Danh Sách Các Nước Theo điểm Cao Cực Trị – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Bước tới nội dung Danh sách các nước và vùng lãnh thổ theo cực trị độ cao vùng đất liền
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Khoản mục Wikidata
Đây là danh sách các nước và vùng lãnh thổ theo cực trị độ cao của vùng đất, tức điểm cao nhất và điểm thấp nhất của bề mặt đất.
Độ cao địa hình là khoảng cách thẳng đứng trên geoid tham chiếu, một mô hình toán học về mực nước biển của Trái Đất như là một bề mặt đẳng thế hấp dẫn.
Bảng danh sách
[sửa | sửa mã nguồn]Nước / vùng lãnh thổ | Điểm cao nhất | Độ cao cao nhất | Điểm thấp nhất | Độ cao thấp nhất | Chênh cao |
---|---|---|---|---|---|
Trái Đất | Mount Everest[1] | 8848 m29.029 ft | Biển Chết[2] | −428 m−1.404 ft | 9,276 m30.433 ft |
Afghanistan | Noshaq | 7492 m24.580 ft | Amu Darya | 258 m846 ft | 7234 m23.734 ft |
Albania | Núi Korab | 2764 m9.068 ft | Biển Adriatic | Mực nước biển | 2764 m9.068 ft |
Algérie | Núi Tahat | 3003 m9.852 ft | Chott Melrhir | −40 m−131 ft | 3043 m9.984 ft |
Samoa thuộc Mỹ | Núi Lata ở đảo Ta‘ū (American Samoa) | 966 m3.169 ft | Nam Thái Bình Dương | Mực nước biển | 966 m3.169 ft |
Andorra | Coma Pedrosa | 2942 m9.652 ft | Gran Valira | 840 m2.756 ft | 2102 m6.896 ft |
Angola | Núi Moco | 2620 m8.596 ft | Đại Tây Dương | Mực nước biển | 2620 m8.596 ft |
Anguilla | Crocus Hill | 65 m213 ft | Biển Caribe | Mực nước biển | 65 m213 ft |
Châu Nam Cực | Núi Vinson | 4892 m16.050 ft | Hồ Deep, Vestfold Hills[3][cần dẫn nguồn] | −50 m−164 ft | 4942 m16.214 ft |
Antigua và Barbuda | Núi Obama ở Antigua | 402 m1.319 ft | Biển Caribe | Mực nước biển | 402 m1.319 ft |
Argentina | Aconcagua[4][5] | 6960 m22.835 ft | Laguna del Carbón[6] | −105 m−344 ft | 7065 m23.179 ft |
Armenia | Núi Aragats | 4090 m13.419 ft | Debed | 400 m1.312 ft | 3690 m12.106 ft |
Aruba | Núi Jamanota | 188 m617 ft | Biển Caribe | Mực nước biển | 188 m617 ft |
Quần đảo Ashmore và Cartier | Không tên | 3 m10 ft | Ấn Độ Dương | Mực nước biển | 3 m10 ft |
Úc | Núi Kosciuszko[7] | 2228 m7.310 ft | Hồ Eyre | −15 m−49 ft | 2243 m7.359 ft |
Áo | Grossglockner | 3798 m12.461 ft | Hồ Neusiedler | 115 m377 ft | 3683 m12.083 ft |
Azerbaijan | Núi Bazardüzü | 4485 m14.715 ft | Biển Caspi | −28 m−92 ft | 4513 m14.806 ft |
Bahamas | Núi Alvernia ở Cat Island | 63 m207 ft | Bắc Đại Tây Dương | Mực nước biển | 63 m207 ft |
Bahrain | Mountain of Smoke | 122 m400 ft | Vịnh Ba Tư | Mực nước biển | 122 m400 ft |
Bangladesh | Saka Haphong | 1052 m3.451 ft | Vịnh Bengal | Mực nước biển | 1052 m3.451 ft |
Barbados | Núi Hillaby | 336 m1.102 ft | Bắc Đại Tây Dương | Mực nước biển | 336 m1.102 ft |
Belarus | Dzyarzhynskaya Hara | 346 m1.135 ft | Sông Neman | 90 m295 ft | 256 m840 ft |
Bỉ | Signal de Botrange | 694 m2.277 ft | Multiple, west of Veurne 51°02′00″B 2°35′52″Đ / 51,03323°B 2,597802°Đ | −4 m−13 ft | 698 m2.290 ft |
Belize | Doyle's Delight | 1124 m3.688 ft | Biển Caribe | Mực nước biển | 1124 m3.688 ft |
Bénin | Mont Sokbaro | 658 m2.159 ft | Vịnh Benin | Mực nước biển | 658 m2.159 ft |
Bermuda | Town Hill | 76 m249 ft | Bắc Đại Tây Dương | Mực nước biển | 76 m249 ft |
Bhutan | Gangkhar Puensum | 7570 m24.836 ft | Drangme Chhu | 97 m318 ft | 7473 m24.518 ft |
Bolivia | Sajama | 6542 m21.463 ft | Sông Paraguay | 90 m295 ft | 6452 m21.168 ft |
Bosna và Hercegovina | Núi Maglić | 2386 m7.828 ft | Biển Adriatic | Mực nước biển | 2386 m7.828 ft |
Botswana | Otse Hill | 1491 m4.892 ft | confluence của Sông Limpopo và Sông Shashe | 513 m1.683 ft | 978 m3.209 ft |
Đảo Bouvet | Olavtoppen | 935 m3.068 ft | Đại Tây Dương | Mực nước biển | 935 m3.068 ft |
Brasil | Pico da Neblina | [8] | 2995 m9.826 ftĐại Tây Dương | Mực nước biển | 2995 m9.826 ft |
Lãnh thổ Ấn Độ Dương (Anh) | Không tên ở Diego Garcia | 15 m49 ft | Ấn Độ Dương | Mực nước biển | 15 m49 ft |
Brunei | Bukit Pagon | 1850 m6.070 ft | Biển Đông | Mực nước biển | 1850 m6.070 ft |
Bulgaria | Musala | 2925 m9.596 ft | Biển Đen | Mực nước biển | 2925 m9.596 ft |
Burkina Faso | Núi Tenakourou | 749 m2.457 ft | Black Volta | 200 m656 ft | 549 m1.801 ft |
Burundi | Núi Heha | 2684 m8.806 ft | Hồ Tanganyika | 772 m2.533 ft | 1912 m6.273 ft |
Campuchia | Phnom Aural | 1810 m5.938 ft | Vịnh Thái Lan | Mực nước biển | 1810 m5.938 ft |
Cameroon | Núi Cameroon | 4040 m13.255 ft | Vịnh Bonny | Mực nước biển | 4040 m13.255 ft |
