Danh Sách Các Binh đoàn Quân đội Nhân Dân Việt Nam - Wikipedia

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia (Đổi hướng từ Danh sách các binh đoàn Quân đội nhân dân Việt Nam)

Danh sách các binh đoàn đã từng và đang hoạt động trong biên chế Quân đội nhân dân Việt Nam.

Tên Tên khác Thành lập Bộ tư lệnh Trực thuộc Quân số Biên chế Tham chiến Ghi chú
Binh đoàn Quyết Thắng Quân đoàn 1 1973 Tam Điệp, Ninh Bình Bộ Quốc phòng 32.000

Sư đoàn:

  • Sư đoàn Bộ binh 308 (Hà Nội).
  • Sư đoàn Bộ binh 312 (Thái Nguyên).
  • Sư đoàn Bộ binh 390 (Thanh Hóa).

Lữ đoàn:

  • Lữ đoàn Pháo binh 368 (Thanh Hóa).
  • Lữ đoàn Phòng không 241 (Ninh Bình).
  • Lữ đoàn Tăng thiết giáp 202 (Ninh Bình).
  • Lữ đoàn Công binh 299 (Hòa Bình).

Chiến tranh Việt Nam:

  • Chiến dịch Hồ Chí Minh

Sát nhập với Quân đoàn 2 ngày 22 tháng 11 năm 2023 thành Quân đoàn 12

Binh đoàn Hương Giang Quân đoàn 2 1974 Lạng Giang, Bắc Giang Bộ Quốc phòng 32.000

Sư đoàn:

  • Sư đoàn bộ binh 304 (Vĩnh Phúc).
  • Sư đoàn bộ binh 306
  • Sư đoàn bộ binh 325

Lữ đoàn:

  • Lữ đoàn Phòng không 673
  • Lữ đoàn Tăng thiếp giáp 203
  • Lữ đoàn Pháo binh 164
  • Lữ đoàn Công binh 219
  • Chiến tranh Việt Nam:
  • Chiến dịch Tây Nguyên
  • Chiến dịch Huế - Đà Nẵng
  • Chiến dịch Hồ Chí Minh
  • Xung đột biên giới Việt Nam-Trung Quốc

Sát nhập với Quân đoàn 1 ngày 22 tháng 11 năm 2023 thành Quân đoàn 12

Binh đoàn Tây Nguyên Quân đoàn 3 1975 Pleiku, Gia Lai Bộ Quốc phòng 32.000

Sư đoàn:

  • Sư đoàn bộ binh cơ giới 320
  • Sư đoàn bộ binh 10
  • Sư đoàn bộ binh 31

Lữ đoàn:

  • Lữ đoàn Pháo binh 40
  • Lữ đoàn Phòng không 234
  • Lữ đoàn Tăng thiết giáp 273
  • Lữ đoàn Công binh 7

Chiến tranh Việt Nam:

  • Chiến dịch Hồ Chí Minh
  • Chống lại phiến quân FULRO
  • Chiến tranh biên giới Tây Nam Việt Nam
  • Xung đột biên giới Việt Nam-Trung Quốc
Binh đoàn Cửu Long Quân đoàn 4 1974 Dĩ An, Bình Dương Bộ Quốc phòng 32.000

Sư đoàn:

  • Sư đoàn bộ binh 9
  • Sư đoàn bộ binh 7
  • Sư đoàn bộ binh 309

Lữ đoàn:

  • Lữ đoàn Pháo binh 434
  • Lữ đoàn Phòng không 71
  • Lữ đoàn Công binh 550
  • Lữ đoàn Tăng thiết giáp 22

Chiến tranh Việt Nam:

  • Chiến dịch Hồ Chí Minh
  • Chiến tranh biên giới Tây Nam Việt Nam
Binh đoàn Chi Lăng Quân đoàn 5,Quân đoàn 14 1979 Lạng Sơn Quân khu 1, Bộ Quốc phòng Sư đoàn:
  • Sư đoàn bộ binh 3
  • Sư đoàn bộ binh 337
  • Sư đoàn bộ binh 338
  • Sư đoàn bộ binh 347
  • Sư đoàn bộ binh 327

Chiến tranh Việt Nam:

  • Xung đột biên giới Việt Nam-Trung Quốc
Đã giải thể
Binh Đoàn Pắc Bó Quân đoàn 8,Quân đoàn 26 1979 Cao Bằng Quân khu 1,Bộ Quốc phòng

Sư đoàn:

  • Sư đoàn bộ binh 311
  • Sư đoàn bộ binh 322
  • Sư đoàn bộ binh 346

Lữ đoàn:

  • Trung đoàn Pháo binh 188
  • Trung đoàn Phòng không 814
  • Trung đoàn Công binh 522

Chiến tranh Việt Nam:

  • Xung đột biên giới Việt Nam-Trung Quốc
Đã giải thể
Binh Đoàn Sông Thao Quân đoàn 6,Quân đoàn 29 1979 Quân khu 2, Bộ Quốc phòng

Sư đoàn:

  • Sư đoàn 316*
  • Sư đoàn 345

Chiến tranh Việt Nam:

  • Xung đột biên giới Việt Nam-Trung Quốc
Đã giải thể
Binh đoàn 11 Tổng Công ty Thành An 1982 Đống Đa, Hà Nội Tổng cục Công nghiệp quốc phòng, Bộ Quốc phòng 15.000
Binh đoàn 12 Tổng công ty Xây dựng Trường Sơn(Trước 1975: Đoàn 559) 1959 Thanh Xuân, Hà Nội Bộ Tổng tham mưu, Bộ Quốc phòng 15.000
  • Lữ đoàn 384
  • Lữ đoàn 565[1]
  • Lữ đoàn 470
  • Lữ đoàn 472
  • Lữ đoàn 17
  • Trung đoàn 492
  • Chiến tranh Việt Nam
Binh đoàn 15 Tổng công ty 15 1985 Pleiku, Gia Lai Tổng cục Công nghiệp quốc phòng, Bộ Quốc phòng 12.000

Sư đoàn:

  • Sư đoàn bộ binh 15

Trung đoàn:

  • Trung đoàn kinh tế quốc phòng 79
  • Trung đoàn kinh tế quốc phòng 710
Binh đoàn 16 Tổng công ty 16 1998 Đồng Phú, Bình Phước Tổng cục Công nghiệp quốc phòng, Bộ Quốc phòng 12.000

Sư đoàn:

  • Sư đoàn bộ binh 16
Binh đoàn 18 Tổng Công ty Trực thăng Việt Nam 1989 Hà Nội Quân chủng Phòng không - Không quân, Bộ Quốc phòng 1.000

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Trang chủ Công ty 565”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2016.
  • Tổ chức - danh hiệu của các đơn vị QĐNDVN Lưu trữ 2013-07-31 tại Wayback Machine VN Military History
  • Biên giới phía Bắc 1979: 30 ngày không thể nào quên (3) Infonet
  • Kỷ niệm 35 năm thành lập quân đoàn 14 và mặt trận Lạng Sơn Báo Thanh Niên
  • Cựu chiến binh Quân đoàn 14 gặp mặt truyền thống[liên kết hỏng] Cổng thông tin điện tử tỉnh Hải Dương
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Danh_sách_binh_đoàn_Quân_đội_nhân_dân_Việt_Nam&oldid=71604087” Thể loại:
  • Binh đoàn Quân đội nhân dân Việt Nam
Thể loại ẩn:
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
  • Bài có liên kết hỏng

Từ khóa » Sư đoàn 311 ở đấu