Danh Sách Các Tập Phim Trong Game Of Thrones – Wikipedia Tiếng Việt

Game of Thrones logo

Game of Thrones là một series phim truyền hình chính kịch kỳ ảo của Mỹ được sản xuất bởi David Benioff và D. B. Weiss. Series được dựa theo cuốn tiểu thuyết A Song of Ice and Fire của nhà văn George R. R. Martin. Phim lấy bối cảnh tại vùng lục địa hư cấu Westeros và Essos, tại đây đã diễn ra những cuộc đấu tranh quyền lực giữa các gia đình quý tộc khi họ chiến đấu để tranh giành Ngai báu sắt của Bảy Vương Quốc. Series mở đầu với câu chuyện về Nhà Stark, đứng đầu bởi Lãnh chúa Eddard "Ned" Stark (Sean Bean) đang chuẩn bị đón tiếp sự có mặt của Đức vua Robert Baratheon (Mark Addy) khi người đang giữ chức Bàn tay của Vua là Jon Arryn (Cố vấn chính của Robert) qua đời một cách bí ấn.[1]

Series phim bắt đầu khởi chiếu từ ngày 17 tháng 4 năm 2011 trên kênh HBO. David Benioff và D. B. Weiss là hai nhà chỉ đạo sản xuất chính của bộ phim, cùng với đó còn có Carolyn Strauss, Frank Doelger, Bernadette Caulfield và George R. R. Martin.[2][3] Việc quay bộ phim được diễn ra tại nhiều địa điểm, bao gồm Croatia, Bắc Ireland, Iceland và Tây Ban Nha.[4][5][6] Các tập phim được chiếu vào 9 giờ tối Chủ nhật theo múi giờ Miền đông và 9 giờ sáng Thứ hai theo múi giờ Việt Nam,[7][8] độ dài các tập thường dao động từ 50 cho đến 81 phút.[9] Cả 7 mùa phim của series hiện tại đều đang có sẵn dưới dạng đĩa DVD và Blu-ray.

Toàn bộ series sẽ kết thúc vào mùa thứ 8, được bắt đầu khởi chiếu vào ngày 14 tháng 4 năm 2019, bao gồm 6 tập phim.[10][11][12] Các tập phim của toàn bộ bộ phim truyền hình này đã giành được rất nhiều giải thưởng trong đó bao gồm 3 giải Primetime Emmy cho Phim truyền hình Chính kịch Xuất sắc nhất.[3]

Tổng quan về series

[sửa | sửa mã nguồn]
Mùa Tập Ngày phát sóng gốc Lượt xem trung bình tại Mỹ (triệu)
Ngày bắt đầu Ngày kết thúc
1 10 17 tháng 4 năm 2011 19 tháng 6 năm 2011 2,52[13]
2 10 1 tháng 4 năm 2012 3 tháng 6 năm 2012 3,80[13]
3 10 31 tháng 3 năm 2013 9 tháng 6 năm 2013 4,97[14]
4 10 6 tháng 4 năm 2014 15 tháng 6 năm 2014 6,84[15]
5 10 12 tháng 4 năm 2015 14 tháng 6 năm 2015 6,88[16]
6 10 24 tháng 4 năm 2016 26 tháng 6 năm 2016 7,69[17]
7 7 16 tháng 7 năm 2017 27 tháng 8 năm 2017 10,26[18]
8 6 14 tháng 4 năm 2019 [19] 19 tháng 5 năm 2019[19] 11.99[20]

Các tập phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa 1 (2011)

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Game of Thrones (mùa 1)

Tại lục địa Westeros, Người bảo hộ phương Bắc Eddard "Ned" Stark được phong chức "Bàn tay của nhà vua" (Tướng quốc) phục vụ dưới trướng Robert Baratheon. Khi con trai của Ned, Bran tình cờ bắt gặp Nữ hoàng Cersei có quan hệ tình dục với anh trai sinh đôi Jaime Lannister, Jaime định thủ tiêu Bran nhưng cậu chỉ bị què. Sau khi tới Bến Vua, thủ đô của Bảy phụ quốc, Ned phát hiện ra rằng Hoàng tử Joffrey và anh chị em của hắn chính là con của Jaime và là sản phẩm của sự loạn luân. Khi vua Robert băng hà, Ned không công nhận Joffrey là người thừa kế hợp pháp và bị xử tử. Con trai hoang của Ned, Jon Snow, tham gia Đội Gác Đêm, một hội huynh đệ cổ xưa đã thề sẽ canh chừng trường thành khổng lồ ở phương Bắc, ngăn cách Bảy vương quốc với các bộ lạc thù địch được gọi là "Man tộc" và các sinh vật hình người trong thần thoại được gọi là "Bóng Trắng". Tại lục địa Essos, Viserys Targaryen bị lưu đày, con trai của Vua Aerys, vị vua đã bị Robert phế truất, gả em gái Daenerys của y cho thống lĩnh Dothraki Khal Drogo, để đổi lấy một đội quân trở về và dành lại Westeros. Cuối cùng, Drogo giết chết Viserys và sau đó Drogo cũng bỏ mạng. Sau khi Drogo mất, Daenerys đã cho nở ba con rồng.

Thứ tự tập trongseries Thứ tự tập trongmùa Tên tập phim Đạo diễn Kịch bản Ngày phát sóng gốc Số lượt xem tại Mỹ(triệu)
11"Mùa đông đang đến (Winter Is Coming)"Tim Van PattenDavid Benioff & D. B. Weiss17 tháng 4 năm 2011 (2011-04-17)2.22[21]
22"Vương lộ (The Kingsroad)"Tim Van PattenDavid Benioff & D. B. Weiss24 tháng 4 năm 2011 (2011-04-24)2.20[22]
33"Lãnh chúa Snow (Lord Snow)"Brian KirkDavid Benioff & D. B. Weiss1 tháng 5 năm 2011 (2011-05-01)2.44[23]
44"Kẻ tàn tật, Tên con hoang và Những thứ Đổ vỡ (Cripples, Bastards, and Broken Things)"Brian KirkBryan Cogman8 tháng 5 năm 2011 (2011-05-08)2.45[24]
55"Sói và Sư tử (The Wolf and the Lion)"Brian KirkDavid Benioff & D. B. Weiss15 tháng 5 năm 2011 (2011-05-15)2.58[25]
66"Vương miện Vàng (A Golden Crown)"Daniel MinahanCốt truyện: David Benioff & D. B. WeissDựng phim: Jane Espenson & David Benioff & D. B. Weiss22 tháng 5 năm 2011 (2011-05-22)2.44[26]
77"Ngươi thắng hoặc ngươi chết (You Win or You Die)"Daniel MinahanDavid Benioff & D. B. Weiss29 tháng 5 năm 2011 (2011-05-29)2.40[27]
88"Cái kết sau cùng (The Pointy End)"Daniel MinahanGeorge R. R. Martin5 tháng 6 năm 2011 (2011-06-05)2.72[28]
99"Baelor"Alan TaylorDavid Benioff & D. B. Weiss12 tháng 6 năm 2011 (2011-06-12)2.66[29]
1010"Lửa và máu (Fire and Blood)"Alan TaylorDavid Benioff & D. B. Weiss19 tháng 6 năm 2011 (2011-06-19)3.04[30]

Mùa 2 (2012)

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Game of Thrones (mùa 2)

Con trai cả của Ned, Robb tuyên chiến với Nhà Lannister và bắt được Jaime. Tuy nhiên, mẹ của anh ta, Catelyn đã bí mật giải thoát Jaime để chuộc lại hai cô con gái, Sansa và Arya, được cho là bị giữ làm con tin tại Bến Vua. Sansa thường xuyên bị lạm dụng bởi vị vua đã hứa hôn của cô, trong khi Arya cải trang và trốn thoát được khỏi lực lượng Lannister đóng quân ở thành Harrenhal. Con trai nuôi của Ned, Theon Greyjoy ủng hộ cha đẻ của anh và đô hộ thành Winterfell, chốn tổ tiên của Nhà Stark, Bran và em trai Rickon trốn thoát được khỏi thành. Trong khi đó, Stannis và Renly Baratheon, hai anh em ruột của Vua Robert đã mất, bắt đầu chiến dịch giành lại ngai vàng sau khi hay tin Hoàng tử là sản phẩm loạn luân. Stannis có sự hỗ trợ của Melisandre, một nữ tư tế Đỏ thờ phụng Chúa tể ánh sáng. Stannis giết Renly và tấn công Bến Vua, thủ đô được bảo vệ thành công bởi Tyrion Lannister, Tướng quốc của nhà Vua và em trai của Nữ hoàng Cersei. Phía xa Bức tường, Jon Snow tìm cách lấy được lòng tin của Man tộc, trong khi các thành viên khác của Đội Gác bị tấn công bởi một đội quân của Bóng Trắng và xác chết. Ở Essos, Daenerys và khalasar của cô tìm nơi ẩn náu ở Qarth. Sau khi đập tan một âm mưu ăn trộm những con rồng của cô, Daenerys rời khỏi thành phố.