Canada | Núi Logan[9] | 5959 m19.551 ft | Bắc Đại Tây DươngBắc Băng DươngBắc Thái Bình Dương | Mực nước biển | 5959 m19.551 ft |
Cabo Verde | Pico do Fogo | 2829 m9.281 ft | Bắc Đại Tây Dương | Mực nước biển | 2829 m9.281 ft |
Quần đảo Cayman | The Bluff ở Cayman Brac | 46 m151 ft | Biển Caribe | Mực nước biển | 46 m151 ft |
Trung Phi | Mont Ngaoui | 1420 m4.659 ft | Sông Ubangi | 335 m1.099 ft | 1085 m3.560 ft |
Tchad | Emi Koussi | 3445 m11.302 ft | Bodélé Depression | 160 m525 ft | 3285 m10.778 ft |
Chile | Ojos del Salado[10][11] | 6893 m22.615 ft | Nam Thái Bình Dương | Mực nước biển | 6893 m22.615 ft |
CHND Trung Hoa[12] | Mount Everest[1] | 8848 m29.029 ft | Hồ Ngải Đinh (Ayding Lake)[13] | −154 m−505 ft | 9,002 m29.534 ft |
Đảo Giáng Sinh | Murray Hill | 361 m1.184 ft | Ấn Độ Dương | Mực nước biển | 361 m1.184 ft |
Bản mẫu:Country data Clipperton Island Clipperton | Rocher Clipperton ở Clipperton | 29 m95 ft | Bắc Thái Bình Dương | Mực nước biển | 29 m95 ft |
Quần đảo Cocos (Keeling) | Không tên | 5 m16 ft | Ấn Độ Dương | Mực nước biển | 5 m16 ft |
Colombia | Pico Cristóbal Colón[14][15]Pico Simón Bolívar[14][15] | 5700 m18.701 ft | Bắc Thái Bình DươngBiển Caribe | Mực nước biển | 5700 m18.701 ft |
Comoros | Núi Karthala ở Grande Comore | 2360 m7.743 ft | Ấn Độ Dương | Mực nước biển | 2360 m7.743 ft |
Cộng hòa Dân chủ Congo | Đỉnh Stanley, Đỉnh Margherita | 5109 m16.762 ft | Đại Tây Dương | Mực nước biển | 5109 m16.762 ft |
Cộng hoà Congo | Mont Nabeba | 1020 m3.346 ft | Đại Tây Dương | Mực nước biển | 1020 m3.346 ft |
Quần đảo Cook | Te Manga ở Rarotonga | 652 m2.139 ft | Nam Thái Bình Dương | Mực nước biển | 652 m2.139 ft |
Quần đảo Biển San hô | Không tên ở Cato Island | 29 m95 ft | Nam Thái Bình Dương | Mực nước biển | 29 m95 ft |
Costa Rica | Cerro Chirripó | 3820 m12.533 ft | Bắc Thái Bình DươngBiển Caribe | Mực nước biển | 3820 m12.533 ft |
Bờ Biển Ngà | Mont Nimba | 1752 m5.748 ft | Vịnh Guinea | Mực nước biển | 1752 m5.748 ft |
Croatia | Dinara | 1831 m6.007 ft | Biển Adriatic | Mực nước biển | 1831 m6.007 ft |
Cuba | Pico Turquino | 1974 m6.476 ft | Biển Caribe | Mực nước biển | 1974 m6.476 ft |
Curaçao | Christoffelberg | 375 m1.230 ft | Biển Caribe | Mực nước biển | 375 m1.230 ft |
Síp | Núi Olympus | 1951 m6.401 ft | Địa Trung Hải | Mực nước biển | 1951 m6.401 ft |
Cộng hòa Séc | Sněžka | 1603 m5.259 ft | Elbe | 115 m377 ft | 1487 m4.879 ft |
Đan Mạch | Møllehøj | 171 m561 ft | Lammefjord | −7 m−23 ft | 178 m584 ft |
Djibouti | Mousa Ali | 2028 m6.654 ft | Hồ Asal[16] | −155 m−509 ft | 2183 m7.162 ft |
Dominica | Morne Diablotins | 1447 m4.747 ft | Biển Caribe | Mực nước biển | 1447 m4.747 ft |
Cộng hòa Dominica | Pico Duarte[17] | 3098 m10.164 ft | Lago Enriquillo[18][19] on Hispaniola | −45 m−148 ft | 3143 m10.312 ft |
Ecuador | Chimborazo[20] | 6267 m20.561 ft | Thái Bình Dương | Mực nước biển | 6267 m20.561 ft |
Ai Cập | Núi Catherine | 2629 m8.625 ft | Qattara Depression | −133 m−436 ft | 2762 m9.062 ft |
El Salvador | Cerro El Pital | 2730 m8.957 ft | Bắc Thái Bình Dương | Mực nước biển | 2730 m8.957 ft |
Guinea Xích Đạo | Pico Basile ở Bioko | 3008 m9.869 ft | Bắc Đại Tây Dương | Mực nước biển | 3008 m9.869 ft |
Eritrea | Emba Soira | 3018 m9.902 ft | Hồ Kulul | −75 m−246 ft | 3093 m10.148 ft |
Estonia | Suur Munamägi | 318 m1.043 ft | Biển Baltic | Mực nước biển | 318 m1.043 ft |
Ethiopia | Ras Dejen | 4550 m14.928 ft | Danakil Depression | −125 m−410 ft | 4675 m15.338 ft |
Quần đảo Falkland | Núi Usborne ở East Falkland | 705 m2.313 ft | Đại Tây Dương | Mực nước biển | 705 m2.313 ft |
Quần đảo Faroe | Slættaratindur ở Eysturoy | 880 m2.887 ft | Bắc Đại Tây Dương | Mực nước biển | 880 m2.887 ft |
Fiji | Tomanivi ở Viti Levu | 1324 m4.344 ft | Nam Thái Bình Dương | Mực nước biển | 1324 m4.344 ft |
Phần Lan | Halti | 1324 m4.344 ft | Biển Baltic | Mực nước biển | 1324 m4.344 ft |
Pháp | Mont Blanc[21] | 4810 m15.781 ft | Étang de Lavalduc | −10 m−33 ft | 4820 m15.814 ft |
Guyane thuộc Pháp | Bellevue de l'Inini | 851 m2.792 ft | Bắc Đại Tây Dương | Mực nước biển | 851 m2.792 ft |
Polynésie thuộc Pháp | Mont Orohena[22] | 2241 m7.352 ft | Nam Thái Bình Dương | Mực nước biển | 2241 m7.352 ft |
Vùng đất phía Nam và châu Nam Cực thuộc Pháp | Mont Ross ở Kerguelen Islands | 1850 m6.070 ft | Ấn Độ Dương | Mực nước biển | 1850 m6.070 ft |
