Danh Sách Các Loài Cá Lớn Nhất – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Dưới đây là danh sách các loài cá có kích thước lớn nhất:
Cá vây thùy (Sarcopterygii)
[sửa | sửa mã nguồn]Cá vây thùy lớn nhất còn sinh tồn là cá vây tay. Cân nặng trung bình của cá vây tay Tây Thái Bình Dương, (Latimeria chalumnae), là 80 kg (176 lb), và chúng có thể đạt đến chiều dài 2 m (6,5 ft) và cân nặng 110 kg (240 lb). Cá thùy vây lớn nhất mọi thời đại là Hyneria lên tới 5 m (16 ft).[1]
- Cá phổi (Dipnoi)
Cá vây tia (Actinopterygii)
[sửa | sửa mã nguồn]Loài cá vây tia lớn nhất con sinh tồn là loài cá mặt trăng (Mola mola), một thành viên của bộ Cá nóc (Tetraodontiformes). Kích thước kỷ lục của con cá mặt trăng đâm vào một chiếc thuyền ra đảo chim, Úc vào năm 1910 là chiều dài 4,3 m (14 ft) từ vây-tới-vây, chiều dài 3,1 m (10 ft) và cân nặng khoảng 2.300 kg (5.100 lb).[4]
Về chiều dài, loài cá xương dài nhất trên trái đất là cá cờ mặt trăng khổng lồ (Regalecus glesne). Loài cá này dài hơn 6 m (20 ft) khi trưởng thành. Một mẫu vật bắt được năm 1885 dài 7,6 m (25 ft) và nặng 275 kg (610 lb). Con cá cờ mặt trăng khổng lồ lớn nhất, đâm trúng một tàu hơi nước, dài đến 13,7 m (45 ft), nhưng nhiều mẫu vật chưa được xác minh được báo cáo lên đến 16,7 m (55 ft).[4]
Nhiều loài cá xương lớn tồn tại vào thời tiền sử, loài lớn nhất từng được biết là Leedsichthys. Loài này chắc chắn là loài cá xương lớn nhất từ trước tới nay và có thể là loài sinh vật biển không phải cá voi lớn nhất từng tồn tại. Ước lượng chiều dài của loài cá này từ 9 m (30 ft) tới 30 m và khối lượng 10-150 tấn. Kích thước tối đa 22 m (72 ft) và 90–100 tấn được coi là thực tế nhất.[5]
- Bộ Cá tầm (Acipenseriformes)
- Bộ Cá vây cung (Amiiformes)
- Bộ Cá chình (Anguilliformes)
- Bộ Cá suốt (Atheriniformes)
- Bộ Cá ốt me biển (Argentiniformes)
- Bộ Cá răng kiếm (Aulopiformes)
- Bộ Cá cóc (Batrachoidiformes)
- Bộ Cá nhói (Beloniformes)
- Bộ Cá tráp mắt vàng (Beryciformes)
- Bộ Cá chép mỡ (Characiformes)
- Bộ Cá trích (Clupeiformes)
- Bộ Cá chép (Cypriniformes)
- Bộ Cá chó (Esociformes)
- Bộ Cá sóc (Cyprinodontiformes)
- Bộ Cá cháo biển (Elopiformes)
- Bộ Cá tuyết (Gadiformes)
- Bộ Cá gai (Gasterosteiformes)
- Gobiesociformes
- Bộ Cá măng sữa (Gonorynchiformes)
- Bộ Cá chình điện (Gymnotiformes)
- Hiodontiformes
- Bộ Cá mặt trăng (Lampriformes)
- Bộ Cá láng (Lepisosteiformes)
- Bộ Cá vảy chân (Lophiiformes)
- Bộ Cá đèn (Myctophiformes)
- Bộ Cá chồn (Ophidiiformes)
- Bộ Cá ốt me (Osmeriformes)
- Bộ Cá lưỡi xương (Osteoglossiformes)
- Bộ Cá vược (Perciformes)
- Percopsiformes
- Bộ Cá thân bẹt (Pleuronectiformes)
- Bộ Cá râu (Polymixiiformes)
- Bộ Cá nhiều vây (Polypteriformes)
- Bộ Cá chình Gulper (Saccopharyngiformes)
- Bộ Cá hồi (Salmoniformes)
- Bộ Cá mù làn (Scorpaeniformes)
- Bộ Cá da trơn (Siluriformes)
- Bộ Cá rồng râu (Stomiiformes)
- Bộ Lươn (Synbranchiformes)
