Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia (Đổi hướng từ Danh sách các khu bảo tồn thiên nhiên của Việt Nam)
Đây là danh sách các khu bảo tồn tại Việt Nam. Khu bảo tồn (protected areas) bao gồm các khu dự trữ thiên nhiên (nature reserves), các khu bảo vệ hoang dã (wildeness areas), các vườn quốc gia (national parks), các khu bảo tồn loài và sinh cảnh (habitat and species management areas), các khu bảo tồn cảnh quan đất liền hoặc biển (protected landscapes or seascapes), các khu bảo tồn thắng cảnh tự nhiên (national landmarks), các khu dự trữ sinh quyển (biosphere reserves), các khu di sản thiên nhiên (natural heritage sites)
Vườn quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Danh sách vườn quốc gia Việt Nam
Vùng
Tên vườn
Nămthành lập
Diện tích(ha)
Địa điểm
Trung duvà miền núiphía Bắc
Bái Tử Long
2001
15.783
Quảng Ninh
Ba Bể
1992
7.610
Bắc Kạn
Phia Oắc - Phia Đén
2018
10.500
Cao Bằng
Tam Đảo
1986
36.883
Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Tuyên Quang
Xuân Sơn
2002
15.048
Phú Thọ
Hoàng Liên
1996
38.724
Lai Châu, Lào Cai
Du Già - Cao nguyên đá Đồng Văn
2015
15.006
Hà Giang
Đồng bằngBắc Bộ
Cát Bà
1986
15.200
Hải Phòng
Xuân Thủy
2003
7.100
Nam Định
Ba Vì
1991
10.815
Hà Nội
Cúc Phương
1966
22.200
Ninh Bình, Thanh Hóa, Hòa Bình
Bắc Trung Bộ
Bến En
1992
14.735
Thanh Hóa
Pù Mát
2001
91.113
Nghệ An
Vũ Quang
2002
55.029
Hà Tĩnh
Phong Nha - Kẻ Bàng
2001
123.326
Quảng Bình
Bạch Mã
1991
22.030
Thừa Thiên Huế
Nam Trung Bộ
Sông Thanh
2020
76.669
Quảng Nam
Phước Bình
2006
19.814
Ninh Thuận
Núi Chúa
2003
29.865
Ninh Thuận
Tây Nguyên
Chư Mom Ray
2002
56.621
Kon Tum
Kon Ka Kinh
2002
41.780
Gia Lai
Yok Đôn
1991
115.545
Đắk Lắk
Chư Yang Sin
2002
58.947
Đắk Lắk
Tà Đùng
2018
20.937
Đắk Nông
Bidoup Núi Bà
2004
64.800
Lâm Đồng
Đông Nam Bộ
Cát Tiên
1992
73.878
Đồng Nai, Lâm Đồng, Bình Phước
Bù Gia Mập
2002
26.032
Bình Phước
Lò Gò - Xa Mát
2002
18.765
Tây Ninh
Côn Đảo
1993
15.043
Bà Rịa – Vũng Tàu
Tây Nam Bộ
Tràm Chim
1994
7.588
Đồng Tháp
Mũi Cà Mau
2003
41.862
Cà Mau
U Minh Hạ
2006
8.286
Cà Mau
U Minh Thượng
2002
8.053
Kiên Giang
Phú Quốc
2001
31.422
Kiên Giang
Khu dự trữ thiên nhiên
[sửa | sửa mã nguồn]
Khu dự trữ thiên nhiên, đôi khi được gọi là khu bảo tồn thiên nhiên, là vùng đất hay vùng biển đặc biệt được dành để bảo vệ và duy trì tính đa dạng sinh học, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, kết hợp với việc bảo vệ các tài nguyên văn hoá và được quản lý bằng pháp luật hoặc các phương thức hữu hiệu khác.[1]