Gabon | Mont Bengoué | 1070 m3.510 ft | Đại Tây Dương | Mực nước biển | 1070 m3.510 ft |
Gambia | Red Rock | 53 m174 ft | Bắc Đại Tây Dương | Mực nước biển | 53 m174 ft |
Gruzia | Shkhara | 5201 m17.064 ft | Biển Đen | Mực nước biển | 5201 m17.064 ft |
Đức | Zugspitze | 2962 m9.718 ft | Neuendorf-Sachsenbande | −4 m−12 ft | 2966 m9.729 ft |
Ghana | Núi Afadjato | 880 m2.887 ft | Vịnh Guinea | Mực nước biển | 880 m2.887 ft |
Gibraltar | Rock of Gibraltar | 426 m1.398 ft | Eo biển Gibraltar | Mực nước biển | 426 m1.398 ft |
Hy Lạp | Núi Olympus | 2919 m9.577 ft | Địa Trung Hải | [23] | Mực nước biển2919 m9.577 ft |
Greenland | Gunnbjørn Fjeld[24][25] on Greenland | 3700 m12.139 ft | Bắc Băng DươngBắc Đại Tây Dương | Mực nước biển | 3700 m12.139 ft |
Grenada | Núi Saint Catherine | 840 m2.756 ft | Biển Caribe | Mực nước biển | 840 m2.756 ft |
Guadeloupe | La Grande Soufrière ở Basse-Terre Island | 1484 m4.869 ft | Biển Caribe | Mực nước biển | 1484 m4.869 ft |
Guam | Núi Lamlam[26] on Guam | 406 m1.332 ft | Bắc Thái Bình Dương | Mực nước biển | 406 m1.332 ft |
Guatemala | Volcán Tajumulco[27] | 4220 m13.845 ft | Bắc Thái Bình DươngBiển Caribe | Mực nước biển | 4220 m13.845 ft |
Guernsey | Le Moulin | 114 m374 ft | English Channel | Mực nước biển | 114 m374 ft |
Guinée | Mont Nimba | 1752 m5.748 ft | Bắc Đại Tây Dương | Mực nước biển | 1752 m5.748 ft |
Guiné-Bissau | Không tên ở rìa đông bắc nước | 300 m984 ft | Bắc Đại Tây Dương | Mực nước biển | 300 m984 ft |
Guyana | Núi Roraima | [28] | 2750 m9.022 ftBắc Đại Tây Dương | Mực nước biển | 2750 m9.022 ft |
Haiti | Pic la Selle | 2680 m8.793 ft | Biển Caribe | Mực nước biển | 2680 m8.793 ft |
Đảo Heard và quần đảo McDonald | Đỉnh Mawson[7] | 2745 m9.006 ft | Ấn Độ Dương | Mực nước biển | 2745 m9.006 ft |
Honduras | Cerro Las Minas | 2870 m9.416 ft | Biển CaribeBắc Thái Bình Dương | Mực nước biển | 2870 m9.416 ft |
Hồng Kông | Tai Mo Shan | 958 m3.143 ft | Biển Đông | Mực nước biển | 958 m3.143 ft |
Hungary | Kékes | 1014 m3.327 ft | Tisza | 76 m249 ft | 938 m3.077 ft |
Iceland | Hvannadalshnúkur | 2110 m6.921 ft | Bắc Đại Tây Dương | Mực nước biển | 2110 m6.921 ft |
Ấn Độ | Kangchenjunga[29][30] | 8586 m28.169 ft | Kuttanad[31] | −2 m−7 ft | 8588 m28.177 ft |
Indonesia | Puncak Jaya[32][33] | 4884 m16.024 ft | Ấn Độ DươngNam Thái Bình Dương | Mực nước biển | 4884 m16.024 ft |
Iran | Núi Damavand | 5610 m18.406 ft | Biển Caspi | −28 m−92 ft | 5638 m18.497 ft |
Iraq | Cheekha Dar | 3611 m11.847 ft | Vịnh Ba Tư | Mực nước biển | 3611 m11.847 ft |
Ireland | Carrauntoohil | 1038 m3.406 ft | North Slob ở Ireland | −3 m−10 ft | 1038 m3.406 ft |
Đảo Man | Snaefell | 621 m2.037 ft | Biển Ireland | Mực nước biển | 621 m2.037 ft |
Israel | Núi Meron (Núi Hermon nếu tính cả Cao nguyên Golan)[34] | 1208 m3.963 ft | Biển Chết[2] | −428 m−1.404 ft | 1636 m5.367 ft |
Ý | Monte Bianco[21] | 4810 m15.781 ft | Jolanda di Savoia | −3 m−10 ft | 4813 m15.791 ft |
Jamaica | Đỉnh Blue Mountain | 2256 m7.402 ft | Biển Caribe | Mực nước biển | 2256 m7.402 ft |
Nhật Bản | Núi Phú Sĩ ở Honshu | 3776 m12.388 ft | Hachiro-gata ở Honshu | −4 m−13 ft | 3780 m12.402 ft |
Jersey | Les Platons | 143 m469 ft | English Channel | Mực nước biển | 143 m469 ft |
Jordan | Jabal Umm ad Dami | 1854 m6.083 ft | Biển Chết[2] | −428 m−1.404 ft | 2276 m7.467 ft |
Kazakhstan | Khan Tengri | 7010 m22.999 ft | Karagiye Depression | −132 m−433 ft | 7142 m23.432 ft |
Kenya | Núi Kenya | 5199 m17.057 ft | Ấn Độ Dương | Mực nước biển | 5199 m17.057 ft |
Kiribati | Không tên ở Banaba | 81 m266 ft | Thái Bình Dương | Mực nước biển | 81 m266 ft |
CHDCND Triều Tiên | Núi Trường Bạch | 2744 m9.003 ft | Biển Nhật BảnHoàng Hải | Mực nước biển | 2744 m9.003 ft |
Hàn Quốc | Halla-san ở Đảo Jeju (Jejudo) | 1950 m6.398 ft | Biển Nhật BảnHoàng Hải | Mực nước biển | 1950 m6.398 ft |
Kosovo[35] | Đeravica | 2656 m8.714 ft | White Drin | 297 m974 ft | 2359 m7.740 ft |
Kuwait | Mutla Ridge | 306 m1.004 ft | Vịnh Ba Tư | Mực nước biển | 306 m1.004 ft |
Kyrgyzstan | Jengish Chokusu | 7439 m24.406 ft | Kara Darya | 435 m1.427 ft | 7004 m22.979 ft |
Lào | Phou Bia | 2817 m9.242 ft | Mekong | 70 m230 ft | 2747 m9.012 ft |
Latvia | Gaiziņkalns | 312 m1.024 ft | Biển Baltic | Mực nước biển | 312 m1.024 ft |
