Danh Sách Các Loài Linh Trưởng Theo Số Lượng - Wikipedia

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Danh sách
  • 2 Xem thêm
  • 3 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia (Đổi hướng từ Danh sách các loài linh trưởng theo số lượng)
Số lượng các loài thú
Danh sách Bộ Guốc chẵn (Artiodactyla)Bộ Ăn Thịt (Carnivora)Bộ Cá voi (Cetacea)Bộ Dơi (Chiroptera)Bộ Guốc lẻ (Perissodactyla)Bộ Linh trưởng (Primates)
Tình trạng
Tình trạng bảo tồn theo Danh mục phân loại Sách Đỏ IUCN
Bufo periglenes, Golden Toad, đã được ghi nhận lần cuối vào ngày 15 tháng 5 năm 1989
Tuyệt chủng
  • Tuyệt chủng (EX)
  • Tuyệt chủng trong tự nhiên (EW)
  • (danh sách)
  • (danh sách)
Bị đe dọa
  • Cực kỳ nguy cấp (CR)
  • Nguy cấp (EN)
  • Sắp nguy cấp (VU)
  • (danh sách)
  • (danh sách)
  • (danh sách)
Nguy cơ thấp
  • Sắp bị đe dọa (NT)
  • Phụ thuộc bảo tồn (CD)
  • Ít quan tâm (LC)
  • (danh sách)
  • (danh sách)
Danh mục khác
  • Thiếu dữ liệu (DD)
  • Không được đánh giá (NE)
  • (danh sách)
Chủ đề liên quan
  • Liên minh Bảo tồnThiên nhiên Quốc tế (IUCN)
  • Sách Đỏ IUCN
  • Danh sách các sinh vật theo số lượng
IUCN Red List category abbreviations (version 3.1, 2001)
  • x
  • t
  • s
Danh sách liên quanDanh sách các sinh vật theo số lượngDanh sách các loài chim theo số lượngPhân loại động vật có vúDanh sách động vật có vú đã tuyệt chủngDanh sách động vật có vú theo vùng
  • x
  • t
  • s

Đây là một danh sách các loài linh trưởng theo số lượng toàn cầu.

Một vài Họ Linh trưởng, từ trên xuống dưới: Daubentoniidae, Tarsiidae, Lemuridae, Lorisidae, Cebidae, Callitrichidae, Atelidae, Cercopithecidae, Hylobatidae, Hominidae

Danh sách

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách này không phải là toàn diện, không phải tất cả các loài linh trưởng có số lượng chính xác.

Tên thông thường Tên khoa học Số lượng Tình trạng Xu hướng Ghi chú Hình ảnh
Vượn mào đen Hải Nam Nomascus hainanus 20[1] CR[1] Giữ nguyên[1] Số lượng ước tính hơn 2000 vào cuối năm 1950.[1]
Vượn mào đen phương Đông Nomascus nasutus 35 – 37[2] CR[2] Giảm[2] Trước đây được cho là có thể bị tuyệt chủng. Số lượng có thể cao hơn.[2]
Vượn cáo tre lớn Prolemur simus 100 – 160[3] CR Giảm
Khỉ thầy tu vàng Cebus flavius 180[4] CR[4] Giảm[4] Ước tính chỉ cá thể trưởng thành.[4]
Presbytis chrysomelas 200 – 500[5] CR[5] Giảm[5]
Propithecus perrieri 230[6] CR[6] Giảm[6] Một trong hai mươi lăm loài linh trưởng bị đe dọa nhất.[6]
Propithecus candidus 250[7] EN[7] Giảm[7] Ước tính được cho là tối đa.[7]
Cà đác Rhinopithecus avunculus 250[8] CR[8] Giảm[8]
Callicebus barbarabrownae 260[9] CR[9] Giảm[9] Ước tính tối thiểu.[9]