Vùng
Tên
Năm thành lập
Diện tích(ha)[2]
Địa điểm
Trung duvà miền núiphía Bắc
Đồng Sơn-Kỳ Thượng
2002
15.638
Quảng Ninh
Tây Yên Tử
2002
13.023
Bắc Giang
Hữu Liên
8.293
Lạng Sơn
Kim Hỷ
2003
14.772
Bắc Kạn
Thần Sa-Phượng Hoàng
1999
18.859
Thái Nguyên
Chạm Chu
2001
15.902
Tuyên Quang
Na Hang
22.402
Tuyên Quang
Bắc Mê
1994
9.043
Hà Giang
Bát Đại Sơn
2000
4.531
Hà Giang
Phong Quang
1998
7.911
Hà Giang
Tây Côn Lĩnh
2002
14.489
Hà Giang
Văn Bàn
2007
25.173
Lào Cai
Mường Tè
33.775
Lai Châu
Mường Nhé
1976
46.730
Điện Biên
Copia
11.996
Sơn La
Sốp Cộp
2002
27.886
Sơn La
Mường La
2016
15.735
Sơn La
Tà Xùa
13.412
Sơn La
Xuân Nha
16.317
Sơn La
Nà Hẩu
16.400
Yên Bái
Hang Kia-Pà Cò
5.258
Hoà Bình
Ngọc Sơn-Ngổ Luông
15.891
Hoà Bình
Phu Canh
5.647
Hoà Bình
Thượng Tiến
5.873
Hoà Bình
Đồng bằngBắc Bộ
Tiền Hải
1994
3.245
Thái Bình
Vân Long
2002
1.974
Ninh Bình
Bắc Trung Bộ
Pù Hu
23.028
Thanh Hóa
Pù Luông
16.902
Thanh Hóa
Xuân Liên
23.475
Thanh Hóa
Pù Hoạt
35.723
Nghệ An
Pù Huống
40.128
Nghệ An
Kẻ Gỗ
21.759
Hà Tĩnh
Bắc Hướng Hóa
25.200
Quảng Trị
Đakrông
37.640
Quảng Trị
Phong Điền[3]
30.263
Thừa Thiên Huế
Nam Trung Bộ
Sơn Trà
3.871
Đà Nẵng
Bà Nà-Núi Chúa
30.206 (Đà Nẵng) 2.753 (Quảng Nam)
Đà Nẵng và Quảng Nam
Ngọc Linh
17.576
Quảng Nam
An Toàn
22.545
Bình Định
Hòn Bà
19.164
Khánh Hòa
Hòn Mun
2001
16.000
Khánh Hòa
Rạn Trào
2002
Khánh Hòa
Krông Trai
13.392
Phú Yên
Núi Ông
24.017
Bình Thuận
Tà Kóu
11.886
Bình Thuận
Tây Nguyên
Ngọc Linh
38.109
Kon Tum
Kon Chư Răng
15.900
Gia Lai
Ea Sô
24.017
Đắk Lắk
Nam Kar
21.912
Đắk Lắk
Nam Nung
10.912
Đắk Nông
Đông Nam Bộ
Bình Châu-Phước Bửu
10.905
Bà Rịa – Vũng Tàu
Vĩnh Cửu
53.850
Đồng Nai
Tây Nam Bộ
Láng Sen
5.030
Long An
Thạnh Phú
2.584
Bến Tre
Ấp Canh Điền
363
Bạc Liêu
Hòn Chông
965
Kiên Giang
Khu bảo tồn loài
[sửa | sửa mã nguồn]
Vùng
Tên
Năm thành lập
Diện tích (ha)[2]
Địa điểm
Trung duvà miền núiphía Bắc
Khu bảo tồn loài vượn Cao vít Trùng Khánh
2.261
Cao Bằng
Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc
1.788
Bắc Kạn
Khu bảo tồn loài và sinh cảnh voọc mũi hếch Khau Ca
2.010
Hà Giang
Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Chế Tạo
20.293
Yên Bái
Bắc Trung Bộ
Khu bảo tồn Hương Nguyên
10.311
Thừa Thiên Huế
Khu bảo tồn Sao La Thừa Thiên Huế
15324,4
Thừa Thiên Huế
Nam Trung Bộ