Thứ tự tập trongseries Thứ tự tập trongmùa Tên tập phim Đạo diễn Kịch bản Ngày phát sóng gốc Số lượt xem tại Mỹ(triệu)
111"Phương Bắc ghi nhớ (The North Remembers)"Alan TaylorDavid Benioff & D. B. Weiss1 tháng 4 năm 2012 (2012-04-01)3.86[31]
122"Vùng đất ban đêm (The Night Lands)"Alan TaylorDavid Benioff & D. B. Weiss8 tháng 4 năm 2012 (2012-04-08)3.76[32]
133"Thứ đã chết sẽ không bao giờ chết (What Is Dead May Never Die)"Alik SakharovBryan Cogman15 tháng 4 năm 2012 (2012-04-15)3.77[33]
144"Cốt uyển (Garden of Bones)"David PetrarcaVanessa Taylor22 tháng 4 năm 2012 (2012-04-22)3.65[34]
155"Con ma thành Harrenhal (The Ghost of Harrenhal)"David PetrarcaDavid Benioff & D. B. Weiss29 tháng 4 năm 2012 (2012-04-29)3.90[35]
166"Cựu Thần và Tân Thần (The Old Gods and the New)"David NutterVanessa Taylor6 tháng 5 năm 2012 (2012-05-06)3.88[36]
177"Người không danh dự (A Man Without Honor)"David NutterDavid Benioff & D. B. Weiss13 tháng 5 năm 2012 (2012-05-13)3.69[37]
188"Hoàng tử thành Winterfell (The Prince of Winterfell)"Alan TaylorDavid Benioff & D. B. Weiss20 tháng 5 năm 2012 (2012-05-20)3.86[38]
199"Hắc Thủy (Blackwater)"Neil MarshallGeorge R. R. Martin27 tháng 5 năm 2012 (2012-05-27)3.38[39]
2010"Valar Morghulis"Alan TaylorDavid Benioff & D. B. Weiss3 tháng 6 năm 2012 (2012-06-03)4.20[40]

Mùa 3 (2013)

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Game of Thrones (mùa 3)

Sau khi Robb phá vỡ lời thề sẽ kết hôn với một trong những cô con gái của Lãnh chúa Walder Frey, Frey sắp đặt vụ thảm sát Robb, mẹ anh, vợ anh, đứa con chưa sinh và các tướng lĩnh của anh, trong một bữa tiệc cưới. Nhà Bolton, người đã giải phóng Winterfell khỏi tay Theon theo yêu cầu của Robb, cũng phản bội Nhà Stark. Sau cái chết của Robb, Lãnh chúa Roose Bolton được Lãnh chúa Tywin Lannister, người đứng đầu Nhà Lannister và Tướng quốc mới được bổ nhiệm. Ở Dreadfort, lâu đài tổ tiên của nhà Bolton, Theon bị tra tấn bởi con trai hoang của Roose Bolton, Ramsay Snow. Xa hơn về phía bắc, Jon Snow trèo lên Bức Tường với một nhóm Man tộc và đi về phía nam của nó, nhưng sau đó anh phản bội họ. Tại thủ đô, Quốc vương Joffrey đã quyết định kết hôn với Margaery của Nhà Tyrell, gạt Sansa sang một bên. Lãnh chúa Tywin, tuy vậy, sắp xếp một cuộc hôn nhân Sansa với con trai Tyrion của ông. Jaime về đến Bến Vua, bị cụt một bàn tay. Trong Essos, Daenerys có được "Quân Unsullied", một đội quân gồm những người lính nô lệ bị hoạn. Cô cũng thêm được vào lực lượng với hội "Con trai thứ hai", một toán lính đánh thuê và tiếp quản hai thành phố.

Thứ tự tập trongseries Thứ tự tập trongmùa Tên tập phim Đạo diễn Kịch bản Ngày phát sóng gốc Số lượt xem tại Mỹ(triệu)
211"Valar Dohaeris"Daniel MinahanDavid Benioff & D. B. Weiss31 tháng 3 năm 2013 (2013-03-31)4.37[41]
222"Cánh đen, lời tăm tối (Dark Wings, Dark Words)"Daniel MinahanVanessa Taylor7 tháng 4 năm 2013 (2013-04-07)4.27[42]
233"Con đường trừng phạt (Walk of Punishment)"David BenioffDavid Benioff & D. B. Weiss14 tháng 4 năm 2013 (2013-04-14)4.72[43]
244"Giờ đây phiên gác của anh đã hết (And Now His Watch Is Ended)"Alex GravesDavid Benioff & D. B. Weiss21 tháng 4 năm 2013 (2013-04-21)4.87[44]
255"Nụ hôn lửa (Kissed by Fire)"Alex GravesBryan Cogman28 tháng 4 năm 2013 (2013-04-28)5.35[45]
266"Leo bậc (The Climb)"Alik SakharovDavid Benioff & D. B. Weiss5 tháng 5 năm 2013 (2013-05-05)5.50[46]
277"Con gấu và Thiếu Nữ (The Bear and the Maiden Fair)"Michelle MacLarenGeorge R. R. Martin12 tháng 5 năm 2013 (2013-05-12)4.84[47]
288"Những đứa con thứ (Second Sons)"Michelle MacLarenDavid Benioff & D. B. Weiss19 tháng 5 năm 2013 (2013-05-19)5.13[48]
299"Cơn mưa xứ Castamere (The Rains of Castamere)"David NutterDavid Benioff & D. B. Weiss2 tháng 6 năm 2013 (2013-06-02)5.22[49]
3010"Mhysa"David NutterDavid Benioff & D. B. Weiss9 tháng 6 năm 2013 (2013-06-09)5.39[50]

Mùa 4 (2014)

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Game of Thrones (mùa 4)

Tại Bến Vua, Phu nhân Olenna đã bí mật đầu độc Vua Joffrey trong đám cưới của hắn với cháu gái Margaery, nhưng Tyrion bị gia đình ông buộc tội giết người, và bị kết tội. Tuy nhiên, Jaime và Varys âm mưu đưa Tyrion tới Essos. Tyrion giết cha Tywin trước khi rời đi. Petyr Baelish đưa Sansa tới xứ Vale, được cai trị bởi dì và người tình của ông, Lysa Arryn góa phụ. Baelish kết hôn với Lysa nhưng sau đó sát hại cô. Sau khi cố gắng đoàn tụ với gia đình, Arya đi tàu đến Braavos, ở Essos. Khi trở lại Đội Gác, Jon Snow bảo vệ Lâu Đài Đen chống lại một đội quân Man Tộc, có lực lương đông đảo hơn. Đội Gác được giải cứu bởi sự xuất hiện của Stannis Baratheon và lực lượng của ông ta. Bran què với sức mạnh tâm linh mới phát hiện đi về phía bắc xa hơn Bức tường với một vài người bạn đồng hành. Bên dưới một cây gỗ thông, cậu ta tìm thấy Quạ ba mắt, một ông già có khả năng nhận thức tương lai và quá khứ. Ở Essos, Daenerys nắm quyền kiểm soát Meereen và xóa bỏ chế độ nô lệ. Khi cô phát hiện ra rằng cố vấn đáng tin cậy của mình, Ngài Jorah Mormont, đã theo dõi cô vì Robert Baratheon, cô bắt đày ải anh ta.

Thứ tự tập trongseries Thứ tự tập trongmùa Tên tập phim Đạo diễn Kịch bản Ngày phát sóng gốc Số lượt xem tại Mỹ(triệu)
311"Hai thanh kiếm (Two Swords)"D. B. WeissDavid Benioff & D. B. Weiss6 tháng 4 năm 2014 (2014-04-06)6.64[51]
322"Sư tử và Đóa hồng (The Lion and the Rose)"Alex GravesGeorge R. R. Martin13 tháng 4 năm 2014 (2014-04-13)6.31[52]
333"Kẻ phá vỡ xiềng xích (Breaker of Chains)"Alex GravesDavid Benioff & D. B. Weiss20 tháng 4 năm 2014 (2014-04-20)6.59[53]
344"Kẻ giữ lời thề (Oathkeeper)"Michelle MacLarenBryan Cogman27 tháng 4 năm 2014 (2014-04-27)6.95[54]
355"Đệ nhất tên Người (First of His Name)"Michelle MacLarenDavid Benioff & D. B. Weiss4 tháng 5 năm 2014 (2014-05-04)7.16[55]
366"Luật lệ của Thần và Con người (The Laws of Gods and Men)"Alik SakharovBryan Cogman11 tháng 5 năm 2014 (2014-05-11)6.40[56]
377"Con chim nhại (Mockingbird)"Alik SakharovDavid Benioff & D. B. Weiss18 tháng 5 năm 2014 (2014-05-18)7.20[57]
388"Ngọn núi và Rắn độc (The Mountain and the Viper)"Alex GravesDavid Benioff & D. B. Weiss1 tháng 6 năm 2014 (2014-06-01)7.17[58]
399"Người gác trên Bức tường (The Watchers on the Wall)"Neil MarshallDavid Benioff & D. B. Weiss8 tháng 6 năm 2014 (2014-06-08)6.95[59]
4010"Những đứa con (The Children)"Alex GravesDavid Benioff & D. B. Weiss15 tháng 6 năm 2014 (2014-06-15)7.09[60]

