Danh Sách Các Quốc Gia Theo Trữ Lượng Dầu Mỏ - Wikipedia
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Khoản mục Wikidata
Bài viết này cần được cập nhật do có chứa các thông tin có thể đã lỗi thời hay không còn chính xác nữa. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách cập nhật cho bài viết này. |
Danh sách các quốc gia theo trữ lượng dầu mỏ là 1 bảng thống kê về các quốc gia theo trữ lượng dầu mỏ đã được thăm dò và xác thực. Bảng danh sách có mặt của 99 quốc gia có số liệu trữ lượng, trong đó Venezuela là quốc gia có trữ lượng dầu thô lớn nhất thế giới với 297 tỷ thùng, tiếp đến là Ả Rập Xê Út với 267 tỷ thùng. Việt Nam xếp thứ 28 thế giới về trữ lượng dầu thô, với khoảng 4.4 tỷ, xếp sau Ai Cập nhưng xếp trước Australia. Những quốc gia dầu mỏ, nhưng trữ lượng quá ít chỉ có vài trăm nghìn thùng như Ethiopia, Maroc xếp cuối bảng.
Trữ lượng dầu trong bảng danh sách này được công bố bởi nhiều nguồn khác nhau, dựa trên các cuộc thăm dò địa chất, trữ lượng dầu khí được tính ngoài dầu mỏ còn bao gồm cả đá phiến dầu và cát dầu.
Danh sách trữ lượng dầu
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Trữ lượng dầu mỏ (Triệu thùng) | Trữ lượng đảm bảo khai thác trong thời gian (năm) | |
---|---|---|---|
— | OPEC | 1.112.448 - 10.199.707 | |
1 | Venezuela (xem: Trữ lượng dầu mỏ của Venezuela) | 297.570[1] | |
2 | Ả Rập Xê Út (xem: Trữ lượng dầu mỏ của Ả Rập Xê Út) | 267.910 | 74,14 |
3 | Canada (xem: Trữ lượng dầu mỏ của Canada) | 173.625 - 175.200 | |
4 | Iran (xem: Trữ lượng dầu mỏ của Iran) | 157.300[2] | 101,86 |
5 | Iraq (xem: Trữ lượng dầu mỏ của Iraq) | 140.300[2] | 113.05 |
6 | Kuwait (xem: Trữ lượng dầu mỏ của Kuwait) | 104.000[1] | 106,24 |
7 | Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất (xem: Trữ lượng dầu mỏ của Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất) | 97.800 | 86,80 |
8 | Nga (xem: Trữ lượng dầu mỏ của Nga) | 80.000[1] | 20,11 |
9 | Libya (xem: Trữ lượng dầu mỏ của Libya) | 48.014 | |
10 | Nigeria (xem: Trữ lượng dầu mỏ của Nigeria) | 37.200 | |
11 | Kazakhstan | 30.002 | 50,27 |
12 | Hoa Kỳ (xem: Trữ lượng dầu mỏ của Hoa Kỳ) | 26.544[3] | |
13 | Trung Quốc | 25.585 | 17,21 |
14 | Qatar | 25.382 | 42,98 |
15 | Brazil | 13.986 | |
16 | Algérie | 12.200 | |
17 | Angola | 10.470 | |
18 | México (xem: Trữ lượng dầu mỏ của México) | 10.264[1] | |
19 | Ấn Độ | 9.043 | 27,61 |
20 | Ecuador | 8.240 | |
21 | Azerbaijan | 7.578 | 19,43 |
22 | Việt Nam | 7.210 | 40,10 |
23 | Na Uy | 6.900 | 9,46 |
24 | Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland | 6.900 | 17,20 |
— | Liên minh châu Âu (Kể cả Anh) | 6.700 | |
25 | Malaysia | 5.800 | 22,91 |
26 | Oman | 5.500 | 16,92 |
27 | Ghana (xem: Trữ lượng dầu mỏ của Ghana) | 5.000 | |
28 | Ai Cập | 4.500 | |
29 | Australia | 4.158 | |
30 | Indonesia | 3.990- 4.118 | 11,48 |
31 | Gabon | 3.700 | |
32 | Yemen | 3.000[4][5] | 28,50 |
33 | Argentina | 2.805 | |
34 | Sudan | 2.800 | |
35 | Syria | 2.500 | 17,11 |
36 | Mông Cổ | 2.493 | 1.339,24 |
37 | Colombia | 2.377 | |
38 | Cộng hòa Congo | 1.940 | |
38 | Guinea Xích Đạo | 1.705 | |
39 | Afghanistan | 80[6] | Không rõ |
40 | Chad | 1.500 | |
41 | Peru | 1.240 | |
43 | Brunei | 1.200 | 22,52 |
44 | Uganda | 1.000 | |
45 | Đan Mạch | 900 | 9,41 |
46 | Trinidad và Tobago | 830 | |
47 | România | 650 | 15,22 |
47 | Turkmenistan | 600 | 8,32 |
48 | Uzbekistan | 594 | 22,95 |
49 | Đông Timor | 554 | 15,69 |
50 | Bolivia | 465 | |
51 | Thái Lan | 442 | 3,19 |
52 | Tunisia | 425 | |