Khu bảo tồn Sao La Quảng Nam
15486,46
Quảng Nam
Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Voi tỉnh Quảng Nam
2017
18977,08
Quảng Nam
Tây Nguyên
Khu bảo tồn Đắk Uy
660
Kon Tum
Khu bảo tồn sinh cảnh Ea Ral
49
Đắk Lắk
Khu bảo tồn Trấp Ksơ
100
Đắk Lắk
Tây Nam Bộ
Khu bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng
791
Hậu Giang
Khu bảo tồn thiên nhiên vườn Chim Bạc Liêu
385
Bạc Liêu
Sân Chim đầm Dơi
130
Cà Mau
Khu dự trữ sinh quyển
[sửa | sửa mã nguồn]
Vùng
Tên
Năm thành lập
Diện tích(ha)
Địa điểm
Bắc Bộ
Châu Thổ Sông Hồng
2004
105.558
Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình
Bắc Bộ
Cát Bà
2004
26.000
Hải Phòng
Trung Bộ
Miền Tây Nghệ An
2007
1.303.285
Nghệ An
Trung Bộ
Cù Lao Chàm
2009
5.000
Quảng Nam
Trung Bộ
Langbiang
2015
275.439
Lâm Đồng
Trung Bộ
Cao Nguyên Kon Hà Nừng
2021
1.250.000
Gia Lai
Nam Bộ
Đồng Nai
2011
966.563
Đồng Nai, Lâm Đồng, Bình Phước, Bình Dương, Đắk Nông
Nam Bộ
Khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ
2000
75.740
Thành phố Hồ Chí Minh
Nam Bộ
Mũi Cà Mau
2009
371.506
Cà Mau
Nam Bộ
Kiên Giang
2006
1.100.000
Kiên Giang
Khu bảo vệ cảnh quan
[sửa | sửa mã nguồn]
Rừng văn hóa lịch sử môi trường hay khu bảo vệ cảnh quan di tích lịch sử là khu vực gồm một hay nhiều cảnh quan có giá trị thẩm mỹ tiêu biểu có giá trị văn hóa-lịch sử nhằm phục vụ các hoạt động văn hóa, du lịch hoặc để nghiên cứu, bao gồm:
Khu vực có các thắng cảnh trên đất liền, ven biển hay hải đảo.
Khu vực có di tích lịch sử-văn hóa đã được xếp hạng.
Vùng
Tên
Năm thành lập
Diện tích (ha)[2]
Địa điểm
Trung duvà miền núiphía Bắc
Bản Dốc
566
Cao Bằng
Hồ Thăng Hen
372
Cao Bằng
Lam Sơn
75
Cao Bằng
Núi Lăng Đồn
1.149
Cao Bằng
Khu rừng Trần Hưng Đạo
1.143
Cao Bằng
Pắc Bó
1.137
Cao Bằng
Mường Phăng
935,88
Điện Biên
Đền Hùng
538
Phú Thọ
Núi Nả
670
Phú Thọ
Yên Lập
330
Phú Thọ
An toàn khu Định Hoá
8728
Thái Nguyên
Tân Trào
4.187
Tuyên Quang
Kim Bình
210,8
Tuyên Quang
Đá Bàn
119,6
Tuyên Quang
Yên Tử
2.687
Quảng Ninh
Đồng bằngBắc Bộ
Côn Sơn - Kiếp Bạc
1216,9
Hải Dương
K9 - Lăng Hồ Chí Minh
200
Hà Nội
Chùa Thầy
37,13
Hà Nội
Vật Lại
11,28
Hà Nội
Hương Sơn
2.719,8
Hà Nội
Hoa Lư
2.985
Ninh Bình
Bắc Trung Bộ
Ngọc Trạo
300
Thanh Hóa
Đền Bà Triệu
300
Thanh Hóa
Lam Sơn
300
Thanh Hóa
Rừng Thông Đông Sơn
290
Thanh Hóa
Hàm Rồng
226
Thanh Hóa
Sầm Sơn
543
Thanh Hóa
Vực Mấu
24.842
Nghệ An
Núi Chung
628,3
Nghệ An
Núi Thần Đinh
136.