Mùa 5 (2015)

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Game of Thrones (mùa 5)

Tại Bến Vua, Margaery kết hôn với vị vua mới Tommen Baratheon, em trai của Joffrey. Sẻ, một nhóm những kẻ cuồng tín tôn giáo, áp đặt giáo phái của họ lên thành phố, giam cầm Margaery, anh trai của cô là Loras và Cersei được họ cho là có quá nhiều tội lỗi. Jaime đi đến Dorne để lấy lại Myrcella Baratheon. Tuy nhiên, người yêu của Oberyn Martell, Ellaria và các cô con gái hoang của anh ta giết chết Myrcella để trả thù cho cái chết của Oberyn. Ở Winterfell, ngôi nhà mới của Nhà Bolton, Baelish sắp xếp cuộc hôn nhân của Sansa với con trai đã được hợp pháp hóa của Roose Bolton, Ramsay tàn bạo. Cuộc chinh phạt không thành công của Stannis tại Winterfell, dẫn đến cái chết của ông, cho phép Sansa có cơ hội trốn thoát cùng Theon. Tại Bức tường, với tư cách là Tân Chỉ huy của Đội Gác Đêm, Jon Snow thiết lập liên minh với Man Tộc để cứu họ khỏi Bóng Trắng và đội quân xác sống của chúng. Tuy nhiên, Jon bị đâm chết bởi một số người coi anh ta là kẻ phản bội. Arya đến Braavos, nơi cô tìm thấy Jaqen H'ghar, người mà trước đây cô đã giúp đỡ trốn thoát, và bắt đầu luyện tập với các Vô Diện Nhân, một hội sát thủ. Phía sâu trong Essos, Tyrion trở thành cố vấn cho Daenerys. Ngài Jorah cứu mạng Daenerys trước một cuộc nổi dậy của nô lệ, cô tạm thời vắng mặt ở Meereen do đi lạc trên lưng Drogon.

Thứ tự tập trongseries Thứ tự tập trongmùa Tên tập phim Đạo diễn Kịch bản Ngày phát sóng gốc Số lượt xem tại Mỹ(triệu)
411"Cuộc chiến đang tới (The Wars to Come)"Michael SlovisDavid Benioff & D. B. Weiss12 tháng 4 năm 2015 (2015-04-12)8.00[61]
422"Nhà Hắc Bạch (The House of Black and White)"Michael SlovisDavid Benioff & D. B. Weiss19 tháng 4 năm 2015 (2015-04-19)6.81[62]
433"Sẻ Tối Cao (High Sparrow)"Mark MylodDavid Benioff & D. B. Weiss26 tháng 4 năm 2015 (2015-04-26)6.71[63]
444"Những con trai của Điểu nhân (Sons of the Harpy)"Mark MylodDave Hill3 tháng 5 năm 2015 (2015-05-03)6.82[64]
455"Giết thằng bé (Kill the Boy)"Jeremy PodeswaBryan Cogman10 tháng 5 năm 2015 (2015-05-10)6.56[65]
466"Không cúi đầu, không bị bẻ cong, không tan vỡ (Unbowed, Unbent, Unbroken)"Jeremy PodeswaBryan Cogman17 tháng 5 năm 2015 (2015-05-17)6.24[66]
477"Món quà (The Gift)"Miguel SapochnikDavid Benioff & D. B. Weiss24 tháng 5 năm 2015 (2015-05-24)5.40[67]
488"Hardhome"Miguel SapochnikDavid Benioff & D. B. Weiss31 tháng 5 năm 2015 (2015-05-31)7.01[68]
499"Vũ điệu bầy rồng (The Dance of Dragons)"David NutterDavid Benioff & D. B. Weiss7 tháng 6 năm 2015 (2015-06-07)7.14[69]
5010"Lòng từ bi của Mẹ (Mother's Mercy)"David NutterDavid Benioff & D. B. Weiss14 tháng 6 năm 2015 (2015-06-14)8.11[70]

Mùa 6 (2016)

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Game of Thrones (mùa 6)

Tại Bức tường, Melisandre hồi sinh Jon. Jon hội ngộ với Sansa và rời khỏi Đội Gác. Được hỗ trợ bởi Man Tộc, những người trung thành và Hiệp sĩ xứ Vale, họ đánh bại Nhà Bolton và Jon được tuyên bố là Vua Phương Bắc. Bên kia Bức tường, Bran được huấn luyện bởi Quạ ba mắt nhưng họ bị tấn công bởi Bóng Trắng. Quạ ba mắt bị giết và trở thành Bran, người đã trốn thoát với sự giúp đỡ của Hodor, người đã chết trong quá trình này. Bran nhận ra Jon thực tế là con trai của người dì quá cố Lyanna Stark và Thái tử Rhaegar Targaryen. Ở Bến Vua, Cersei giết chết Sẻ Tối Cao, Margaery, Loras và nhiều người khác bằng cách cho nổ Đại Sảnh Baelor bằng ngọn lửa xanh. Tommen tự sát sau khi chứng kiến điều này, và Cersei lên ngôi Nữ hoàng. Tại Quần đảo Sắt, Euron Greyjoy chiếm quyền lãnh đạo bằng cách giết anh trai của mình và cha của Theon, Balon. Ellaria nắm quyền kiểm soát Dorne và gia nhập Olenna Tyrell trong một liên minh với Daenerys, người tha thứ cho Ngài Jorah, kiểm soát quân Dothraki và đánh bại những kẻ nô lệ. Daenerys dong buồm tới Westeros, cùng với Theon và chị gái Yara. Ở Braavos, Arya tiếp tục tập luyện với Vô Diện Nhân, nhưng cuối cùng rời bỏ họ.

Thứ tự tập trongseries Thứ tự tập trongmùa Tên tập phim Đạo diễn Kịch bản Ngày phát sóng gốc Số lượt xem tại Mỹ(triệu)
511"Người phụ nữ Đỏ (The Red Woman)"Jeremy PodeswaDavid Benioff & D. B. Weiss24 tháng 4 năm 2016 (2016-04-24)7.94[71]
522"Nhà (Home)"Jeremy PodeswaDave Hill1 tháng 5 năm 2016 (2016-05-01)7.29[72]
533"Kẻ bội ước (Oathbreaker)"Daniel SackheimDavid Benioff & D. B. Weiss8 tháng 5 năm 2016 (2016-05-08)7.28[73]
544"Cuốn sách của người dưng (Book of the Stranger)"Daniel SackheimDavid Benioff & D. B. Weiss15 tháng 5 năm 2016 (2016-05-15)7.82[74]
555"Cánh cửa (The Door)"Jack BenderDavid Benioff & D. B. Weiss22 tháng 5 năm 2016 (2016-05-22)7.89[75]
566"Máu mủ của ta (Blood of My Blood)"Jack BenderBryan Cogman29 tháng 5 năm 2016 (2016-05-29)6.71[76]
577"Người đau khổ (The Broken Man)"Mark MylodBryan Cogman5 tháng 6 năm 2016 (2016-06-05)7.80[77]
588"Không ai cả (No One)"Mark MylodDavid Benioff & D. B. Weiss12 tháng 6 năm 2016 (2016-06-12)7.60[78]
599"Trận chiến của những đứa con hoang (Battle of the Bastards)"Miguel SapochnikDavid Benioff & D. B. Weiss19 tháng 6 năm 2016 (2016-06-19)7.66[79]
6010"Cơn gió mùa Đông (The Winds of Winter)"Miguel SapochnikDavid Benioff & D. B. Weiss26 tháng 6 năm 2016 (2016-06-26)8.89[80]

Mùa 7 (2017)

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Game of Thrones (mùa 7)

Daenerys cập bến ở Westeros và chiếm lại thành Long Thạch. Cô muốn lật đổ Cersei, nhưng Jon diện kiến trước cô và cầu khẩn họ chống lại Bóng Trắng. Dạ Vương, thủ lĩnh của Bóng Trắng, giết chết và hồi sinh Viserion, một con rồng của Daenerys. Jon và Daenerys cố gắng thuyết phục Cersei tham gia vào cuộc chiến của họ bằng cách chứng minh sự tồn tại của một con xác sống đã bị bắt, nhưng bà ta đã có kế hoạch riêng để chinh phục và củng cố quyền lực trên toàn lục địa. Tại Winterfell, Sansa đoàn tụ với anh chị em của mình, Arya và Bran. Khi Người Bảo hộ xứ Vale, Petyr Baelish, bắt đầu thao túng những đứa con Nhà Stark chống lại nhau, họ đã kết án hắn ta tử hình. Trong một tầm nhìn về quá khứ, Bran chứng kiến dì của anh, Lyanna, trên thực tế, đã kết hôn với Thái tử Rhaegar, và họ đã hạ sinh một đứa bé tên là Aegon Targaryen, chính là Jon Snow, khiến Jon trở thành người thừa kế chính đáng của Ngôi báu Sắt. Sau khi Yara Greyjoy bị chú của cô, Euron bắt cóc, Theon lên đường để cứu chị gái mình. Dạ Vương phá hủy một phần của Bức tường với sự giúp đỡ của con rồng Viserion được hồi sinh, cho phép những Bóng Trắng và quân đoàn xác sống tiến vào Bảy vương quốc.