- Bộ Cá chìa vôi (Syngnathiformes)
- Bộ Cá dây (Zeiformes)
Lớp Cá sụn (Chondrichthyes)
[sửa | sửa mã nguồn]Cá sụn là không liên quan trực tiếp đến "cá xương", nhưng đôi khi gộp lại với nhau vì đơn giản cho việc mô tả. Loài cá sụn lớn nhất, của bộ Orectolobiformes, là cá nhám voi (Rhincodon typus). Nó cũng là sinh vật sống lớn nhất không phải cá voi và, giống như những con cá voi lớn, loài này là sinh vật hiền lành chuyên ăn sinh vật phù du. Mẫu được xác nhận lớn nhất bị bắt vào năm 1949 dài 12,7 m (42 ft) và nặng 21,5 tấn. Mặc dù còn chưa rõ ràng, có một số báo cáo cá nhám voi lớn nặng 37 tấn và dài 17 m (56 ft).[4][55]
Lớp Cá mập gai (Acanthodii)
[sửa | sửa mã nguồn]Chi Cá mập gai Ischnacanthus. Vài loài có kích thước lớn, dài tới 2 m.[56]
Lớp Cá da phiến (Placodermi)
[sửa | sửa mã nguồn]Các chi cá lớn nhất trong lớp nay đã tuyệt chủng này là Dunkleosteus và Titanichthys. Những loài động vật khổng lồ này có thể dài tới 10 m (33 ft) và được ước tính có cân nặng 3.6 tấn. Con trưởng thành trung bình dài 9,7 m (32 ft) và nặng 9 tấn.
Cá mút đá Myxin (Myxini)
[sửa | sửa mã nguồn]Cá mút đá Myxin, theo phân loại học không phải cá thật sự, là một trong những sinh vật có xương sống nguyên thủy nhất còn tồn tại. Chỉ có một bộ và họ còn tồn tại trong lớp này. Tất cả 77 loài được biết đến có cơ thể dài, giống lươn. Loài cá mút đá myxin Goliath (Eptatretus goliath). Chúng có thể dài 1,28 m (4,2 ft) và nặng tới 6,2 kg (14 lb).[57]
Cá mút đá (Petromyzontida)
[sửa | sửa mã nguồn]Cá mút đá có bề ngoài tương tự như cá mút đá Myxin, chúng có hình dáng giống lươn, nhưng cũng đủ khác biệt để tạo thành một lớp riêng. Loài lớn nhất là cá mút đá biển có thể lớn tới 1,2 m (3,9 ft) và nặng 2,5 kg (5,5 lb).[58]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Sinh vật lớn nhất
- Các loài thú lớn nhất
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ NOVA. Transcripts. The Missing Link. PBS (2002-02-26)
- ^ Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2009). "Lepidosirenidae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2009.
- ^ Protopterus aethiopicus Lưu trữ 2011-08-03 tại Wayback Machine. Fishing-worldrecords.com
- ^ a b c d e f g h i j Wood, Gerald The Guinness Book of Animal Facts and Feats (1983) ISBN 978-0-85112-235-9
- ^ "Biggest Fish Ever Found" Unearthed in U.K. News.nationalgeographic.com (2010-10-28)
- ^ Huso dauricus (Georgi, 1775). fishbase.org
- ^ Psephurus gladius, Chinese swordfish: fisheries. Fishbase.org
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r Paxton & Eschmeyer (editors), Encyclopedia of Fishes, Second Edition. Academic Press (1998), ISBN 978-0-12-547665-2
- ^ Nelson, Joseph S. (2006). Fishes of the World. John Wiley & Sons, Inc. ISBN 0-471-25031-7
- ^ Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2009). "Amiidae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2009.