Liban | Qurnat as Sawda' | 3088 m10.131 ft | Địa Trung Hải | Mực nước biển | 3088 m10.131 ft |
Lesotho | Thabana Ntlenyana[36] | 3482 m11.424 ft | confluence của Sông Orange và Sông Makhaleng | 1400 m4.593 ft | 2082 m6.831 ft |
Liberia | Núi Wuteve | 1440 m4.724 ft | Bắc Đại Tây Dương | Mực nước biển | 1440 m4.724 ft |
Libya | Bikku Bitti | 2267 m7.438 ft | Sabkhat Ghuzayyil | −47 m−154 ft | 2314 m7.592 ft |
Liechtenstein | Grauspitz | 2599 m8.527 ft | Rhine | 430 m1.411 ft | 2169 m7.116 ft |
Litva | Aukštojas Hill | 294 m964 ft | Nemunas Delta | −5 m−16 ft | 295 m968 ft |
Luxembourg | Kneiff | 560 m1.837 ft | Sông Moselle | 133 m436 ft | 427 m1.401 ft |
Ma Cao | Coloane Alto ở Gau Ou Saan | 172 m564 ft | Biển Đông | Mực nước biển | 172 m564 ft |
Bắc Macedonia | Golem Korab | 2764 m9.068 ft | Vardar | 50 m164 ft | 2714 m8.904 ft |
Madagascar | Maromokotro ở Madagascar | 2876 m9.436 ft | Ấn Độ Dương | Mực nước biển | 2876 m9.436 ft |
Malawi | Núi Mulanje | 3002 m9.849 ft | Sông Shire | 37 m121 ft | 2965 m9.728 ft |
Malaysia | Núi Kinabalu ở Borneo | 4095 m13.435 ft | Biển ĐôngẤn Độ Dương | Mực nước biển | 4095 m13.435 ft |
Maldives[37] | Núi Villingili ở Villingili[38] | 2 m8 ft | Ấn Độ Dương | Mực nước biển | 2 m8 ft |
Mali | Hombori Tondo | 1155 m3.789 ft | Sông Sénégal | 23 m75 ft | 1132 m3.714 ft |
Malta | Ta'Dmejrek ở Malta Island | 253 m830 ft | Địa Trung Hải | Mực nước biển | 253 m830 ft |
Quần đảo Marshall | Không tên ở Likiep | 10 m33 ft | Bắc Thái Bình Dương | Mực nước biển | 10 m33 ft |
Martinique | Núi Pelée | 1397 m4.583 ft | Biển Caribe | Mực nước biển | 1397 m4.583 ft |
Mauritanie | Kediet ej Jill | 915 m3.002 ft | Sebkha de Ndrhamcha | −5 m−16 ft | 920 m3.018 ft |
Mauritius | Piton de la Petite Rivière Noire | 828 m2.717 ft | Ấn Độ Dương | Mực nước biển | 828 m2.717 ft |
Mayotte | Benara ở Mahoré | 660 m2.165 ft | Eo biển Mozambique | Mực nước biển | 660 m2.165 ft |
México | Volcán Citlaltépetl (Pico de Orizaba)[39] | 5636 m18.491 ft | Laguna Salada | −10 m−33 ft | 5646 m18.524 ft |
Liên bang Micronesia | Nanlaud ở Pohnpei | 782 m2.566 ft | Bắc Thái Bình Dương | Mực nước biển | 782 m2.566 ft |
Moldova | Bălănești Hill | 430 m1.411 ft | Dniester | 2 m7 ft | 428 m1.404 ft |
Monaco | along Chemin des Révoires ở Mont Agel | 161 m528 ft | Địa Trung Hải | Mực nước biển | 161 m528 ft |
Mông Cổ | Đỉnh Khüiten | 4374 m14.350 ft | Hoh Nuur | 518 m1.699 ft | 3856 m12.651 ft |
Montenegro | Zla Kolata | 2534 m8.314 ft | Biển Adriatic | Mực nước biển | 2534 m8.314 ft |
Montserrat | Đỉnh Chances | 915 m3.002 ft | Biển Caribe | Mực nước biển | 915 m3.002 ft |
Maroc[40] | Jbel Toubkal | 4165 m13.665 ft | Sebkha Tah | −55 m−180 ft | 4220 m13.845 ft |
Mozambique | Monte Binga | 2436 m7.992 ft | Eo biển Mozambique | Mực nước biển | 2436 m7.992 ft |
Myanmar | Hkakabo Razi | 5881 m19.295 ft | Ấn Độ Dương | Mực nước biển | 5881 m19.295 ft |
Namibia | Königstein | 2573 m8.442 ft | Đại Tây Dương | Mực nước biển | 2573 m8.442 ft |
Nauru | Command Ridge | 71 m233 ft | Nam Thái Bình Dương | Mực nước biển | 71 m233 ft |
Đảo Navassa | Không tên | 77 m253 ft | Biển Caribe | Mực nước biển | 77 m253 ft |
Nepal | Mount Everest[1] | 8848 m29.029 ft | Kanchan Kalan | 70 m230 ft | 8778 m28.799 ft |
Hà Lan | Núi Scenery[41] ở Saba | 887 m2.910 ft | Vergeten Plek, ở Zuidplaspolder gần Waddinxveen | −7 m−22 ft | 894 m2.932 ft |
Nouvelle-Calédonie | Mont Panié | 1628 m5.341 ft | Biển San Hô | Mực nước biển | 1628 m5.341 ft |
New Zealand | Aoraki/Núi Cook[42] ở South Island | 3724 m12.218 ft | Taieri Plains | −2 m−7 ft | 3726 m12.224 ft |
Nicaragua | Mogoton | 2107 m6.913 ft | Bắc Thái Bình DươngBiển Caribe | Mực nước biển | 2107 m6.913 ft |
Niger | Mont Idoukal-n-Taghès | 2022 m6.634 ft | Sông Niger | 200 m656 ft | 1822 m5.978 ft |
Nigeria | Chappal Waddi | 2419 m7.936 ft | Không tên ở Lagos Island | −0,2 m−0,7 ft | 2419 m7.937 ft |
Niue | Không tên ở gần Mutalau tại Niue | 68 m223 ft | Nam Thái Bình Dương | Mực nước biển | 68 m223 ft |
Đảo Norfolk | Núi Bates | 319 m1.047 ft | Nam Thái Bình Dương | Mực nước biển | 319 m1.047 ft |
Quần đảo Bắc Mariana | Núi Agrihan ở Agrihan | 965 m3.166 ft | Bắc Thái Bình Dương | Mực nước biển | 965 m3.166 ft |
Na Uy | Galdhøpiggen | 2469 m8.100 ft | Biển Na Uy | Mực nước biển | 2469 m8.100 ft |
Oman | Jabal Shams | 3009 m9.872 ft | Biển Ả Rập | Mực nước biển | 3009 m9.872 ft |