Thứ tự tập trongseries Thứ tự tập trongmùa Tên tập phim Đạo diễn Kịch bản Ngày phát sóng gốc Số lượt xem tại Mỹ(triệu)
611"Thành Dragonstone"Jeremy PodeswaDavid Benioff & D. B. Weiss16 tháng 7 năm 2017 (2017-07-16)10.11[81]
622"Stormborn"Mark MylodBryan Cogman23 tháng 7 năm 2017 (2017-07-23)9.27[82]
633"Công lý của Nữ hoàng (The Queen's Justice)"Mark MylodDavid Benioff & D. B. Weiss30 tháng 7 năm 2017 (2017-07-30)9.25[83]
644"Chiến lợi phẩm (The Spoils of War)"Matt ShakmanDavid Benioff & D. B. Weiss6 tháng 8 năm 2017 (2017-08-06)10.17[84]
655"Chòi Đông (Eastwatch)"Matt ShakmanDave Hill13 tháng 8 năm 2017 (2017-08-13)10.72[85]
666"Bên kia Bức Tường (Beyond the Wall)"Alan TaylorDavid Benioff & D. B. Weiss20 tháng 8 năm 2017 (2017-08-20)10.24[86]
677"Rồng và Sói (The Dragon and the Wolf)"Jeremy PodeswaDavid Benioff & D. B. Weiss27 tháng 8 năm 2017 (2017-08-27)12.07[87]

Mùa 8 (2019)

[sửa | sửa mã nguồn]

Jon và Daenerys hay tin Đoàn quân xác sống đã phá vỡ Bức tường. Theon giải cứu Yara, sau đó trở về Winterfell. Sam nói cho Jon thân thế thực sự của anh chính là Aegon Targaryen. Jaime tới Winterfell, và mang tin rằng Cersei sẽ không hội quân với quân phương Bắc để chiến đấu. Jon tiết lộ dòng dõi Targaryen của anh cho Daenerys, người muốn giữ bí mật chuyện này. Sau một trận chiến khốc liệt, Arya giết chết Dạ Vương, tiêu diệt đội quân xác sống. Hải quân của Euron bắn hạ được con rồng Rhaegal và Cersei xử tử Missandei. Daenerys, sau khi quân đội của cô chiếm được Vương Đô, phá hủy phần lớn thành phố. Cersei và Jaime, người trở về bên Cersei, chết dưới đống đổ nát của Xích Thành. Tyrion tố cáo Daenerys và bị giam cầm vì tội phản quốc, chờ lệnh thi hành án. Jon, không thể thuyết phục được cô, đâm chết Daenerys. Bran Stark được tuyên bố là vua, cho phép miền Bắc ly khai và trở thành một vương quốc độc lập. Bran bổ nhiệm Tyrion làm Tướng Quốc mới của mình. Jon bị kết án và bị đày trở lại Đội Gác Đêm, Sansa lên ngôi Nữ hoàng cai trị phương Bắc và Arya ra khơi để khám phá những nơi chưa ai từng đặt chân tới phía tây Westeros.

TT.tổng thểTT. trongmùa phimTiêu đềĐạo diễnBiên kịchNgày phát hành gốcNgười xem tại U.S.(triệu)
681"Thành Winterfell (Winterfell)"David NutterDave Hill14 tháng 4 năm 2019 (2019-04-14)11.76[88]
692"Hiệp sĩ của 7 vương quốc (A Knight of the Seven Kingdoms)"David NutterBryan Cogman21 tháng 4 năm 2019 (2019-04-21)10.29[89]
703"Đêm Trường (The Long Night)"Miguel SapochnikDavid Benioff & D. B. Weiss28 tháng 4 năm 2019 (2019-04-28)12.02[90]
714"Những đứa con Stark cuối cùng (The Last of the Starks)"David NutterDavid Benioff & D. B. Weiss5 tháng 5 năm 2019 (2019-05-05)11.80[91]
725"Tiếng chuông (The Bells)"Miguel SapochnikDavid Benioff & D. B. Weiss12 tháng 5 năm 2019 (2019-05-12)12.48[92]
736"Ngôi Báu Sắt (The Iron Throne)"David Benioff & D. B. WeissDavid Benioff & D. B. Weiss19 tháng 5 năm 2019 (2019-05-19)13.61[93]

Ngày phát hành đĩa tại thị trường nội địa

[sửa | sửa mã nguồn]
Mùa Tập Ngày phát hành đĩa DVD
Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 4
1 10 6 tháng 3 năm 2012[94] 5 tháng 3 năm 2012[95] 10 tháng 8 năm 2012[96]
2 10 19 tháng 2 năm 2013[97] 4 tháng 3 năm 2013[98] 6 tháng 3 năm 2013[99]
3 10 18 tháng 2 năm 2014[100] 17 tháng 2 năm 2014[101] 19 tháng 2 năm 2014[102]
4 10 17 tháng 2 năm 2015[103] 16 tháng 2 năm 2015[104] 18 tháng  năm 2015[105]
5 10 15 tháng 3 năm 2016[106] 14 tháng 3 năm 2016[107] 16 tháng 3 năm 2016[108]
6 10 15 tháng 11 năm 2016[109] 14 tháng 11 năm 2016[110] 16 tháng 11 năm 2016[111]
7 7 12 tháng 12 năm 2017[112] 11 tháng 12 năm 2017[113] 11 tháng 12 năm 2017[114]

Số lượt xem

[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa đầu tiên đã đạt số lượng người xem trung bình là 2,5 triệu người trong tập phim vào tối chủ nhật đầu tiên và đã đạt được lượt xem tổng cộng (bao gồm cả số lượt xem lại và xem theo yêu cầu) đạt 9,3 triệu lượt cho mỗi tập phim.[115] Đến mùa thứ hai, series có số lượt xem tổng cộng cho mỗi tập phim là 11,6 triệu lượt.[116] Mùa thứ 3 đạt tổng cộng 14,2 triệu lượt xem mỗi tập, giúp cho Game of Thrones trở thành series phim của HBO có số lượt xem cao thứ hai trong lịch sử (sauThe Sopranos).[117][118] Đến mùa thứ tư, HBO thông báo rằng số lượt người xem đã lên đến 18,4 triệu lượt mỗi tập (thống kê sau đó lên tới 18,6 triệu) và đã vượt qua kỷ lục của bộ phim huyền thoại The Sopranos.[119][120] Mùa thứ sáu số lượt xem mỗi tập tiếp tục tăng thêm khi con số đã đạt đến hơn 25 triệu, với gần 40 phần trăm người xem sử dụng nền tảng kỹ thuật số của HBO.[121] Năm 2016, một nghiên cứu của tờ New York Times về 50 chương trình truyền hình được Like nhiều nhất trên Facebook chỉ ra rằng Game of Thrones "nổi tiếng ở thành thị hơn rất nhiều so với vùng nông thôn, có lẽ là chương trình duy nhất có zombie làm được điều này".[122] Đến mùa thứ bảy, lượt người xem trung bình của bộ phim đạt hơn 30 triệu mỗi tập trên tất cả các nền tảng.[123]

Series cũng lập nhiều kỷ lục về kênh truyền hình trả tiền tại Anh (Năm 2016 số người xem trung bình đạt 5 triệu mỗi tập trên tất cả các nền tảng)[124] và Australia (Số người xem trung bình là 1.2 triệu).[125]

Game of Thrones : Số người xem mỗi tập tại Mỹ (triệu lượt)