- ^ Conger conger, European conger: fisheries, gamefish, aquarium. Fishbase.org
- ^ FishBase. FishBase (2011-11-15).
- ^ Atherinopsis californiensis, Jack silverside: fisheries. Fishbase.org
- ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Bathylychnops exilis trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2012.
- ^ Some biological features of longnose lancetfish Alepisaurus ferox (Alepisauridae) from the Western Indian Ocean. Mendeley.com
- ^ Batrachoides surinamensis, Pacuma toadfish: fisheries, aquarium. Fishbase.org
- ^ Tylosurus crocodilus crocodilus, Hound needlefish: fisheries, gamefish. Fishbase.org
- ^ world freshwater fish records of the International Game Fish Association. (archived version)
- ^ Hydrocynus goliath, Giant tigerfish: fisheries, gamefish. Fishbase.org
- ^ Salminus brasiliensis, Dorado: fisheries, aquaculture, gamefish. Fishbase.org
- ^ How to Identify Fish Families Lưu trữ 2010-11-20 tại Wayback Machine. Brooklynaquariumsociety.org (December 2002)
- ^ Catlocarpio siamensis, Giant barb: fisheries, aquaculture. Fishbase.org
- ^ R. O. Anderson and R. M. Neumann, Length, Weight, and Associated Structural Indices, in Fisheries Techniques, second edition, B.E. Murphy and D.W. Willis, eds., American Fisheries Society, 1996.
- ^ Esox masquinongy, Muskellunge: fisheries, aquaculture, gamefish, aquarium. Fishbase.org
- ^ Anableps dowei, Pacific foureyed fish: aquarium. Fishbase.org
- ^ Megalops atlanticus, Tarpon: fisheries, aquaculture, gamefish, aquarium. Fishbase.org
- ^ Gadus morhua, Atlantic cod: fisheries, aquaculture, gamefish. Fishbase.org
- ^ Metabolism Summary – Oxygen – Spinachia spinachia Lưu trữ 2013-11-10 tại Wayback Machine. Fishbase.org.cn (2008-03-03)
- ^ Albert, J.S. (2001). “Species diversity and phylogenetic systematics of American knifefishes (Gymnotiformes, Teleostei)”. Misc. Publ. Mus. Zool. University of Michigan (190): 1–127. hdl:2027.42/56433.
- ^ FAMILIES – Detail. Fishbase.org
- ^ Ross, Stephen T., Inland Fishes of Mississippi. University Press of Mississippi (2002), ISBN 978-1-57806-246-1
- ^ Lampris guttatus, Opah: fisheries, gamefish. Fishbase.org
- ^ Lophius piscatorius, Angler: fisheries. Fishbase.org
- ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Osmerus mordax trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2006.