Pakistan | K2[43][44] | 8611 m28.251 ft | Biển Ả Rập | Mực nước biển | 8611 m28.251 ft |
Palau | Núi Ngerchelchuus ở Babeldaob | 242 m794 ft | Bắc Thái Bình Dương | Mực nước biển | 242 m794 ft |
Palestine | Núi Nabi Yunis | 1030 m3.379 ft | Biển Chết[2] | −428 m−1.404 ft | 1444 m4.738 ft |
Panama | Volcán Barú | 3475 m11.401 ft | Bắc Thái Bình DươngBiển Caribe | Mực nước biển | 3475 m11.401 ft |
Papua New Guinea | Núi Wilhelm | 4509 m14.793 ft | Nam Thái Bình Dương | Mực nước biển | 4509 m14.793 ft |
Paraguay | Cerro Peró | 842 m2.762 ft | Sông Paraguay | 46 m151 ft | 796 m2.612 ft |
Perú | Huascarán[45] | 6768 m22.205 ft | Bayóvar Depression | −34 m−112 ft | 6802 m22.316 ft |
Philippines | Núi Apo ở Mindanao | 2954 m9.692 ft | Biển PhilippinesBiển Đông | Mực nước biển | 2954 m9.692 ft |
Quần đảo Pitcairn | Pawala Valley Ridge | 347 m1.138 ft | Nam Thái Bình Dương | Mực nước biển | 347 m1.138 ft |
Ba Lan | Northwestern peak of Rysy | 2499 m8.199 ft | Żuławy Wiślane | −2 m−6 ft | 2504 m8.215 ft |
Bồ Đào Nha | Ponta do Pico ở Pico Island[46] | 2351 m7.713 ft | Bắc Đại Tây Dương | Mực nước biển | 2351 m7.713 ft |
Puerto Rico | Cerro de Punta | 1338 m4.390 ft | Biển Caribe | Mực nước biển | 1338 m4.390 ft |
Qatar | Qurayn Abu al Bawl | 103 m338 ft | Vịnh Ba Tư | Mực nước biển | 103 m338 ft |
Réunion | Piton des Neiges | 3069 m10.069 ft | Ấn Độ Dương | Mực nước biển | 3069 m10.069 ft |
România | Moldoveanu | 2544 m8.346 ft | Biển Đen | Mực nước biển | 2544 m8.346 ft |
Nga | Núi Elbrus[47][48] | 5642 m18.510 ft | Biển Caspi[49] | −28 m−92 ft | 5670 m18.602 ft |
Rwanda | Núi Karisimbi | 4507 m14.787 ft | Sông Ruzizi | 950 m3.117 ft | 3557 m11.670 ft |
Western Sahara (SADR)[40] | Không tên | 605 m1.985 ft | Sebjet Tah | −55 m−180 ft | 660 m2.165 ft |
Saint-Barthélemy | Morne du Vitet | 286 m938 ft | Biển Caribe | Mực nước biển | 286 m938 ft |
Saint Helena | Queen Mary's Peak ở Tristan da Cunha | 2060 m6.759 ft | Đại Tây Dương | Mực nước biển | 2060 m6.759 ft |
Saint Kitts và Nevis | Núi Liamuiga ở Saint Kitts | 1156 m3.793 ft | Biển Caribe | Mực nước biển | 1156 m3.793 ft |
Saint Lucia | Núi Gimie | 950 m3.117 ft | Biển Caribe | Mực nước biển | 950 m3.117 ft |
Saint-Martin | Pic Paradis ở Saint Martin | 424 m1.391 ft | Biển Caribe | Mực nước biển | 424 m1.391 ft |
Saint-Pierre và Miquelon | Morne de la Grande Montagne ở Miquelon | 240 m787 ft | Bắc Đại Tây Dương | Mực nước biển | 240 m787 ft |
Saint Vincent và Grenadines | La Soufrière | 1234 m4.049 ft | Biển Caribe | Mực nước biển | 1234 m4.049 ft |
Samoa | Mauga Silisili ở Savai'i | 1857 m6.093 ft | Nam Thái Bình Dương | Mực nước biển | 1857 m6.093 ft |
San Marino | Monte Titano | 755 m2.477 ft | Sông Ausa | 55 m180 ft | 700 m2.297 ft |
São Tomé và Príncipe | Pico de São Tomé ở São Tomé Island | 2024 m6.640 ft | Vịnh Guinea | Mực nước biển | 2024 m6.640 ft |
Ả Rập Xê Út | Jabal Sawda | 3000 m9.843 ft | Vịnh Ba TưBiển Đỏ | Mực nước biển | 3000 m9.843 ft |
Sénégal | Không tên ở 2.7 km đông nam Nepen Diakha | 648 m2.126 ft | Bắc Đại Tây Dương | Mực nước biển | 648 m2.126 ft |
Serbia | Midžor (Đeravica when Kosovo is considered as part of Serbia) | 2169 m7.116 ft | Iron Gate | 28 m92 ft | 2141 m7.024 ft |
Seychelles | Morne Seychellois ở Mahé | 905 m2.969 ft | Ấn Độ Dương | Mực nước biển | 905 m2.969 ft |
Sierra Leone | Núi Bintumani | 1948 m6.391 ft | Bắc Đại Tây Dương | Mực nước biển | 1948 m6.391 ft |
Singapore | Bukit Timah Hill | 164 m537 ft | Eo biển Singapore | Mực nước biển | 164 m537 ft |
Sint Maarten | 200 m SW from Flagstaff Peak (summit is wholly in Saint Martin.) [50][51][52] | 383 m1.257 ft | Biển Caribe | Mực nước biển | 383 m1.257 ft |
Slovakia | Gerlachovský štít | 2655 m8.711 ft | Bodrog | 94 m308 ft | 2561 m8.402 ft |
Slovenia | Triglav | 2864 m9.396 ft | Biển Adriatic | Mực nước biển | 2864 m9.396 ft |
Quần đảo Solomon | Đỉnh Popomanaseu ở Guadalcanal | 2335 m7.661 ft | Nam Thái Bình Dương | Mực nước biển | 2335 m7.661 ft |
Somalia | Shimbiris | 2450 m8.038 ft | Ấn Độ Dương | Mực nước biển | 2450 m8.038 ft |
Nam Phi | Mafadi | 3450 m11.319 ft | Đại Tây DươngẤn Độ Dương | Mực nước biển | 3450 m11.319 ft |
Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich | Núi Paget[53] | 2934 m9.626 ft | Đại Tây Dương | Mực nước biển | 2934 m9.626 ft |
Nam Sudan | Kinyeti | 3187 m10.456 ft | White Nile | 350 m1.148 ft | 2837 m9.308 ft |