Mùa Tập phim Trung bình
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1 2.22 2.20 2.44 2.45 2.58 2.44 2.40 2.72 2.66 3.04 2.52
2 3.86 3.76 3.77 3.65 3.90 3.88 3.69 3.86 3.38 4.20 3.80
3 4.37 4.27 4.72 4.87 5.35 5.50 4.84 5.13 5.22 5.39 4.97
4 6.64 6.31 6.59 6.95 7.16 6.40 7.20 7.17 6.95 7.09 6.84
5 8.00 6.81 6.71 6.82 6.56 6.24 5.40 7.01 7.14 8.11 6.88
6 7.94 7.29 7.28 7.82 7.89 6.71 7.80 7.60 7.66 8.89 7.69
7 10.11 9.27 9.25 10.17 10.72 10.24 12.07 N/A 10.26
Thống kê người xem được thực hiện bởi Nielsen Media Research.[126]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Fowler, Matt (8 tháng 4 năm 2011). “Game of Thrones: "Winter is Coming" Review”. IGN. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2016.
  2. ^ “HBO turns Fire into fantasy series”.
  3. ^ a b “Game of Thrones”. Emmys.com. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2016.
  4. ^ “Where HBO's hit 'Game of Thrones' was filmed”.
  5. ^ Schwartz, Terri (28 tháng 1 năm 2013). “'Game of Thrones' casts a bear and shoots in Los Angeles for major Season 3 scene”. Zap2it. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2013.
  6. ^ Burgen, Stephen (6 tháng 7 năm 2014). “Game of Thrones fifth series: more than 10,000 Spaniards apply to be extras”. The Guardian. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2016.
  7. ^ “How Much Gold Is Game of Thrones Worth”.
  8. ^ 'Game of Thrones' Season 6 Episode 9: What Time & Channel Does It Air Tonight?”.
  9. ^ “Game of Thrones”. HBO. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2016.
  10. ^ Hibberd, James (30 tháng 7 năm 2016). “Game of Thrones: HBO confirms season 8 will be last”. Entertainment Weekly. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2016.
  11. ^ Wagmeister, Elizabeth (12 tháng 3 năm 2017). “'Game of Thrones': 10 Behind-the-Scenes Secrets We Learned From the SXSW Panel”. Variety. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2017.
  12. ^ Patten, Dominic (13 tháng 1 năm 2019). “'Game Of Thrones' Final Season Debut Date Revealed By HBO With New Tease”. Deadline Hollywood. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2019.
  13. ^ a b “Game of Thrones: Season Two Ratings”. TV Series Finale. 11 tháng 6 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2016.
  14. ^ “Game of Thrones: Season Three Ratings”. TV Series Finale. 12 tháng 6 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2016.
  15. ^ “Game of Thrones: Season Four Ratings”. TV Series Finale. 18 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2016.
  16. ^ “Game of Thrones: Season Five Ratings”. TV Series Finale. 16 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2016.
  17. ^ “Game of Thrones: Season Six Ratings”. TV Series Finale. 28 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2016.
  18. ^ 'Game of Thrones' Season 7 finale smashes more records for HBO”. TV Series Finale. 28 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2017.
  19. ^ a b “Game of Thrones Will Return in 2019”. HBO. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  20. ^ Webb Mitovich, Matt (20 tháng 5 năm 2019). “Ratings: Game of Thrones Series Finale Breaks Records, Tops 19 Million Viewers”. TVLine. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2019.
  21. ^ Seidman, Robert (ngày 19 tháng 4 năm 2011). “Sunday Cable Ratings: NBA, 'Storage Wars,' 'Ax Men,' 'Khloe & Lamar' + 'The Killing,' 'Breakout Kings,' 'Sam Axe,' 'Game of Thrones' & Much More”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2011.
  22. ^ Gorman, Bill (ngày 26 tháng 4 năm 2011). “Sunday Cable Ratings: NBA, 'Khloe & Lamar,' 'The Killing,' 'Breakout Kings,' 'Housewives,' 'Game of Thrones' & Much More”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2011.
  23. ^ Seidman, Robert (ngày 3 tháng 5 năm 2011). “Sunday Cable Ratings: More 'Death of Bin Laden' Ratings; 'Khloe & Lamar,' 'Law & Order: CI,' 'In Plain Sight,' 'Army Wives,' 'Housewives,' 'Game of Thrones' & Much More”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2011.
  24. ^ Gorman, Bill (ngày 10 tháng 5 năm 2011). “Sunday Cable Ratings: Bulls/Hawks Tops + 'Law & Order: CI,' 'In Plain Sight,' 'Army Wives,' 'Housewives,' 'Game of Thrones' & Much More”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2011.
  25. ^ Seidman, Robert (ngày 18 tháng 5 năm 2011). “Sunday Cable Ratings: Heat/Bulls Slam Dunks + 'Law & Order: CI,' 'In Plain Sight,' 'Army Wives,' 'Housewives,' 'Game of Thrones' & Much More”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2011.
  26. ^ Gorman, Bill (ngày 24 tháng 5 năm 2011). “Sunday Cable Ratings: Heat/Bulls Scores Big + 'Law & Order: CI,' 'In Plain Sight,' 'Army Wives,' 'Housewives,' 'Game of Thrones' & Much More”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2011.
  27. ^ Gorman, Bill (ngày 1 tháng 6 năm 2011). “Sunday Cable Ratings: 'My Big Fat Gypsy Wedding,' 'Game of Thrones,' 'The Killing' & More”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2011.
  28. ^ Gorman, Bill (ngày 7 tháng 6 năm 2011). “Sunday Cable Ratings: 'MTV Movie Awards' Leads Night, 'Game of Thrones' Series High, 'Real Housewives,' 'ABDC' & Lots More”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2011.
  29. ^ Gorman, Bill (ngày 14 tháng 6 năm 2011). “Sunday Cable Ratings: 'Game of Thrones', 'Real Housewives,' 'Kardashians,' 'In Plain Sight,' 'Army Wives' & More – Ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2011.
  30. ^ Seidman, Robert (ngày 21 tháng 6 năm 2011). “Sunday Cable Ratings: 'Falling Skies,' 'Game of Thrones', 'The Killing,' 'In Plain Sight,' 'Law & Order: CI,' 'The Glades' and Much More”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2011.
  31. ^ Seidman, Robert (3 tháng 4 năm 2012). “Sunday Cable Ratings:'Game of Thrones' Returns To Series High; + 'Khloe & Lamar,' 'The Killing', 'Mad Men, 'Army Wives' & More”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2012.
  32. ^ Bibel, Sara (10 tháng 4 năm 2012). “Sunday Cable Ratings: 'Game of Thrones' Leads + Atlanta 'Housewives,' 'Mad Men,' 'Khloe & Lamar,' 'Army Wives,' 'The Client List' & Much More”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2012.
  33. ^ Kondolojy, Amanda (17 tháng 4 năm 2012). “Sunday Cable Ratings: 'Game of Thrones,' + 'Real Housewives ATL' 'Mad Men,' 'Khloe & Lamar,' 'The Client List' & More”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2012.
  34. ^ Kondolojy, Amanda (24 tháng 4 năm 2012). “Sunday Cable Ratings: 'Game of Thrones,' + 'Real Housewives ATL' 'Mad Men,' 'Khloe & Lamar,' 'The Client List' & More”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2012.
  35. ^ Bibel, Sara (1 tháng 5 năm 2012). “Sunday Cable Ratings: 'Game of Thrones' Rises, Ties NBA Playoffs + 'Real Housewives,' 'The Client List,' 'Army Wives,' 'Mad Men' & More”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2012.
  36. ^ Kondolojy, Amanda (8 tháng 5 năm 2012). “Sunday Cable Ratings: NBA Playoffs + 'Game of Thrones', 'The Client List', 'Army Wives,' 'Khloe & Lamar', 'Mad Men' + More”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2012.
  37. ^ Bibel, Sara (15 tháng 5 năm 2012). “Sunday Cable Ratings: 'Game Of Thrones' Tops, 'Real Housewives NJ,' 'The Client List,' 'Khloe & Lamar,' 'Army Wives' & More”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2012.
  38. ^ Kondolojy, Amanda (22 tháng 5 năm 2012). “Sunday Cable Ratings: NBA Playoffs, + 'Game of Thrones', 'Keeping Up With the Kardashians', 'Ax Men', 'The Client List', 'Sister Wives', + More”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2012.
  39. ^ Bibel, Sara (30 tháng 5 năm 2012). “Sunday Cable Ratings: NBA Playoffs Win Night, 'Game of Thrones', 'Mad Men', 'Keeping Up With the Kardashians', 'Girls', 'Pawn Stars', & More”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2012.
  40. ^ Kondolojy, Amanda (5 tháng 6 năm 2012). “Sunday Cable Ratings: NBA Playoffs + 'Game of Thrones' Finale, MTV Movie Awards, 'Sister Wives', 'The Glades', 'Longmire' + More”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2012.