Voọc mũi hếch Myanmar Rhinopithecus strykeri 260 – 330[10] CR[10] Giảm[10]
Khỉ sư tử mặt đen Tamarin Leontopithecus caissara 400[11] CR[11] Giảm[11] Ước tính tối đa.[11]
Voọc xám Kashmir Semnopithecus ajax 500[12] EN[12] Giảm[12] Ước tính tối đa; 250 cá thể trưởng thành.[12]
Callicebus coimbrai 500 – 1000[13] EN[13] Giảm[13]
Chà vá chân xám Pygathrix cinerea 550 – 700[14] CR[14] Giảm[14]
Khỉ Arunachal Macaca munzala 569[15] EN[15] Giảm[15] Một nguồi cho ước tính tối thiểu là 569.[15]
Voọc mũi hếch xám Rhinopithecus brelichi 750[16] EN[16] Giảm[16]
Voọc Cát Bà Trachypithecus poliocephalus 764 – 864[17] CR[17] Giảm[17]
Brachyteles hypoxanthus 855[18] CR[18] Giảm[18] Ước tính tối thiểu.[18]
Khỉ sư tử đen tamarin Leontopithecus chrysopygus 1000[19] EN[19] Giảm[19]
Khỉ sư tử vàng Leontopithecus rosalia 1000[20] EN[20] Giữ nguyên[20] Ước tính tối thiểu; chỉ trong hoang dã.[20] Thêm vào đó, có khoảng 450 con khỉ sư tử vàng ở 150 vườn thú trên thế giới.[21]
Khỉ sông Tana Cercocebus galeritus 1000 – 1200[22] EN[22] Giảm[22]
Kipunji Rungwecebus kipunji 1117[23] CR[23] Giảm[23]
Khỉ Sanje Cercocebus sanjei 1300[24] EN[24] Giảm[24] Ước tính có khả năng là tối đa.[24]
Brachyteles arachnoides 1300[25] EN[25] Giảm[25]
Vượn đen tuyền tây bắc Nomascus concolor 1300 – 2000[26] CR[26] Giảm[26]
Vượn cáo lùn đảo Siau Tarsius tumpara 1358 – 12 470[27] CR[27] Giảm[27] Một trong 25 loài linh trưởng bị đe dọa nhất trên thế giới.[27]
Cu li thon lông đỏ Loris tardigradus 1500[28] EN[28] Giảm[28]
Vươn cáo lùn Sangihe Tarsius sangirensis 1505 – 2795[29] EN[29] Giảm[29] Ước tính số lượng được coi là không thuyết phục.[29]
Khỉ đỏ colobus Zanzibar Procolobus kirkii 2000[30] EN[30] Giảm[30] Ước tính tối đa.[30]
Voọc mũi hếch đen Rhinopithecus bieti 2000[31] EN[31] Giảm[31] Ước tính tối đa; ít hơn 1000 cá thể trưởng thành.[31]
Khỉ đảo Pagai Macaca pagensis 2100 – 3700[32] CR[32] Giảm[32] Số lượng 15 000 vào năm 1980.[32]
Presbytis comata 2285 – 2500[33] EN[33] Giảm[33]
Vượn cáo tre Lac Alaotra Hapalemur alaotrensis 2500[34] CR[34] Giảm[34] Ước tính là năm 2002 và sự suy giảm trên 50% dưới mỗi mười năm.[34]
Khỉ Moor Macaca maura 3000 – 5000[35] EN[35] Giảm[35]
Khỉ đuôi sư tử Macaca silenus 4000[36] EN[36] Giảm[36] Estimate is a maximum.[36]
Vượn ánh bạc Hylobates moloch 4000 – 4500[37] EN[37] Giảm[37]
Voọc vàng Gee Trachypithecus geei 5500[38] EN[38] Giảm[38] Ước tính tối đa; cá thể trưởng thành thứ ít hơn 2500.[38]
Khỉ đột phía đông Gorilla beringei 5880[39] EN[39] Giảm[39] Khoảng 5000 khỉ đột đồng bằng phía đông (G. b. graueri)[39] và 880 khỉ đột núi (G. b. beringei).[40]
Vượn cáo tre vàng Hapalemur aureus 5916[41] EN[41] Giảm[41] Số lương thực sự ít hơn 75% ước tính này.[41]