Tây Ban Nha | Teide[54] on Tenerife[55] | 3718 m12.198 ft | Bắc Đại Tây DươngĐịa Trung Hải | Mực nước biển | 3718 m12.198 ft |
Quần đảo Trường Sa (Spratly Islands) [56] | Không tên ở Southwest Cay | 4 m13 ft | Biển Đông | Mực nước biển | 4 m13 ft |
Sri Lanka | Pidurutalagala ở Sri Lanka | 2524 m8.281 ft | Ấn Độ Dương | Mực nước biển | 2524 m8.281 ft |
Sudan | Deriba Caldera | 3042 m9.980 ft | Biển Đỏ | Mực nước biển | 3042 m9.980 ft |
Suriname | Juliana Top | 1230 m4.035 ft | Bắc Đại Tây Dương | Mực nước biển | 1230 m4.035 ft |
Svalbard and Jan Mayen | Haakon VII Toppen | 2277 m7.470 ft | Biển Na Uy | Mực nước biển | 2277 m7.470 ft |
Eswatini | Emlembe | 1862 m6.109 ft | Sông Maputo | 21 m69 ft | 1841 m6.040 ft |
Thụy Điển | Kebnekaise | 2104 m6.903 ft | Kristianstad | −2 m−8 ft | 2106 m6.911 ft |
Thụy Sĩ | Dufourspitze(Monte Rosa) | 4634 m15.203 ft | Hồ Maggiore | 193 m633 ft | 4441 m14.570 ft |
Syria | Jabal el-Sheikh | 2814 m9.232 ft | Bờ đông bắc Biển hồ Galilee trên Cao nguyên Golan (Theo quan điểm của Syri; Xem Lãnh thổ Israeli chiếm đóng) | −214 m−702 ft | 2814 m9.232 ft |
Đài Loan[57] | Ngọc Sơn | 3952 m12.966 ft | Biển Đông | Mực nước biển | 3952 m12.966 ft |
Tajikistan | Đỉnh Ismoil Somoni | 7495 m24.590 ft | Syr Darya | 300 m984 ft | 7195 m23.606 ft |
Tanzania | Kilimanjaro[58][59] | 5892 m19.331 ft | Ấn Độ Dương | Mực nước biển | 5892 m19.331 ft |
Thái Lan | Doi Inthanon | 2565 m8.415 ft | Vịnh Thái LanBiển Andaman | Mực nước biển | 2565 m8.415 ft |
Đông Timor | Núi Ramelau ở Timor | 2963 m9.721 ft | Biển Timor | Mực nước biển | 2963 m9.721 ft |
Togo | Mont Agou | 986 m3.235 ft | Vịnh Benin | Mực nước biển | 986 m3.235 ft |
Tokelau | Không tên | 5 m16 ft | Nam Thái Bình Dương | Mực nước biển | 5 m16 ft |
Tonga | Vị trí không tên ở Kao | 1033 m3.389 ft | Nam Thái Bình Dương | Mực nước biển | 1033 m3.389 ft |
Trinidad và Tobago | El Cerro del Aripo ở Trinidad | 940 m3.084 ft | Biển Caribe | Mực nước biển | 940 m3.084 ft |
Tunisia | Jebel ech Chambi | 1544 m5.066 ft | Shatt al Gharsah | −17 m−56 ft | 1561 m5.121 ft |
Thổ Nhĩ Kỳ | Núi Ararat | 5137 m16.854 ft | Địa Trung HảiBiển Đen | Mực nước biển | 5137 m16.854 ft |
Turkmenistan | Aýrybaba | 3139 m10.299 ft | Vpadina Akchanaya[60] | −81 m−266 ft | 3220 m10.564 ft |
Quần đảo Turks và Caicos | Blue Hills ở Providenciales | 49 m161 ft | Bắc Đại Tây Dương | Mực nước biển | 49 m161 ft |
Tuvalu | Không tên | 5 m15 ft | Nam Thái Bình Dương | Mực nước biển | 5 m15 ft |
Uganda | Đỉnh Stanley, Đỉnh Margherita | 5109 m16.762 ft | Albert Nile | 621 m2.037 ft | 4488 m14.724 ft |
Ukraina | Hoverla | 2061 m6.762 ft | Cửa sông Kuyalnik (Estuary) | −5 m−16 ft | 2066 m6.778 ft |
UAE | Không tên ở tây Jabal Bil Ays | 1910 m6.266 ft | Vịnh Ba TưVịnh Oman | Mực nước biển | 1910 m6.266 ft |
Anh Quốc | Ben Nevis | 1345 m4.413 ft | The Fens | −4 m−13 ft | 1349 m4.426 ft |
Hoa Kỳ | Denali[61][62][63][64] | 6190.5 m20.310 ft | Badwater Basin[65] | −85,0 m−279 ft | 6275.5 m20.589 ft |
United States Minor Outlying Islands | Đồi không tên ở Rạn san hô Midway | 13 m43 ft | Thái Bình Dương | Mực nước biển | 13 m43 ft |
Uruguay | Cerro Catedral | 514 m1.685 ft | Đại Tây Dương | Mực nước biển | 514 m1.685 ft |
Uzbekistan | Khazret Sultan | 4643 m15.233 ft | Hồ Sarygamysh (Sariqarnish Kuli)[60] | −12 m−39 ft | 4655 m15.272 ft |
Vanuatu | Núi Tabwemasana ở Espiritu Santo | 1877 m6.158 ft | Nam Thái Bình Dương | Mực nước biển | 1877 m6.158 ft |
Thành Vatican | Vatican Hill | 75 m246 ft | Quảng trường Thánh Phêrô (Saint Peter's Square) | 33 m108 ft | 42 m138 ft |
Venezuela | Pico Bolívar | 4978 m16.332 ft | Lagunillas Municipality, Zulia | −12 m−39 ft | 4990 m16.371 ft |
Việt Nam | Fansipan (Fansipan) | 3143 m10.312 ft | Biển ĐôngVịnh Thái Lan | Mực nước biển | 3143 m10.312 ft |
Quần đảo Virgin (Anh) | Núi Sage ở Tortola | 521 m1.709 ft | Biển Caribe | Mực nước biển | 521 m1.709 ft |
Quần đảo Virgin (Mỹ) | Crown Mountain ở Saint Thomas | 474 m1.555 ft | Biển Caribe | Mực nước biển | 474 m1.555 ft |
Wallis và Futuna | Mont Puke ở Futuna | 524 m1.719 ft | Nam Thái Bình Dương | Mực nước biển | 524 m1.719 ft |
Yemen | Jabal an Nabi Shu'ayb | 3666 m12.028 ft | Biển Ả Rập | Mực nước biển | 3666 m12.028 ft |
Zambia | Mafinga Central | 2329 m7.641 ft | Zambezi | 329 m1.079 ft | 2000 m6.562 ft |