  41. ^ Bibel, Sara (2 tháng 4 năm 2013). “Sunday Cable Ratings: 'The Walking Dead' Wins Night, 'Game of Thrones', 'The Bible', 'Vikings', 'Shameless', 'The Client List' & More”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2013.
  42. ^ Kondolojy, Amanda (9 tháng 4 năm 2013). “Sunday Cable Ratings: 'Game of Thrones' Wins Night + 'Real Housewives of Atlanta', 'Kourtney & Kim Take Miami', 'Vikings', 'Mad Men' & More”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2013.
  43. ^ Bibel, Sara (16 tháng 4 năm 2013). “Sunday Cable Ratings: 'Game of Thrones' Wins Night, 'MTV Movie Awards', 'Vikings', 'Mad Men','The Client List', 'Veep' & More”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2013.
  44. ^ Kondolojy, Amanda (23 tháng 4 năm 2013). “Sunday Cable Ratings: 'Game of Thrones' Wins Night, 'NBA Playoffs', 'Real Housewives of Atlanta', 'Vikings' & More”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2013.
  45. ^ Bibel, Sara (30 tháng 4 năm 2013). “Sunday Cable Ratings: 'Game of Thrones' Wins Night, NBA Playoffs, 'Vikings', 'The Client List', 'Mad Men', 'Veep' & More”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2013.
  46. ^ Kondolojy, Amanda (7 tháng 5 năm 2013). “Sunday Cable Ratings: 'Game of Thrones' Wins Night + 'Ax Men', 'Mad Men', 'Army Wives', 'The Client List' & More”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2013.
  47. ^ Kondolojy, Amanda (14 tháng 5 năm 2013). “Sunday Cable Ratings: 'Game of Thrones' Wins Night + 'Breaking Amish', 'Mad Men', 'Long Island Medium', 'River Monsters' & More”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2013.
  48. ^ Bibel, Sara (21 tháng 5 năm 2013). “Sunday Cable Ratings:'Game of Thrones' Wins Night, 'North America', 'Mad Men', 'Veep', 'The Client List' & More”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2013.
  49. ^ Kondolojy, Amanda (4 tháng 6 năm 2013). “Sunday Cable Ratings: 'Game of Thrones' Wins Night + 'Keeping Up With the Kardashians', 'Real Housewives of New Jersey', 'Breaking Amish', 'Mad Men' & More”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2013.
  50. ^ Bibel, Sara (11 tháng 6 năm 2013). “Sunday Cable Ratings: 'Game of Thrones' Wins Night, 'Falling Skies', 'Mad Men', 'Army Wives', 'Veep', 'The Client List' & More”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2013.
  51. ^ Kondolojy, Amanda (8 tháng 4 năm 2014). “Sunday Cable Ratings: 'Game of Thrones' Wins Night + 'The Real Housewives of Atlanta', 'Silicon Valley', 'Married to Medicine' & More”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2014.
  52. ^ Bibel, Sara (15 tháng 4 năm 2014). “Sunday Cable Ratings: 'Game of Thrones' Wins Night, 'Real Housewives of Atlanta', 'MTV Movie Awards', 'Silicon Valley', 'Mad Men', 'Drop Dead Diva' & More”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2014.
  53. ^ Kondolojy, Amanda (22 tháng 4 năm 2014). “Sunday Cable Ratings: 'Game of Thrones' Wins Night, + NBA Playoffs, 'Real Housewives of Atlanta', 'Naked and Afraid' & More”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2014.
  54. ^ Bibel, Sara (29 tháng 4 năm 2014). “Sunday Cable Ratings: 'Game of Thrones' Wins Night, NBA Playoffs, 'Real Housewives of Atlanta', 'Mad Men', 'Devious Maids' & More”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2014.
  55. ^ Kondolojy, Amanda (6 tháng 5 năm 2014). “Sunday Cable Ratings: 'Game of Thrones' Wins Night, + 'Real Housewives of Atlanta', 'Married to Medicine', 'Silicon Valley' & More”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2014.
  56. ^ Bibel, Sara (13 tháng 5 năm 2014). “Sunday Cable Ratings: 'Game of Thrones' Wins Night, NBA Playoffs, 'Silicon Valley', 'Bar Rescue', 'Real Housewives of Atlanta', 'Mad Men' & More”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2014.
  57. ^ Kondolojy, Amanda (20 tháng 5 năm 2014). “Sunday Cable Ratings: 'Game of Thrones' Wins Night + 'Silicon Valley', 'Real Housewives of Atlanta', 'River Monsters', 'Married to Medicine' & More”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2014.
  58. ^ Kondolojy, Amanda (3 tháng 6 năm 2014). “Sunday Cable Ratings: 'Game of Thrones' Wins Night + NHL Conference Finals, 'Real Housewives of Atlanta: Kandi's Wedding', 'Silicon Valley' & Moreh”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2014.
  59. ^ Bibel, Sara (10 tháng 6 năm 2014). “Sunday Cable Ratings: 'Game of Thrones' Wins Night, 'Keeping Up With the Kardashians', 'Devious Maids', 'Veep', 'Turn' & More”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2014.
  60. ^ Kondolojy, Amanda (17 tháng 6 năm 2014). “Sunday Cable Ratings: 'Game of Thrones' Wins Night + World Cup Soccer, 'Keeping up with the Kardashians', NASCAR & More”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2014.
  61. ^ Bibel, Sara (14 tháng 4 năm 2015). “Sunday Cable Ratings: 'Game of Thrones' Wins Night, 'Silicon Valley', 'MTV Movie Awards', 'Mad Men', 'Veep', 'The Royals' & More”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2015.
  62. ^ Kondolojy, Amanda (21 tháng 4 năm 2015). “Sunday Cable Ratings: 'Game of Thrones' Tops Night + NBA Playoffs, 'Real Housewives of Atlanta,' 'Naked and Afraid' & More”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  63. ^ Bibel, Sara (28 tháng 4 năm 2015). “Sunday Cable Ratings: 'Game of Thrones' Wins Night, NBA Playoffs, 'Real Housewives of Atlanta', 'Silicon Valley', 'Mad Men' & More”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2015.
  64. ^ Kondolojy, Amanda (5 tháng 5 năm 2015). “Sunday Cable Ratings: 'Game of Thrones' Tops Night + 'Real Housewives of Atlanta', 'Silicon Valley' & More”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2015.
  65. ^ Bibel, Sara (12 tháng 5 năm 2015). “Sunday Cable Ratings: 'Game of Thrones' Wins Night, NBA Playoffs, 'Silicon Valley', 'Mad Men', 'The Royals', 'Veep' & More”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2015.
  66. ^ Kondolojy, Amanda (19 tháng 5 năm 2015). “Sunday Cable Ratings: 'Game of Thrones' Tops Night + 'Keeping Up With the Kardashians', 'Mad Men' & More”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2015.
  67. ^ Bibel, Sara (27 tháng 5 năm 2015). “Sunday Cable Ratings: NBA Conference Finals Win Night, 'Game of Thrones', 'Silicon Valley', 'Keeping Up With the Kardashians', 'Veep' & More”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2015.
  68. ^ Kondolojy, Amanda (2 tháng 6 năm 2015). “Sunday Cable Ratings: 'Game of Thrones' Tops Night + 'Keeping Up With the Kardashians', 'Silicon Valley', 'Naked and Afraid' & More”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2015.
  69. ^ Bibel, Sara (9 tháng 6 năm 2015). “Sunday Cable Ratings: 'Game of Thrones' Wins Night, 'Silicon Valley', 'Naked & Afraid', 'Married to Medicine', 'Veep' & More”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2015.
  70. ^ Kondolojy, Amanda (16 tháng 6 năm 2015). “Sunday Cable Ratings: 'Game of Thrones' Tops Night + 'Silicon Valley', NASCAR, 'Botched' & More”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc 10 Tháng sáu năm 2016. Truy cập 16 Tháng sáu năm 2015.
  71. ^ Porter, Rick (26 tháng 4 năm 2016). “Sunday cable ratings: 'Game of Thrones' opens slightly lower, still dominant”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2016.
  72. ^ Porter, Rick (3 tháng 5 năm 2016). “Sunday cable ratings: 'Game of Thrones' slips, 'Kardashians' premiere steady”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2016.
  73. ^ Porter, Rick (10 tháng 5 năm 2016). “Sunday cable ratings: 'Game of Thrones' (very) steady with episode 3”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2016.
  74. ^ Porter, Rick (17 tháng 5 năm 2016). “Sunday cable ratings: 'Game of Thrones' rises, 'Fear the Walking Dead' falls”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2016.
  75. ^ Porter, Rick (24 tháng 5 năm 2016). “Sunday cable ratings: 'Preacher' has decent debut, 'Game of Thrones' ties season high”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2016.
  76. ^ Porter, Rick (1 tháng 6 năm 2016). “Sunday cable ratings: 'Game of Thrones' hits season low on Memorial Day weekend”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2016.
  77. ^ Porter, Rick (7 tháng 6 năm 2016). “Sunday cable ratings: 'Game of Thrones' back to usual numbers, 'Preacher' holds up”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2016.
  78. ^ Porter, Rick (14 tháng 6 năm 2016). “Sunday cable ratings: 'Game of Thrones' and 'Silicon Valley' hold steady”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2016.
  79. ^ Porter, Rick (21 tháng 6 năm 2016). “Sunday cable ratings: 'Game of Thrones' holds up opposite NBA Finals”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2016.
  80. ^ Porter, Rick (28 tháng 6 năm 2016). “Sunday cable ratings: 'Game of Thrones' scores series high with Season 6 finale”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2016.
  81. ^ Porter, Rick (17 tháng 7 năm 2017). “Sunday cable ratings: 'Game of Thrones' scores series-best audience with Season 7 premiere”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2017.
  82. ^ Porter, Rick (25 tháng 7 năm 2017). “Sunday cable ratings: 'Phelps vs. Shark' strong, 'Game of Thrones' boosts 'Ballers,' 'Insecure'”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2017.
  83. ^ Porter, Rick (1 tháng 8 năm 2017). “Sunday cable ratings: 'Rick & Morty' returns strong, more highs for 'Insecure' and 'Ballers'”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2017.
  84. ^ Porter, Rick (8 tháng 8 năm 2017). “Sunday cable ratings: 'Sharknado 5' lacks bite, 'Game of Thrones' hits total-viewer high”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2017.
  85. ^ Porter, Rick (15 tháng 8 năm 2017). “Sunday cable ratings: 'Game of Thrones' scores another series high”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2017.
  86. ^ Porter, Rick (22 tháng 8 năm 2017). “Sunday cable ratings: 'Survivor's Remorse' premiere steady, 'Game of Thrones' down a little”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2017.
  87. ^ Porter, Rick (29 tháng 8 năm 2017). “Sunday cable ratings: VMAs hit all-time low opposite 'Game of Thrones' finale”. TV by the Numbers. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2017.
  88. ^ Welch, Alex (16 tháng 4 năm 2019). “Sunday cable ratings: 'Game of Thrones' season 8 premiere hits new series high”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2019.
  89. ^ Welch, Alex (23 tháng 4 năm 2019). “Sunday cable ratings: 'Game of Thrones' slips, 'Barry' hits another high”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2019.
  90. ^ Welch, Alex (30 tháng 4 năm 2019). “Sunday cable ratings: 'Game of Thrones' rises to another series high”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2019.
  91. ^ Welch, Alex (7 tháng 5 năm 2019). “Sunday cable ratings: 'Game of Thrones' stays high, 'Barry' dips”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2019.
  92. ^ Welch, Alex (14 tháng 5 năm 2019). “Sunday cable ratings: 'Game of Thrones' hits new highs (again), 'Veep' finale holds steady”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2019.
  93. ^ Welch, Alex (21 tháng 5 năm 2019). “Sunday cable ratings: 'Game of Thrones' series finale sets new records”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2019.
  94. ^ Lambert, David (5 tháng 12 năm 2011). “Game of Thrones – HBO's Official Press Release with Full Details of The Complete 1st Season on DVD, Blu-ray”. TVShowsOnDVD.com. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2012.
  95. ^ “Game of Thrones - Season 1 [DVD] [2012]”. Amazon.co.uk. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2016.
  96. ^ “Game Of Thrones - Season 1”. jbhifi.com.au. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2016.
  97. ^ Lambert, David (19 tháng 11 năm 2012). “Game of Thrones – Winter is Coming, with The Complete 2nd Season: Date, Extras, Boxes!”. TVShowsOnDVD.com. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2012.
  98. ^ “Game of Thrones - Season 2 [DVD] [2013]”. Amazon.co.uk. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2016.
  99. ^ “Game Of Thrones - Season 2”. jbhifi.com.au. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2016.
  100. ^ Lambert, David (24 tháng 6 năm 2013). “Game of Thrones – 2014 Release Date, Package Art for The Complete 3rd Season, on DVD, Blu”. TVShowsOnDVD.com. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2013.
  101. ^ “Game of Thrones - Season 3 [DVD] [2014]”. Amazon.co.uk. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2016.
  102. ^ “Game Of Thrones - Season 3”. jbhifi.com.au. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2016.
  103. ^ Lambert, David (16 tháng 7 năm 2014). “Game of Thrones – 'The Complete 4th Season' Press Release: Date, Art, Cost, Extras”. TVShowsOnDVD.com. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2014.
  104. ^ “Game of Thrones - Season 4 [DVD] [2015]”. Amazon.co.uk. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2016.
  105. ^ “Game Of Thrones - Season 4”. jbhifi.com.au. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2016.
  106. ^ “Game of Thrones: Season 5 [Blu-ray + Digital HD]”. Amazon.com. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2015.
  107. ^ “Game of Thrones - Season 5 [DVD]”. Amazon.co.uk. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2016.
  108. ^ “Game Of Thrones - Season 5”. jbhifi.com.au. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2016.
  109. ^ “Game of Thrones: The Complete Sixth Season [Blu-ray]”. Amazon.com. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2016.
  110. ^ “Game of Thrones - Season 6 [DVD] [2016]”. Amazon.co.uk. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2016.
  111. ^ “Game Of Thrones - Season 6”. jbhifi.com.au. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2016.
  112. ^ “Game of Thrones - 'The Complete 7th Season' Already Planned for DVD and Blu-ray Disc”. TVShowsOnDVD. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2017.
  113. ^ “Game of Thrones - Season 7 [Blu-ray + Amazon Exclusive Bonus Disc] [2017]”. Amazon.co.uk. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2017.
  114. ^ “Game of Thrones - Season 7”. jbhifi.com.au. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2017.
  115. ^ Thomas, June (March 29, 2012). "How Much Gold Is Game of Thrones Worth". Slate. Archived from the original on May 8, 2016. Truy cập June 5, 2014. 
  116. ^ "HBO Renews 'Game of Thrones' for Fourth Season" (Press release). HBO. April 2, 2013. Archived from the original on July 16, 2017. Truy cập August 23, 2014. 
  117. ^ Ritter, Dan (August 7, 2013). "Game of Thrones is Time Warner's Cash Cow". Wall Street Cheat Sheet. Archived from the original on October 20, 2014. Truy cập August 8, 2013. 
  118. ^ Adalian, Josef (June 8, 2013). "For HBO, Game of Thrones Ratings Second Only to The Sopranos". Vulture. Archived from the original on March 4, 2016. Truy cập June 6, 2013. 
  119. ^ Fienberg, Daniel (June 5, 2014). "'Game of Thrones' has become more popular than 'The Sopranos' sorta kinda". HitFix. Archived from the original on June 3, 2016. Truy cập June 5, 2014. 
  120. ^ Sinha-Roy, Piya (June 16, 2014). "'Game of Thrones' draws 7.1 million viewers for blood-filled finale". Reuters. Archived from the original on October 20, 2015. Truy cập July 13, 2014. 
  121. ^ Shepherd, Jack (July 19, 2016). "Game of Thrones season 6 ratings: Show brought in 25.1 million viewers on average per episode". The Independent. Archived from the original on August 19, 2016. Truy cập July 22, 2016. 
  122. ^ Katz, Josh (December 27, 2016). "'Duck Dynasty' vs. 'Modern Family': 50 Maps of the U.S. Cultural Divide". The New York Times. Archived from the original on March 29, 2017. Truy cập December 28, 2016. 
  123. ^ Koblin, John (August 28, 2017). "'Game of Thrones' Finale Sets Ratings Record". New York Times. 
  124. ^ Plunkett, John (July 6, 2016). "Game of Thrones most popular Sky series ever with 5m viewers". The Guardian. Archived from the original on September 10, 2016. Truy cập July 6, 2016. 