53 | Italy | 400 | 7,48 |
54 | Ukraine | 395 | 10,83 |
55 | Pakistan | 313 | 14,50 |
56 | Hà Lan | 310 | |
57 | Đức | 276 | |
58 | Thổ Nhĩ Kỳ | 262 | |
59 | Cameroon | 200 | |
60 | Albania | 199 | |
61 | Belarus | 198 | |
62 | Cộng hòa Dân chủ Congo | 180 | |
63 | Cuba (xem: Trữ lượng dầu mỏ của Cuba) | 124[1] | |
64 | Papua New Guinea | 170 | |
65 | Philippines | 168 | |
66 | New Zealand | 166 | |
66 | Chile | 150 | |
68 | Tây Ban Nha | ||
69 | Bahrain | 125 | |
70 | Pháp | 101 | |
71 | Côte d'Ivoire | 100 | |
72 | Mauritania | 100 | |
73 | Ba Lan | 96 | |
74 | Áo | 89 | |
75 | Guatemala | 83 | |
76 | Suriname | 79 | |
77 | Serbia | 77 | |
78 | Croatia | 66 | |
79 | Myanmar | 50 | |
80 | Nhật Bản | 44 | |
81 | Kyrgyzstan | 40 | |
82 | Gruzia | 35 | |
83 | Hungary | 26 | |
84 | Bangladesh | 28 | |
85 | Bulgaria | 15 | |
86 | Cộng hòa Nam Phi | 15 | |
87 | Cộng hòa Séc | 15 | |
88 | Lithuania | 12 | |
89 | Tajikistan | 12 | |
90 | Hy Lạp | 10 | |
91 | Slovakia | 9 | |
92 | Benin | 8 | |
93 | Belize | 7 | |
94 | Đài Loan | 2 | |
95 | Israel | 2 | |
96 | Barbados | 2 | |
97 | Jordan | 1 | |
98 | Morocco | 0.7 | |
99 | Ethiopia | 0.4 | |
100 | Bahamas | 0[1] | |
- | Total World (2011)[7] | 1,481,526 |
Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Danh sách các quốc gia theo sản lượng dầu thô
- Danh sách các quốc gia theo lượng tiêu thụ dầu mỏ
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e f US Energy Information Administration, International energy statistics, (proved reserves as of 2013).
- ^ a b http://www.opec.org/opec_web/en/data_graphs/330.htm
- ^ US Energy Information Administration, International energy statistics, (proved reserves as of 2012).
- ^ “Oil and gas in Yemen” (PDF). NOREF peacebuilding. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Energy and Minerals in Yemen”. US Energy information Administration. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Minerals in Afghanistan” (PDF). USGS Minerals gov. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2013.
- ^ “OPEC: World proven crude oil reserves by country, 1960-2011”. Opec.org. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2013.
| ||
---|---|---|
Dầu mỏ * Năng lượng sơ cấp | ||
Khai thác |
| |
Khoan giếng |
| |
Phát triển năng lượng |
| |
Khai thác dầu khí |
| |
Yêu cầu kỹ thuật |
| |
Thỏa thuận dầu khí |
| |
Dữ liệu theo quốc gia |
| |
Siêu công ty |
| |
Các khu vựcsản xuất dầu |
| |
Các chủ đề liên quan |
|
- Tài nguyên thiên nhiên
- Dầu mỏ
- Bài lỗi thời
Từ khóa » Dầu Mỏ Lớn Nhất Thế Giới
-
Những Quốc Gia Sở Hữu Trữ Lượng Dầu Mỏ Lớn Nhất Thế Giới
-
10 Nước Có Trữ Lượng Dầu Mỏ Lớn Nhất Thế Giới
-
10 Quốc Gia Nằm Trên Những Mỏ Dầu Lớn Nhất Thế Giới
-
Có Trữ Lượng Lớn Nhất Thế Giới Nhưng Venezuela Khó Thay Thế Nguồn ...
-
10 Nước Sản Xuất Dầu Thô Nhiều Nhất - VNReport
-
TOP 10 Nước Xuất Khẩu Dầu Mỏ Lớn Nhất Thế Giới Hiện Nay 2022
-
Mỹ Lần đầu Tiên đứng Số 1 Thế Giới Về Trữ Lượng Dầu Mỏ - Hànộimới
-
Nước Nào Có Lượng Dầu Mỏ Lớn Nhất Thế Giới? - Wiki Hỏi Đáp
-
Top 10 Nước Có Trữ Lượng Dầu Lớn Nhất Thế Giới
-
Quốc Gia Nào Có Trữ Lượng Dầu Mỏ Lớn Nhất Thế Giới? #sachtinhgon
-
Nước Nào Có Trữ Lượng Dầu Mỏ Lớn Nhất Thế Giới? - YouTube
-
Top 10 Quốc Gia Xuất Khẩu Dầu Mỏ Nhiều Nhất Thế Giới
-
Algeria Nằm Trong Top 5 Nước Sản Xuất Dầu Lớn Nhất Châu Phi Năm ...
-
Top 5 Quốc Gia Có Trữ Lượng Dầu Mỏ Lớn Nhất Thế Giới
-
Tập đoàn Xuất Khẩu Dầu Mỏ Lớn Nhất Thế Giới đưa Ra đề Xuất Quan ...
-
10 Mỏ Dầu Lớn Nhất Thế Giới - VnExpress Kinh Doanh