Zimbabwe | Núi Nyangani | 2592 m8.504 ft | confluence của Sông Runde và Sông Save | 162 m531 ft | 2430 m7.972 ft |
Chỉ dẫn
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c The summit of Mount Everest is the highest point on Earth.“Nepal and China agree on Mount Everest's height”. BBC News. British Broadcasting Corporation. ngày 8 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2016.
- ^ a b c d The shore of the Dead Sea is the lowest point on the surface of the Earth, the water table drops about 1 m per year, level -428 m refers to year 2014.
- ^ “Deep Lake”. Australian Antarctic Data Centre. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2017.
- ^ The summit of Aconcagua is the highest point outside of Châu Á.
- ^ The summit of Aconcagua is the second-most prominent point on Earth.
- ^ Laguna del Carbón is the lowest point in both the Western Hemisphere and the Southern Hemisphere.
- ^ a b The summit of Mawson Peak on Heard Island is the highest point on a dependent territory of Australia.
- ^ “Picos da Neblina e 31 de Março, no Amazonas, ficam mais altos, diz IBGE” [Neblina and 31 de Março peaks, in Amazonas, become higher, says IBGE]. Portal Amazônia (bằng tiếng Bồ Đào Nha). ngày 29 tháng 2 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2016.
- ^ The summit of Mount Logan is the sixth-most prominent point on Earth.
- ^ Ojos del Salado is the highest volcano on Earth.
- ^ The summit of Rapa Nui (Easter Island) is the twelfth-most topographically isolated point on Earth.
- ^ Trung Quốc has the broadest range of surface elevations of any country with a span of 9.004 m (29.541 ft).
- ^ Aydingkol is the third-lowest depression on Earth.
- ^ a b It has yet to be determined whether Pico Cristóbal Colón hoặc Pico Simón Bolívar is the highest point of the Sierra Nevada de Santa Marta mountain range.
- ^ a b The higher summit of either Pico Cristóbal Colón hoặc Pico Simón Bolívar is the fifth-most prominent point on Earth.
- ^ Lake Asal (Djibouti) is the second-lowest depression on Earth.
- ^ The summit of Pico Duarte on Hispaniola is the highest point in the Caribbean.
- ^ Eva Joelisa Romero Luna; Dina Poteau (tháng 8 năm 2011). “Water Level Fluctuations of Lake Enriquillo and Lake Saumatre in Response to Environmental Changes” (PDF). Cornell University. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2012.
- ^ The shore of Lago Enriquillo on Hispaniola is the lowest point on any ocean island.
- ^ The summit of Chimborazo is the farthest point from the center of the Earth.
- ^ a b The summit of Mont Blanc (Monte Bianco) is the highest point in Western Europe.
- ^ The summit of Mont Orohena on Tahiti is the seventh-most topographically isolated point on Earth.
- ^ CIA. “Europe::Greece”. The World Factbook. CIA. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2016.
- ^ The summit of Gunnbjørn Fjeld on Greenland is the highest point in the Arctic.
- ^ The summit of Gunnbjørn Fjeld on Greenland is the ninth-most topographically isolated point on Earth.
- ^ The summit of Mount Lamlam on Guam is 11,377 meters (37,326 ft) above the Challenger Deep.
- ^ The summit of Volcán Tajumulco is the highest point in Trung Mỹ.
- ^ Presumed altitude. Mount Roraima is a large, roughly flat tabletop plateau (a tepui) where the borders of Guyana, Venezuela và Brazil meet. Its highest elevation is at 2,810 m or 9,219 ft, but that point is fully inside Venezuelan territory. The highest point in the Brazilian part of the mountain was determined by a 2005 Brazilian Army survey to be at the international border tripoint and measured by GPS to be at 2,734 m or 8,970 ft. The exact highest point on the Guyanese side of the mountain is not known and may be the border tripoint as well, but it is certainly close to that altitude value anyway. It should also be noted that Venezuela claims that region of Guyana as Guayana Esequiba and therefore does not recognize Mount Roraima as containing Guyana's highest point.
- ^ Kangchenjunga is the third-highest mountain peak on Earth.
- ^ Ấn Độ claims all of Kashmir and Jammu. If recognized, this would make the summit of K2 the highest point in India.
- ^ “Restoring Kuttanad to its heyday”. The Hindu Business Line. ngày 2 tháng 2 năm 2009.
- ^ The summit of Puncak Jaya on New Guinea is the highest point on any ocean island.