- ^ Makaira mazara, Indo-Pacific blue marlin: fisheries, gamefish. Fishbase.org
- ^ The Biggest Fish I Ever Saw Lưu trữ 2013-11-10 tại Wayback Machine. Marlin Magazine (2007-03-27)
- ^ Burnie D and Wilson DE (Eds.), Animal: The Definitive Visual Guide to the World's Wildlife. DK Adult (2005), ISBN 0789477645
- ^ James R. Chambers. Largest Bluefin Tuna – All-Tackle IGFA World Record. Bigmarinefish.com (2010-05-24)
- ^ Xiphias gladius, Swordfish: fisheries, gamefish. Fishbase.org
- ^ Lates niloticus, Nile perch: fisheries, aquaculture, gamefish. Fishbase.org
- ^ Lee County Fishing Guides in One Place! Find Them All Here! Fishsanibel.com
- ^ Lutjanus cyanopterus, Cubera snapper: fisheries, gamefish. Fishbase.org
- ^ Hippoglossus stenolepis, Pacific halibut: fisheries, gamefish, aquarium Lưu trữ 2013-11-11 tại Wayback Machine. Fishbase.sinica.edu.tw
- ^ Hippoglossus hippoglossus, Atlantic halibut: fisheries, aquaculture, gamefish, aquarium. Fishbase.org
- ^ Holcik, J., Hensel, K., Nieslanik, J., and L. Skacel. 1988. The Eurasion Huchen, Hucho hucho: largest salmon of the world. Dr. W. Junk Publishers (Kluwer), Dordrecht, Netherlands ISBN 9061936438
- ^ Oncorhynchus tshawytscha, Chinook salmon: fisheries, aquaculture, gamefish, aquarium. Fishbase.org
- ^ Erilepis zonifer, Skilfish: fisheries, gamefish, aquarium. Fishbase.org
- ^ Grizzly Bear-Size Catfish Caught in Thailand. National Geographic News (2005-06-29)
- ^ Fish whopper: 646 pounds a freshwater record. MSNBC (2005-07-01)
- ^ Seth Mydans. Hunt for the big fish becomes a race. International Herald Tribune (2005-08-25)
- ^ Pangasianodon gigas, Mekong giant catfish: fisheries, aquaculture. Fishbase.org
- ^ Pangasius sanitwongsei, Giant pangasius: fisheries, aquaculture, aquarium. Fishbase.org
- ^ Will Wooten. Seahorse Quick ID Guide. seahorse.org (2004-01-26)
- ^ Zeus capensis, Cape dory: fisheries. Fishbase.org
- ^ Summary of Large Whale Shark Rhincodon typus Smith, 1828). Homepage.mac.com
- ^ Palaeos Vertebrates Acanthodii: Teleostomi
- ^ Eptatretus goliath, Goliath hagfish. Fishbase.org
- ^ Petromyzon marinus, Sea lamprey: fisheries. Fishbase.org
| |
---|---|
Về Cá |
|
Giải phẫu họcvà Sinh lý học |
|
Hệ giác quan |
|
Sinh sản |
|
Di chuyển ở cá |
|
Hành vikhác |
|
Môi trường sống |
|
Các dạng khác |
|
Các nhóm cá |
|
Danh sách |
|
Từ khóa » Cá Nào Lớn Nhất Việt Nam
-
Những Con Cá Khổng Lồ Mắc Lưới ở Việt Nam - Xã Hội - Zing
-
Sinh Vật Nào Lớn Nhất đại Dương? - Tuổi Trẻ Online
-
5 Loài Sinh Vật Lớn Nhất đại Dương
-
Top 6 Loài Cá To Lớn Nhất đại Dương
-
Top 5 Loài Cá Dài Nhất Thế Giới
-
Top 8 Câu Hỏi Về Những Loài Cá Có Kích Thước Lớn Nhất ở Biển Mà Bé ...
-
Những Loài Cá Nước Ngọt Có Kích Thước “khủng” Nhất Thế Giới
-
Cận Cảnh Con Cá Ngừ Lớn Nhất Từ Trước đến Nay Ngư Dân Phú Yên ...
-
Kiên Giang News - Là Cảng Cá Lớn Nhất Việt Nam, Cảng Cá...
-
Phát Hiện Loài Cá Nước Ngọt Lớn Nhất Thế Giới Trên Sông Mekong
-
Những động Vật Nào 'khủng' Nhất Dưới đại Dương? - Tạp Chí Thủy Sản
-
Loài Cá Lớn Nhất Hành Tinh đối Diện Nguy Cơ Tuyệt Chủng Vì Tai Nạn ...
-
Loài Cá Nào Lớn Nhất đại Dương? | Báo Dân Trí