Saguinus oedipus 6000[42] EN[42] Giảm[42] Số lương cá thể trưởng thành là 2000.[42]
Propithecus tattersalli 6000 – 10 000[43] EN[43] Giảm[43]
Khỉ sư tử đầu vàng tamarin Leontopithecus chrysomelas 6000 – 15 000[44] EN[44] Giảm[44]
Voọc đuôi lợn Simias concolor 6700 – 17 300[45] EN[45] Giảm[45] Giảm so với ước tính 26 000 vào năm 1980.[45]
Vượn cáo đầu xám Eulemur cinereiceps 7265[46] EN[46] Giảm[46] Ước tính số lượng tối đa là 7265 +/- 2,268.[46]
Đười ươi Sumatra Pongo abelii 7300[47] CR[47] Giảm[47]
Vượn cáo chuột Berthe Microcebus berthae 8000[48] EN[48] Giảm[48] Estimate is a maximum.[48]
Voọc Mã Lai Natuna Presbytis natunae 10 000[49] VU[49] Giảm[49]
Callibella humilis 10 000[50] VU[50] Giảm[50]
Khỉ Barbary Macaca sylvanus 15 000[51] EN[51] Giảm[51] Số lượng có thể được đánh giá thấp.[51]
Khỉ đỏ colobus Uzungwa Procolobus gordonorum 15 400[52] EN[52] Giảm[52] Số lượng có thể được đánh giá cao.[52]
Vượn cáo chuột khổng lồ phía nam Mirza zaza 16 500 – 177 500[53] VU[53] Giảm[53]
Khỉ Siberut Macaca siberu 17 000 – 30 000[54] VU[54] Giảm[54] Số lượng 39 000 vào năm 1980.[54]
Trachypithecus johnii 20 000[55] VU[55] Giảm[55] Ước tính tối đa; cá thể trưởng thành thứ ít hơn 10 000.[55]
Cercopithecus erythrotis 20 000[56] VU[56] Giảm[56] Ước tính tối thiểu.[56]
Vượn Kloss Hylobates klossii 20 000 – 25 000[57] EN[57] Giảm[57]
Tinh tinh lùn Pan paniscus 29 500 – 50 000[58] EN[58] Giảm[58] Số lương có thể bi đánh giá thấp.[58]
Presbytis potenziani 36 000[59] EN[59] Giảm[59] Ước tính tối đa.[59]
Đười ươi Borneo Pongo pygmaeus 45 000 – 69 000[60] EN[60] Giảm[60]
Khỉ đột phía tây Gorilla gorilla 95 000[61] CR[61] Giảm[61] Con số này được coi là một đánh giá quá cao.[61]
Tinh tinh thông thường Pan troglodytes 172 700 – 299 700[62] EN[62] Giảm[62]
Gelada Theropithecus gelada 200 000[63] LC[63] Giảm[63]
Vượn Müller đảo Borneo Hylobates muelleri 250 000 – 375 000[64] EN[64] Giảm[64]
Người Homo sapiens 7 000 000 000[65] LC[66] Tăng[66]

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • iconCổng thông tin Sinh học
  • Danh sách các sinh vật theo số lượng
  • Danh sách động vật có vú theo số lượng

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d Geissmann, T. & Bleisch, W. (2008). “Nomascus hainanus”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ a b c d Geissmann, T. & Bleisch, W. (2008). “Nomascus nasutus”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ Kurt Gron (22 tháng 7 năm 2010). “Greater bamboo lemur”. Primate Info Net. Wisconsin Primate Research Center (WPRC) Library at the University of Wisconsin-Madison. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2012.