Quảng Bình
Rú Lịnh
270
Quảng Trị
Đường Hồ Chí Minh
5.680
Quảng Trị
Tây Nam Huế
1.260
Thừa Thiên Huế
Bắc Hải Vân
14.547
Thừa Thiên Huế
Duyên hải Nam Trung Bộ
Nam Hải Vân
3.397,3
Đà Nẵng
Cù lao Chàm
1.490
Quảng Nam
Núi Bà
2.384
Bình Định
Quy Hòa- Ghềnh Ráng
2.163
Bình Định
Vườn Cam Nguyễn Huệ
752.
Bình Định
Đèo Cả - Hòn Nưa
5.768,2
Phú Yên
Tây Nguyên
Hồ Lắk
9.478,3
Đắk Lắk
Thác Đray Sáp - Gia Long
1.515,2
Đắk Nông
Đông Nam Bộ
Núi Bà Rá
1.056
Bình Phước
Căn cứ Đồng Rùm
32
Tây Ninh
Căn cứ Châu Thành
147
Tây Ninh
Căn cứ Chàng Riệc
9.122
Tây Ninh
Núi Bà Đen
1.545
Tây Ninh
Đồng bằngsông Cửu Long
Gò Tháp
289,8
Đồng Tháp
Xẻo Quýt
50
Đồng Tháp
Tức Dụp
200
An Giang
Trà Sư
37,13
An Giang
Thoại Sơn
370,5
An Giang
Núi Sam
171
An Giang
Cụm đảo Hòn Khoai
621
Cà Mau
Đưa ra khỏi danh sách
[sửa | sửa mã nguồn]
Vùng
Tên khu bảo tồn
Năm thành lập
Diện tích (ha)[2]
Địa điểm
Bắc Trung Bộ
Tam Quy
500
Thanh Hóa
Đền Bà Triệu
300
Thanh Hóa
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]
^ Theo Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN) (1994)
^ abcdSố liệu rà soát của Cục Kiểm lâm năm 2008.
^ “Khu bảo tồn thiên nhiên Phong Điền”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2013.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả chương trình rà soát các khu bảo tồn thiên nhiên Việt Nam, Cục Kiểm lâm, 2008 Lưu trữ 2010-02-16 tại Wayback Machine
Hệ thống quản lý các khu bảo tồn Việt Nam. Nguồn: ICEM, 2003. Báo cáo quốc gia của Việt Nam về các khu bảo tồn và phát triển Lưu trữ 2010-02-16 tại Wayback Machine
x
t
s
Danh sách các khu bảo tồn thiên nhiên của Châu Á
Quốc gia có chủ quyền
Ả Rập Xê Út
Afghanistan
Ai Cập
Armenia
Azerbaijan
Ấn Độ
Bahrain
Bangladesh
Bhutan
Brunei
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
Campuchia
Đông Timor
Gruzia
Hàn Quốc
Indonesia
Iran
Iraq
Israel
Jordan
Kazakhstan
Kuwait
Kyrgyzstan
Lào
Liban
Malaysia
Maldives
Mông Cổ
Myanmar
Nepal
Nga
Nhật Bản
Oman
Pakistan
Philippines
Qatar
Singapore
Síp
Sri Lanka
Syria
Tajikistan
Thái Lan
Thổ Nhĩ Kỳ
Bắc Triều Tiên
Trung Quốc
Turkmenistan
Uzbekistan
Việt Nam
Yemen
Quốc gia đượccông nhận hạn chế
Abkhazia
Bắc Síp
Đài Loan
Nam Ossetia
Palestine
Lãnh thổ phụ thuộcvà vùng tự trị
Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh
Quần đảo Cocos (Keeling)
Đảo Giáng Sinh
Hồng Kông
Ma Cao
Thể loại
Cổng thông tin châu Á
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Danh_sách_khu_bảo_tồn_thiên_nhiên_của_Việt_Nam&oldid=69912490” Thể loại: