn tại các lễ trao giải, lễ hội âm nhạc
  • 6 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Tour concert

[sửa | sửa mã nguồn]

Blackpink World Tour [In Your Area] (2018-2019)

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: In Your Area World Tour

Born Pink World Tour (2022 - 2023)

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Born Pink World Tour

Buổi hòa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Blackpink Japan Premium Debut Showcase (2017)

[sửa | sửa mã nguồn] Blackpink Japan Premium Debut Showcase
Chuyến lưu diễn Japan của Blackpink
Album liên kếtBlackpink
Thứ tự buổi diễn của Blackpink
  • Blackpink Japan Premium Debut Showcase(2017)
  • Blackpink Arena Tour(2018)

Bối cảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Để quảng bá cho nhóm tại Nhật Bản, Blackpink đã tổ chức một buổi showcase debut tại địa điểm huyền thoại Nippon Budokan trước 14.000 khán giả. Đã có hơn 200.000 khán giả nộp đơn đăng ký cho vé của buổi biểu diễn. Danh sách bài hát bao gồm các bài hát được phát hành trước đây của nhóm được trình diễn bằng tiếng Nhật và encore là phiên bản tiếng Hàn của Boombayah. Buổi showcase sau đó đã được phát sóng trên kênh truyền hình của Nhật Bản M-on! HD cũng như các video trong phiên bản repackaged của mini album của nhóm Re: Blackpink được phát hành vào đầu năm 2018.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. "Boombayah"
  2. "Playing With Fire"
  3. "Whistle"
  4. "Stay"
  5. "As If It's Your Last"
  6. "Boombayah" (phiên bản tiếng Hàn)

Ngày

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Quốc gia Thành phố Địa điểm Khán giả
20 tháng 7 năm 2017 Nhật Bản Tokyo Nippon Budokan 14.000[1]

Livestream Concert: The Show (2021)

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Blackpink: The Show

Fan Meeting

[sửa | sửa mã nguồn]

2019 Private Stage [Chapter 1]

[sửa | sửa mã nguồn]

Fan meeting được tổ chức vào lúc 1PM VÀ 6PM (giờ Hàn) ngày 21 tháng 9 năm 2019.[2]

Ngày Thành phố Quốc gia Địa điểm
21 tháng 9 năm 2019(2 Show) Seoul Hàn Quốc Hội trường Olympic

The Show (2021)

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Blackpink: The Show

Buổi biểu diễn tại các lễ trao giải, lễ hội âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Thành viên Bài hát biểu diễn Ngày phát sóng Quốc gia Chú thích
2016 Asia Artist Awards Cả nhóm "Whistle"

"Playing with Fire"

16 tháng 11 Hàn Quốc
Melon Music Awards 19 tháng 11
SBS Gayo Daejeon 27 tháng 12
2017 Golden Disc Awards "Whistle"

"Playing with Fire"

13 tháng 1
Seoul Music Awards "Playing with Fire"

"Boombayah"

20 tháng 1
Gaon Chart Music Awards "Whistle"

"Playing with Fire"

22 tháng 2
Konkuk University Festival "Whistle"

"Stay"

"Playing with Fire"

"Boombayah"

16 tháng 5
Myongji University Festival
Sungkyul University Festival 17 tháng 5
Kwangwoon University Festival 19 tháng 5
Yonsei University AKARAKA Festival 20 tháng 5
Ulsan Summer Festival Show! Music Core "As If It's Your Last"

"Whistle"

"Playing with Fire"

24 tháng 7
A-Nation Japan "Boombayah"

"Playing with Fire"

"Whistle"

"As If It's Your Last"

27 tháng 8 Nhật Bản
Kobe Collection "Boombayah"

"Playing with Fire"

"Whistle"

"As If It's Your Last"

4 tháng 9
SBS Inkigayo K-pop Super Concert in Daejeon "Playing with Fire"

"As If It's Your Last"

24 tháng 9 Hàn Quốc
FEVER Festival 2017 "Whistle"

"Stay"

"Playing with Fire"

"As If It's Your Last"

30 tháng 9
Korea Music Festival "Playing with Fire"

"As If It's Your Last"

1 tháng 10
Busan One Asia Festival (BOF) 22 tháng 10
Pyeongchang Music Festival "Playing with Fire"

"Stay"

"As If It's Your Last"

28 tháng 10
SBS Gayo Daejeon "So hot" (Cover)

"As If It's Your Last"

25 tháng 12
2018 Golden Disc Awards "Playing with Fire"

"As If It's Your Last"

10 tháng 1
All Live Nippon Vol. 6 "Boombayah"

"Playing with Fire"

"Whistle"

"As If It's Your Last"

21 tháng 1 Nhật Bản
Seoul Music Awards "As If It's Your Last" 25 tháng 1 Hàn Quốc
Tokyo Girls Collection "Playing with Fire"

"As If It's Your Last"

"Boombayah"

31 tháng 3 Nhật Bản
Sukkiri SUPER LIVE in Budokan "Boombayah"

"Playing with Fire"

"Whistle"

"As If It's Your Last"

21 tháng 4
Myongji University Festival "Whistle"

"Playing with Fire"

"Stay"

"As If It's Your Last"

"Boombayah"

16 tháng 5 Hàn Quốc
Seoul National University of Science and Technology Festival 17 tháng 5
Chung-Ang University Festival "Whistle"

"Playing with Fire"

"Stay"

"As If It's Your Last"

"Boombayah"

18 tháng 5
Hanyang University Festival 24 tháng 5
Korea University Festival, IPSELENTI 2018 25 tháng 5
Lotte Duty Free Family Concert "As If It's Your Last"

"Stay"

"Forever Young"

22 tháng 6
Tokyo Girls Collection Kitakyushu "DDU-DU DDU-DU"

"Forever Young"

"As If It's Your Last"

6 tháng 10 Nhật Bản
MTV Video Music Awards Japan "DDU-DU DDU-DU" 10 tháng 10
BBQ & SBS Super Concert "DDU-DU DDU-DU"

"Forever Young"

14 tháng 10 Hàn Quốc
Melon Music Awards "DDU-DU DDU-DU" 1 tháng 12 Hàn Quốc
SBS Gayo Daejeon "Solo" (Jennie)

"DDU-DU DDU-DU"

"Forever Young"

25 tháng 12
2019 Golden Disc Awards "Solo" (Jennie)

"DDU-DU DDU-DU"

"Forever Young"

5 tháng 1
Gaon Chart Music Awards 23 tháng 1
Universal Music’s Grammy Artist Showcase "DDU-DU DDU-DU"

"Forever Young"

9 tháng 2 (giờ miền Đông Mỹ) Mỹ
Coachella Valley Music and Arts Festival Cả nhóm "DDU-DU DDU-DU"

"Forever Young"

"Stay"

"Whistle"

"Kiss and Make Up"

"Solo" (Jennie)

"Kill This Love"

"Don't Know What To Do"

"Kick It"

"See You Later"

"Playing with Fire"

"Boombayah" (8)

"As If It's Your Last"

12 và 19 tháng 4 Mỹ
A-Nation Japan "DDU-DU DDU-DU"

"Forever Young"

"Stay"

"Whistle"

"Kill This Love"

"Don't Know What To Do"

"Kick It"

"Boombayah"

"As If It's Your Last"

17 tháng 8 Nhật Bản
Summer Sonic 2019 18 tháng 8
Japan Wired Music Festical ’19 7 tháng 9
2021 Music Station SUMMER FES Cả nhóm "Lovesick Girls" 20 tháng 8 Nhật Bản Được quay tại Hàn Quốc vì COVID-19
2022 2022 MTV Video Music Awards Cả nhóm "Pink Venom" 28 tháng 8 Mỹ Lần đầu nhóm tham gia cũng như trình diễn tại lễ trao giải âm nhạc của Mỹ
2023 Concert gây quỹ từ thiện Le Gala des Pièces Jaunes Cả nhóm "Pink Venom"

"Shut Down"

28 tháng 1

(phát sóng)

Pháp Ghi hình vào ngày 25 tháng 1 (giờ Pháp)
Coachella Valley Music and Arts Festival 15 và 22 tháng Mỹ Blackpink là headliner của lễ hội
BST Hyde Park 2 tháng 7 Công viên Hyde, London, Anh

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “BLACKPINK、遂に初お披露目パフォーマンス ファン1万4000人とピンク一色の会場に<ライブレポ/セットリスト> - モデルプレス”. ngày 21 tháng 7 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2018.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  2. ^ Kim, Joo-won. “블랙핑크, '2019 프라이빗 스테이지' 개최..9월 21일 2회 진행” [Blackpink '2019 Private Stage' to be held twice on September 21]. Seoul Kyungje (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2020.
  • x
  • t
  • s
Blackpink
  • Jisoo
  • Jennie
  • Rosé
  • Lisa
Album phòng thu
Tiếng Hàn
  • The Album
  • Born Pink
Tiếng Nhật
  • Blackpink in Your Area
Album trực tiếp
  • Blackpink Arena Tour 2018 "Special Final In Kyocera Dome Osaka"
  • Blackpink 2018 Tour 'In Your Area' Seoul
  • Blackpink 2019–2020 World Tour in Your Area – Tokyo Dome
  • Blackpink 2021 'The Show' Live
Đĩa mở rộng
Tiếng Hàn
  • Square Up
  • Kill This Love
Tiếng Nhật
  • Blackpink
Album đĩa đơn
  • Square One
  • Square Two
Đĩa đơn
  • "Whistle"
  • "Boombayah"
  • "Playing with Fire"
  • "Stay"
  • "As If It's Your Last"
  • "Ddu-Du Ddu-Du"
  • "Kill This Love"
  • "How You Like That"
  • "Ice Cream"
  • "Lovesick Girls"
  • "Pink Venom"
  • "Shut Down"
Đĩa đơn quảng bá
  • "Kiss and Make Up"
  • "Sour Candy"
  • "Ready for Love"
  • "The Girls"
Bài hát khác
  • "So Hot (The Black Label Remix)"
  • "Forever Young"
  • "Don't Know What to Do"
  • "Pretty Savage"
  • "Bet You Wanna"
  • "You Never Know"
  • "Typa Girl"
  • "Yeah Yeah Yeah"
  • "Hard to Love"
  • "The Happiest Girl"
  • "Tally"
Chuyến lưu diễn
  • Blackpink Arena Tour 2018
  • In Your Area World Tour
  • Born Pink World Tour
Buổi hòa nhạc
  • The Show
  • Blackpink: The Virtual
Phim vàchuơng trình tạp kỹ
  • Blackpink House
  • 24/365 with Blackpink
  • Blackpink: Thắp sáng bầu trời
  • Blackpink: The Movie
Bài viết liên quan
  • YG Entertainment
  • Interscope Records
  • Teddy Park
  • Danh sách đĩa nhạc
  • Bài hát
  • Phim và chương trình tạp kỹ
  • Giải thưởng và đề cử
  • Buổi biểu diễn trực tiếp
  • Quảng cáo và tạp chí
  •  Thể loại Thể loại
  •  Trang Commons Commons
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Danh_sách_buổi_biểu_diễn_trực_tiếp_của_Blackpink&oldid=69692895” Thể loại:
  • Danh sách chuyến lưu diễn hòa nhạc
  • Chuyến lưu diễn hòa nhạc của Blackpink
Thể loại ẩn:
  • Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ
  • Nguồn CS1 tiếng Hàn (ko)

Từ khóa » Blackpink Tổ Chức Concert