  4. ^ a b c d de Oliveira, M.M., Boubli, J.-P. & Kierulff, M.C.M. (2008). “Cebus flavius”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  5. ^ a b c Nijman, V., Hon, J. & Richardson, M. (2008). “Presbytis chrysomelas”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  6. ^ a b c d Andrainarivo, C., Andriaholinirina, V.N., Feistner, A., Felix, T., Ganzhorn, J., Garbutt, N., Golden, C., Konstant, B., Louis Jr., E., Meyers, D., Mittermeier, R.A., Perieras, A., Princee, F., Rabarivola, J.C., Rakotosamimanana, B., Rasamimanana, H., Ratsimbazafy, J., Raveloarinoro, G., Razafimanantsoa, A., Rumpler, Y., Schwitzer, C., Thalmann, U., Wilmé, L. & Wright, P. (2008). “Propithecus perrieri”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  7. ^ a b c d Andrainarivo, C., Andriaholinirina, V.N., Feistner, A., Felix, T., Ganzhorn, J., Garbutt, N., Golden, C., Konstant, B., Louis Jr., E., Meyers, D., Mittermeier, R.A., Patel, E., Perieras, A., Princee, F., Rabarivola, J.C., Rakotosamimanana, B., Rasamimanana, H., Ratsimbazafy, J., Raveloarinoro, G., Razafimanantsoa, A., Rumpler, Y., Schwitzer, C., Thalmann, U., Wilmé, L. & Wright, P. (2008). “Propithecus candidus”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  8. ^ a b c Xuan Canh, L., Khac Quyet, L., Thanh Hai, D. & Boonratana, R. (2008). “Rhinopithecus avunculus”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  9. ^ a b c d Veiga, L.M., Printes, R.C., Rylands, A.B., Kierulff, C.M., de Oliveira, M.M. & Mendes, S.L (2011). “Callicebus barbarabrownae”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  10. ^ a b c Geissmann, T., Momberg, F. & Whitten, T. (2012). “Rhinopithecus strykeri”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  11. ^ a b c d Kierulff, M.C.M., Rylands, A.B., Mendes. S.L. & de Oliveira, M.M. (2008). “Leontopithecus caissara”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  12. ^ a b c d Groves, C.P. & Molur, S. (2008). “Semnopithecus ajax”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  13. ^ a b c Veiga, L.M., Sousa, M.C., Jerusalinsky, L., Ferrari, S.F., de Oliveira, M.M., Santos, S.S.D., Valente, M.C.M. & Printes, R.C. (2008). “Callicebus coimbrai”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  14. ^ a b c Ngoc Thanh, V., Lippold, L., Nadler, T. & Timmins, R.J. (2008). “Pygathrix cinerea”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  15. ^ a b c d Kumar, A., Sinha, A. & Kumar, S. (2008). “Macaca munzala”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  16. ^ a b c Bleisch, W., Yongcheng, L. & Richardson, M. (2008). “Rhinopithecus brelichi”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  17. ^ a b c Bleisch, B., Xuan Canh, L., Covert, B. & Yongcheng, L. (2008). “Trachypithecus poliocephalus”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  18. ^ a b c d Mendes, S.L., de Oliveira, M.M., Mittermeier, R.A. & Rylands, A.B. (2008). “Brachyteles hypoxanthus”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  19. ^ a b c Kierulff, M.C.M., Rylands, A.B., Mendes. S.L. & de Oliveira, M.M. (2008). “Leontopithecus chrysopygus”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  20. ^ a b c d Kierulff, M.C.M., Rylands, A.B. & de Oliveira, M.M. (2008). “Leontopithecus rosalia”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  21. ^ “Current Status of Golden Lion Tamarins - National Zoo| FONZ”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2014.
  22. ^ a b c Butynski, T.M., Struhsaker, T., Kingdon, J. & De Jong, Y. (2008). “Cercocebus galeritus”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  23. ^ a b c Davenport, T.R.B. & Jones, T. (2008). “Rungwecebus kipunji”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  24. ^ a b c d Ehardt, C., Butynski, T.M. & Struhsaker, T. (2008). “Cercocebus sanjei”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  25. ^ a b c Mendes, S.L., de Oliveira, M.M., Mittermeier, R.A. & Rylands, A.B. (2008). “Brachyteles arachnoides”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  26. ^ a b c Bleisch, B., Geissmann, T., Timmins, R.J. & Xuelong, J. (2008). “Nomascus concolor”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  27. ^ a b c d Shekelle, M. & Salim, A. (2011). “Tarsius tumpara”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  28. ^ a b c Nekaris, A. (2008). “Loris tardigradus”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.
  29. ^ a b c d Shekelle, M. & Salim, A. (2011). “Tarsius sangirensis”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  30. ^ a b c d Struhsaker, T. & Siex, K. (2008). “Procolobus kirkii”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  31. ^ a b c d Bleisch, W. & Richardson, M. (2008). “Rhinopithecus bieti”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  32. ^ a b c d Whittaker, D. & Mittermeier, R.A. (2008). “Macaca pagensis”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  33. ^ a b c Nijman, V. & Richardson, M (2008). “Presbytis comata”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  34. ^ a b c d Andrainarivo, C., Andriaholinirina, V.N., Feistner, A., Felix, T., Ganzhorn, J., Garbutt, N., Golden, C., Konstant, B., Louis Jr., E., Meyers, D., Mittermeier, R.A., Perieras, A., Princee, F., Rabarivola, J.C., Rakotosamimanana, B., Rasamimanana, H., Ratsimbazafy, J., Raveloarinoro, G., Razafimanantsoa, A., Rumpler, Y., Schwitzer, C., Thalmann, U., Wilmé, L. & Wright, P. (2008). “Hapalemur alaotrensis”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  35. ^ a b c Supriatna, J., Shekelle, M. & Burton, J. (2008). “Macaca maura”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  36. ^ a b c d Kumar, A., Singh, M. & Molur, S. (2008). “Macaca silenus”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  37. ^ a b c Andayani, N., Brockelman, W., Geissmann, T., Nijman, V. & Supriatna, J. (2008). “Hylobates moloch”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  38. ^ a b c d Das, J., Medhi, R. & Molur, S. (2008). “Trachypithecus geei”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  39. ^ a b c d Robbins, M. & Williamson, L. (2008). “Gorilla beringei”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  40. ^ Aldred, J. (13 tháng 11 năm 2012). “Mountain gorilla numbers rise by 10%”. The Guardian. London. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2013.
  41. ^ a b c d Andrainarivo, C., Andriaholinirina, V.N., Feistner, A., Felix, T., Ganzhorn, J., Garbutt, N., Golden, C., Konstant, B., Louis Jr., E., Meyers, D., Mittermeier, R.A. Perieras, A., Princee, F., Rabarivola, J.C., Rakotosamimanana, B., Rasamimanana, H., Ratsimbazafy, J., Raveloarinoro, G., Razafimanantsoa, A., Rumpler, Y., Schwitzer, C., Thalmann, U., Wilmé, L. & Wright, P. (2008). “Hapalemur aureus”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  42. ^ a b c d Savage, A. & Causado, J. (2008). “Saguinus oedipus”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  43. ^ a b c Andrainarivo, C., Andriaholinirina, V.N., Feistner, A., Felix, T., Ganzhorn, J., Garbutt, N., Golden, C., Konstant, B., Louis Jr., E., Meyers, D., Mittermeier, R.A., Perieras, A., Princee, F., Rabarivola, J.C., Rakotosamimanana, B., Rasamimanana, H., Ratsimbazafy, J., Raveloarinoro, G., Razafimanantsoa, A., Rumpler, Y., Schwitzer, C., Thalmann, U., Wilmé, L. & Wright, P. (2008). “Propithecus tattersalli”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  44. ^ a b c Kierulff, M.C.M., Rylands, A.B., Mendes. S.L. & de Oliveira, M.M. (2008). “Leontopithecus chrysomelas”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  45. ^ a b c d Whittaker, D. & Mittermeier, R.A. (2008). “Simias concolor”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  46. ^ a b c d Andrainarivo, C., Andriaholinirina, V.N., Feistner, A., Felix, T., Ganzhorn, J., Garbutt, N., Golden, C., Konstant, B., Louis Jr., E., Meyers, D., Mittermeier, R.A., Perieras, A., Princee, F., Rabarivola, J.C., Rakotosamimanana, B., Rasamimanana, H., Ratsimbazafy, J., Raveloarinoro, G., Razafimanantsoa, A., Rumpler, Y., Schwitzer, C., Thalmann, U., Wilmé, L. & Wright, P. (2008). “Eulemur cinereiceps”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  47. ^ a b c Singleton, I., Wich, S.A. & Griffiths, M. (2008). “Pongo abelii”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  48. ^ a b c d Andrainarivo, C., Andriaholinirina, V.N., Feistner, A., Felix, T., Ganzhorn, J., Garbutt, N., Golden, C., Konstant, B., Louis Jr., E., Meyers, D., Mittermeier, R.A., Perieras, A., Princee, F., Rabarivola, J.C., Rakotosamimanana, B., Rasamimanana, H., Ratsimbazafy, J., Raveloarinoro, G., Razafimanantsoa, A., Rumpler, Y., Schwitzer, C., Thalmann, U., Wilmé, L. & Wright, P. (2008). “Microcebus berthae”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  49. ^ a b c Nijman, V. & Lammertink, M. (2008). “Presbytis natunae”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  50. ^ a b c Mittermeier, R.A. & Rylands, A.B. (2008). “Callibella humilis”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  51. ^ a b c d Butynski, T.M., Cortes, J., Waters, S., Fa, J., Hobbelink, M.E., van Lavieren, E., Belbachir, F., Cuzin, F., de Smet, K., Mouna, M., de Iongh, H., Menard, N. & Camperio-Ciani, A. (2008). “Macaca sylvanus”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  52. ^ a b c d Struhsaker, T, Butynski, T.M. & Ehardt, C. (2008). “Procolobus gordonorum”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  53. ^ a b c Rode, E.J., Nekaris, K.A.I., Schwitzer, C. & Hoffmann, M. (2011). “Mirza zaza”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  54. ^ a b c d Whittaker, D. & Mittermeier, R.A. (2008). “Macaca siberu”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  55. ^ a b c d Singh, M., Kumar, A. & Molur, S. (2008). “Trachypithecus johnii”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  56. ^ a b c d Oates, J.F., Gippoliti, S. & Groves, C.P. (2008). “Cercopithecus erythrotis”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  57. ^ a b c Whittaker, D. & Geissmann, T. (2008). “Hylobates klossii”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  58. ^ a b c d Fruth, B., Benishay, J.M., Bila-Isia, I., Coxe, S., Dupain, J., Furuichi, T., Hart, J., Hart, T., Hashimoto, C., Hohmann, G., Hurley, M., Ilambu, O., Mulavwa, M., Ndunda, M., Omasombo, V., Reinartz, G., Scherlis, J., Steel, L. & Thompson, J. (2008). “Pan paniscus”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  59. ^ a b c d Whittaker, D. & Mittermeier, R.A. (2008). “Presbytis potenziani”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  60. ^ a b c Ancrenaz, M., Marshall, A., Goossens, B., van Schaik, C., Sugardjito, J., Gumal, M. & Wich, S. (2008). “Pongo pygmaeus”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  61. ^ a b c d Walsh, P.D., Tutin, C.E.G., Oates, J.F., Baillie, J.E.M., Maisels, F., Stokes, E.J., Gatti, S., Bergl, R.A., Sunderland-Groves, J. & Dunn. A. (2008). “Gorilla gorilla”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  62. ^ a b c Oates, J.F., Tutin, C.E.G., Humle, T., Wilson, M.L., Baillie, J.E.M., Balmforth, Z., Blom, A., Boesch, C., Cox, D., Davenport, T., Dunn, A., Dupain, J., Duvall, C., Ellis, C.M., Farmer, K.H., Gatti, S., Greengrass, E., Hart, J., Herbinger, I., Hicks, C., Hunt, K.D., Kamenya, S., Maisels, F., Mitani, J.C., Moore, J., Morgan, B.J., Morgan, D.B., Nakamura, M., Nixon, S., Plumptre, A.J., Reynolds, V., Stokes, E.J. & Walsh, P.D. (2008). “Pan troglodytes”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  63. ^ a b c Gippoliti, S. & Hunter, C. (2008). “Theropithecus gelada”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  64. ^ a b c Geissmann, T. & Nijman, V. (2008). “Hylobates muelleri”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  65. ^ “Population seven billion: UN sets out challenges”. BBC. 26 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2011.