  125. ^ Idato, Michael (June 29, 2016). "Game of Thrones season six finale sets Australian audience record for Foxtel". The Sydney Morning Herald. Archived from the original on July 2, 2016. Truy cập July 6, 2016. 
  126. ^ For the first season (excluding the average ratings), see "Updated: 'Game of Thrones' Ratings: Season One". TV by the Numbers. June 19, 2011. Archived from the original on July 26, 2017. Truy cập July 26, 2017. 
  • x
  • t
  • s
A Song of Ice and Fire của George R. R. Martin
  • A Game of Thrones (1996)
  • A Clash of Kings (1998)
  • A Storm of Swords (2000)
  • A Feast for Crows (2005)
  • A Dance with Dragons (2011)
  • The Winds of Winter (TBA)
Các tác phẩm chuyển thể
Tiểu thuyết ngắn
  • Những câu chuyện của Dunk và Egg (1998–2010)
  • Công chúa và Hoàng hậu (2013)
  • Hoàng tử Lừa đảo (2014)
  • Những đứa con của rồng (2017)
TV series
  • Tập phim
    • Mùa 1
    • 2
    • 3
    • 4
    • 5
    • 6
    • 7
    • 8
  • Các giải thưởng
  • Nhân vật
  • Âm nhạc
    • "Nhạc chủ đề Game of Thrones"
    • "The Rains of Castamere"
    • "The Bear and the Maiden Fair"
    • "Light of the Seven"
    • Catch the Throne
    • Live Concert Experience
  • Soundtracks
    • Mùa 1
    • 2
    • 3
    • 4
    • 5
    • 6
    • 7
  • Phần mở đầu
  • After the Thrones
  • Thronecast
Video game
  • A Game of Thrones: Genesis
  • Game of Thrones (2012)
  • Game of Thrones Ascent
  • Game of Thrones (2014)
Phương tiện truyền thông khác
  • Thế giới của Băng và Lửa (2014)
  • Fire and Blood (2018)
  • Board game
  • Game thẻ bài (Phần hai)
  • Series truyện tranh
Các nhân vật
  • Petyr Baelish
  • Myrcella Baratheon
  • Joffrey Baratheon
  • Renly Baratheon
  • Robert Baratheon
  • Stannis Baratheon
  • Tommen Baratheon
  • Ramsay Bolton
  • Roose Bolton
  • Bronn
  • Gregor Clegane
  • Sandor Clegane
  • Khal Drogo
  • Gendry
  • Tormund Giantsbane
  • Gilly
  • Theon Greyjoy
  • Cersei Lannister
  • Jaime Lannister
  • Tyrion Lannister
  • Tywin Lannister
  • Oberyn Martell
  • Melisandre
  • Missandei
  • Jorah Mormont
  • Daario Naharis
  • Ellaria Sand
  • Davos Seaworth
  • Jon Snow
  • Chim sẻ Tối cao
  • Arya Stark
  • Bran Stark
  • Catelyn Stark
  • Ned Stark
  • Rickon Stark
  • Robb Stark
  • Sansa Stark
  • Daenerys Targaryen
  • Viserys Targaryen
  • Samwell Tarly
  • Brienne xứ Tarth
  • Margaery Tyrell
  • Olenna Tyrell
  • Varys
  • Ygritte
Thế giới
Languages
  • Dothraki
  • Valyrian
Các chủ đề
  • Ngai báu sắt
  • Bóng Trắng
Khác
  • Fan hâm mộ
  • Sách Wikipedia Book
  • Thể loại
  • x
  • t
  • s
A Song of Ice and Fire của George R. R. Martin
  • A Game of Thrones (1996)
  • A Clash of Kings (1998)
  • A Storm of Swords (2000)
  • A Feast for Crows (2005)
  • A Dance with Dragons (2011)
  • The Winds of Winter (-)
Chuyển thể
Tiểu thuyết ngắn
  • Tales of Dunk and Egg (1998–2010)
  • The Princess and the Queen (2013)
  • The Rogue Prince (2014)
  • The Sons of the Dragon (2017)
Game of Thrones
  • Danh sách các tập trong Game of Thrones
    • Mùa 1
    • 2
    • 3
    • 4
    • 5
    • 6
    • 7
  • Giải thưởng
  • Nhân vật
  • Âm nhạc
    • "Game of Thrones Theme"
    • "The Rains of Castamere"
    • "The Bear and the Maiden Fair"
    • "Light of the Seven"
    • Catch the Throne
    • Game of Thrones Live Concert Experience
  • Nhạc phim
    • 1
    • 2
    • 3
    • 4
    • 5
    • 6
  • Title sequence
  • After the Thrones
  • Thronecast
Trò chơi
  • A Game of Thrones: Genesis
  • Game of Thrones (2012)
  • Game of Thrones Ascent
  • Game of Thrones (2014)
Phương tiện khác
  • The World of Ice & Fire (2014)
  • Board game
  • Card game (Phiên bản hai)
  • Truyện tranh
Nhân vật
  • Petyr Baelish
  • Joffrey Baratheon
  • Renly Baratheon
  • Robert Baratheon
  • Stannis Baratheon
  • Tommen Baratheon
  • Ramsay Bolton
  • Roose Bolton
  • Bronn (character)
  • Gregor Clegane
  • Sandor Clegane
  • Khal Drogo
  • Gendry
  • Tormund Giantsbane
  • Gilly
  • Theon Greyjoy
  • Cersei Lannister
  • Jaime Lannister
  • Tyrion Lannister
  • Tywin Lannister
  • Oberyn Martell
  • Melisandre
  • Missandei
  • Jorah Mormont
  • Daario Naharis
  • Ellaria Sand
  • Davos Seaworth
  • Jon Snow
  • High Sparrow
  • Arya Stark
  • Bran Stark
  • Catelyn Stark
  • Ned Stark
  • Rickon Stark
  • Robb Stark
  • Sansa Stark
  • Daenerys Targaryen
  • Viserys Targaryen
  • Samwell Tarly
  • Brienne of Tarth
  • Margaery Tyrell
  • Olenna Tyrell
  • Varys
  • Ygritte
Thế giới
Ngôn ngữ
  • Tiếng Dothraki
  • Tiếng Valyria
Chủ đề
  • Iron Throne
  • White Walker
Khác
  • Người hâm mộ
  • Thể loại Thể loại
  • x
  • t
  • s
Các tác phẩm của George R. R. Martin
Tiểu thuyết
A Song of​ Ice and Fire
  • A Game of Thrones
  • A Clash of Kings
  • A Storm of Swords
  • A Feast for Crows
  • A Dance with Dragons
  • The Winds of Winter
  • A Dream of Spring
Tham khảo
  • The World of Ice & Fire
  • Fire & Blood
  • Dying of the Light
  • Windhaven
  • Fevre Dream
  • The Armageddon Rag
  • Hunter's Run
Tiểu thuyết ngắn
  • A Song for Lya
  • The Ice Dragon
  • Sandkings
  • The Skin Trade
Westeros
  • Tales of Dunk and Egg / A Knight of the Seven Kingdoms
    • The Hedge Knight
    • The Sworn Sword
    • The Mystery Knight
  • The Princess and the Queen
  • The Rogue Prince
  • The Sons of the Dragon
Chỉnh sửa
  • Wild Cards
    • list of works
  • Songs of the Dying Earth
  • Warriors
  • Songs of Love and Death
  • Down These Strange Streets
  • Old Mars
  • Dangerous Women
  • Rogues
  • Old Venus
Truyện ngắn
  • "With Morning Comes Mistfall"
  • "The Way of Cross and Dragon"
Bộ sưu tập
  • A Song for Lya
  • Songs of Stars and Shadows
  • Sandkings
  • Songs the Dead Men Sing
  • Nightflyers
  • Tuf Voyaging
  • Portraits of His Children
  • Quartet: Four Tales from the Crossroads
  • Dreamsongs: A RRetrospective
Truyền hình
The Twilight Zone
  • "The Last Defender of Camelot"
  • "The Once and Future King"
  • "Lost and Found"
  • "The Toys of Caliban"
  • "The Road Less Traveled"
  • Beauty and the Beast
  • The Outer Limits
  • Doorways
Game of Thrones
  • "The Pointy End"
  • "Blackwater"
  • "The Bear and the Maiden Fair"
  • "The Lion and the Rose"
Trò chơi điện tử
  • Elden Ring
Thể loại
  • x
  • t
  • s
Danh sách các tập phim trong Game of Thrones
Mùa 1
  • "Winter Is Coming"
  • "The Kingsroad"
  • "Lord Snow"
  • "Cripples, Bastards, and Broken Things"
  • "The Wolf and the Lion"
  • "A Golden Crown"
  • "You Win or You Die"
  • "The Pointy End"
  • "Baelor"
  • "Fire and Blood"
Mùa 2
  • "The North Remembers"
  • "The Night Lands"
  • "What Is Dead May Never Die"
  • "Garden of Bones"
  • "The Ghost of Harrenhal"
  • "The Old Gods and the New"
  • "A Man Without Honor"
  • "The Prince of Winterfell"
  • "Blackwater"
  • "Valar Morghulis"
Mùa 3
  • "Valar Dohaeris"
  • "Dark Wings, Dark Words"
  • "Walk of Punishment"
  • "And Now His Watch Is Ended"
  • "Kissed by Fire"
  • "The Climb"
  • "The Bear and the Maiden Fair"
  • "Second Sons"
  • "The Rains of Castamere"
  • "Mhysa"
Mùa 4
  • "Two Swords"
  • "The Lion and the Rose"
  • "Breaker of Chains"
  • "Oathkeeper"
  • "First of His Name"
  • "The Laws of Gods and Men"
  • "Mockingbird"
  • "The Mountain and the Viper"
  • "The Watchers on the Wall"
  • "The Children"
Mùa 5
  • "The Wars to Come"
  • "The House of Black and White"
  • "High Sparrow"
  • "Sons of the Harpy"
  • "Kill the Boy"
  • "Unbowed, Unbent, Unbroken"
  • "The Gift"
  • "Hardhome"
  • "The Dance of Dragons"
  • "Mother's Mercy"
Mùa 6
  • "The Red Woman"
  • "Home"
  • "Oathbreaker"
  • "Book of the Stranger"
  • "The Door"
  • "Blood of My Blood"
  • "The Broken Man"
  • "No One"
  • "Battle of the Bastards"
  • "The Winds of Winter"
Mùa 7
  • "Dragonstone"
  • "Stormborn"
  • "The Queen's Justice"
  • "The Spoils of War"
  • "Eastwatch"
  • "Beyond the Wall"
  • "The Dragon and the Wolf"
Mùa 8
  • "Winterfell"
  • "A Knight of the Seven Kingdoms"
  • "The Long Night"
  • "The Last of the Starks"
  • "The Bells"

Từ khóa » Những Bộ Phim Tương Tự Game Of Thrones