- ^ The summit of Puncak Jaya on New Guinea is the fifth-most topographically isolated and the ninth-most topographically prominent point on Earth.
- ^ Only the southern slopes, not the summit of Mount Hermon, extend into Israeli-occupied territory (Golan Heights). A peak in this area rises to 2236m. Israel has annexed and administers the Golan Heights territory, but its territorial claim is not recognized by the international community which considers the area to be a part of Syria and not Israel
- ^ Vị thế chính trị của Kosovo đang trong tình trạng tranh chấp. Sau khi đơn phương tuyên bố độc lập khỏi Serbia vào năm 2008, Kosovo được chính thức công nhận là một nhà nước độc lập bởi 97 trong tổng số 193 (50.3%) nước thành viên LHQ (chưa kể 15 nước khác từng công nhận nhưng sau đó đã rút lại tuyên bố đó), trong khi Serbia tiếp tục tuyên bố đây là một phần lãnh thổ của mình.
- ^ The summit of Thabana Ntlenyana is the eleventh-most topographically isolated point on Earth.
- ^ Maldives has an average surface elevation of just 800 mm (31 in).
- ^ The high point of Villingili in Maldives is the equal lowest high point of any country.
- ^ The summit of Volcán Citlaltépetl (Pico de Orizaba) is the seventh-most prominent point on Earth.
- ^ a b Both Maroc and the Sahrawi Arab Democratic Republic claim all of Western Sahara.
- ^ The summit of the Vaalserberg at 322.7 m (1059 ft) is the highest point in the European Netherlands.
- ^ The summit of Aoraki/Mount Cook on the South Island is the tenth-most topographically isolated point on Earth.
- ^ K2 is the second-highest mountain peak on Earth.
- ^ The area around K2 is claimed by Pakistan, Ấn Độ, and Trung Quốc, although it is currently occupied by Pakistan.
- ^ The summit of Huascarán is the highest point in the Tropics.
- ^ The summit of Torre is the highest point in continental Bồ Đào Nha.
- ^ The summit of Mount Elbrus is the highest point in Europe.
- ^ The summit of Mount Elbrus is the tenth-most prominent point on Earth.
- ^ The shore of the Biển Caspi is the lowest point in Europe.
- ^ “Flagstaff Ridge Southwest”. Peakbagger. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2017.
- ^ KLM Aerocarto (1971). Sint Maarten ("382.8 m") (Bản đồ). 1:25,000. Netherlands Antilles Cadastral Survey Department. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2017.
- ^ KLM Aerocarto (1982). Sint Maarten ("382.7 m") (Bản đồ). 1:10,000. Netherlands Antilles Cadastral Survey Department. |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
- ^ Mount Paget on South Georgia Island is the highest mountain peak in the Đại Tây Dương.
- ^ Teide on Tenerife is the highest mountain peak in the Đại Tây Dương.
- ^ The summit of Mulhacén is the highest point in continental Tây Ban Nha.
- ^ The Spratly Islands are claimed by Trung Quốc, Đài Loan, Việt Nam, Malaysia and the Philippines.
- ^ The sovereignty of the Republic of China, which controls Taiwan, is disputed.
- ^ The summit of Mount Kilimanjaro is the highest point in Africa.
- ^ The summit of Mount Kilimanjaro is the fourth-most prominent point on Earth.
- ^ a b Sarygamysh Koli (tiếng Turkmen: Sarygamyş köli, tiếng Uzbek: Sariqamish ko‘li) is a salt lake on the border between Turkmenistan và Uzbekistan which dries into salt ponds and can eventually leave a salt flat with an elevation as low as −110 m (−361 ft) in Turkmenistan. At present, the water level of the main lake in Turkmenistan is about −60 m (−197 ft) with a higher lake in Uzbekistan at −12 m (−39 ft).
- ^ The summit of Denali is the highest point in Bắc Mỹ.
- ^ The summit of Denali is the third-most prominent point on Earth.
- ^ Mauna Kea on Hawaiʻi is the highest mountain peak in the Bắc Thái Bình Dương.
- ^ The summit of Mauna Kea on Hawaiʻi is the eighth-most topographically isolated point on Earth.
- ^ The Badwater Basin in Death Valley is the lowest point in North America.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Danh sách các đỉnh núi theo độ nổi bật (List of peaks by prominence)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- United Kingdom
- Foreign and Commonwealth Office
- Country profiles
- Foreign and Commonwealth Office
- United States of America
- The Library of Congress
- Country Studies
- U.S. Central Intelligence Agency
- The World FactbookLưu trữ 2013-05-10 tại Wayback Machine
- U.S. Department of State
- Background Notes
- The Library of Congress
- Trang sử dụng bản mẫu Lang-xx
- Danh sách quốc gia
- Địa lý học
- Điểm cao nhất
- Điểm thấp nhất
- Trang có các đối số formatnum không phải số
- Nguồn CS1 tiếng Bồ Đào Nha (pt)
- Lỗi CS1: ngày truy cập thiếu URL
- Bài viết có văn bản tiếng Turkmen
- Bài viết có văn bản tiếng Uzbek
- Bài viết có trích dẫn không khớp
- Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
Từ khóa » Top Quốc Gia Lùn Nhất Thế Giới
-
Top 10 Nước Có Người Dân Thấp Lùn Nhất Hiện Nay
-
Chiều Cao Người Việt Nam Thuộc Top 5 Nước Thấp Nhất Thế Giới
-
Quốc Gia Nào Cao Nhất Và Lùn Nhất Thế Giới?
-
Top 10 Quốc Gia Cao Nhất Và Thấp Nhất Thế Giới - YAN
-
Người Việt Nam đứng Trong Top 15 Nước Thấp Nhất Thế Giới
-
Quốc Gia Nào Thấp Nhất Thế Giới? - Tiền Phong
-
Top 14 Cao Lùn Nhất Thế Giới
-
Danh Sách Các Quốc Gia/khu Vực Theo Chiều Cao Trung Bình - Wikipedia
-
Dân Số đất Nước Có Chiều Cao Nhất Thế Giới đang Lùn đi | Lao Động Trẻ
-
Người Việt Nam Lùn Thứ 4 Thế Giới - VnExpress Sức Khỏe
-
Chiều Cao Của Người Dân đất Nước “cao Nhất Thế Giới” đang Giảm
-
Quốc Gia Cao Nhất Thế Giới đang Lùn đi - Zing News
-
Người Việt Lùn Nhất Châu Á, Nằm Top 10 Nước Người Dân Thấp Nhất ...