  66. ^ a b Global Mammal Assessment Team 2008 (2008). “Homo sapiens”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.
  • x
  • t
  • s
Các danh sách động vật có vú
Theo lớp
  • Lớp Thú
    • thú biển
    • thời tiền sử
    • tuyệt chủng gần đây
    • cực kỳ nguy cấp
    • nguy cấp
    • sắp nguy cấp
    • sắp bị đe dọa
    • ít quan tâm
    • thiếu dữ liệu
Theo phân lớp, phân thứ lớp
  • Monotremes and marsupials
  • Placental mammals
Theo bộ
  • Afrosoricida
  • Bộ Guốc chẵn
  • Dơi
  • Bộ Ăn thịt
  • Thú có mai
  • Bộ Dasyuromorphia
  • Opossum
  • Bộ Hai răng cửa
  • Bộ Thỏ
  • Chuột chù voi
  • Peramelemorphia
  • Bộ Guốc lẻ
  • Thú thiếu răng
  • Bộ Linh trưởng
    • hóa thạch
  • Bộ Gặm nhấm
    • tuyệt chủng
  • Bộ Nhiều răng
  • Bộ Chuột chù
Theo phân bộ hoặc họ
Bộ Guốc chẵn
  • Họ Trâu bò
  • Họ Hươu nai
  • Phân thứ bộ Cá voi
  • Phân bộ Lợn
Bộ Ăn thịt
  • Họ Chó
  • Họ Mèo
  • Họ Cầy lỏn
  • Họ Chồn hôi
  • Họ Chồn
  • Động vật chân vây
  • Họ Gấu mèo
  • Họ Gấu
  • Họ Cầy
Bộ Dơi
  • Họ Dơi quạ
  • Họ Dơi lá mũi
Bộ Hai răng cửa
  • Phân bộ Chuột túi
  • Phalangeriformes
Bộ Thỏ
  • Họ Thỏ
  • Họ Thỏ cộc pika
Bộ Linh trưởng
  • Cercopithecidae (Khỉ Cựu Thế giới)
  • Hominoidea (Liên họ Người)
  • Vượn cáo (Lemuroidea)
  • Liên họ Cu li
    • Lorisoidea
  • Platyrrhini
    • Khỉ Tân Thế giới
  • Tarsiiformes
    • Tarsiiformes
Theo loài
  • Canis lupus (sói xám)
  • Ursus arctos (gấu nâu)
Theo số lượng
  • Guốc chẵn
  • Guốc lẻ
  • Linh trưởng
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Danh_sách_loài_linh_trưởng_theo_số_lượng&oldid=71284707” Thể loại:
  • Danh sách động vật có vú theo dân số
  • Danh sách động vật có vú
Thể loại ẩn:
  • Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả
  • Bản mẫu cổng thông tin có liên kết đỏ đến cổng thông tin

Từ khóa » Các Loài Khỉ Việt Nam