Danh Sách Các Thuốc Thiết Yếu Của WHO – Wikipedia Tiếng Việt

World map with the words "40 years of the model list of essential medicines 1977–2017"
Năm 2017 đánh dấu 40 năm xuất bản Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO.

Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO được xuất bản bởi Tổ chức Y tế Thế giới (WHO). Danh sách đầu tiên được công bố vào năm 1977, bao gồm 204 loại dược phẩm.[1] WHO cập nhật danh sách mỗi hai năm. WHO sau đó thêm một Danh sách riêng các thuốc thiết yếu cho trẻ em tới 12 tuổi.

Vào tháng 4 năm 2013, WHO đã công bố phiên bản thứ 18 danh sách cho người lớn và phiên bản thứ 4 danh sách cho trẻ em.[2] Hơn 130 quốc gia đã tạo ra danh sách quốc gia về thuốc thiết yếu dựa trên danh sách mẫu của WHO.[3] Các danh sách quốc gia chứa từ 334 và 580 các loại thuốc.[3]

Danh sách sau đây được dựa trên phiên bản thứ 19 danh sách của WHO được công bố vào tháng 4 năm 2015.[4][5]

Thuốc gây mê

[sửa | sửa mã nguồn]

Chất gây tê tổng quát và oxy

[sửa | sửa mã nguồn]

Thuốc ức chế

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Halothane
  • Isoflurane
  • Nitơ oxit
  • Liệu pháp oxygen

Thuốc tiêm chích

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ketamine
  • Propofol[ghi chú 1]

Chất gây tê cục bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bupivacaine
  • Lidocaine
  • Lidocaine/epinephrine
  • Ephedrine α (không phải thuốc gây mê cục bộ, bao gồm trong danh sách này để dự phòng huyết áp thấp liên quan đến gây tê tủy sống) trong phẫu thuật mổ lấy thai)

Thuốc dùng trước phẫu thuật và an thần cho các thủ tục ngắn hạn

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Atropine
  • Midazolam
  • Morphine

Thuốc trị đau nhức và chăm sóc giảm nhẹ

[sửa | sửa mã nguồn]

Thuốc chống viêm không steroid và không opioid (NSAIDs)

[sửa | sửa mã nguồn]
A line drawing of a hexagon with two attachments
Mô hình cấu trúc hóa học của aspirin
  • Acetylsalicylic acid (aspirin)
  • Ibuprofen
  • Paracetamol (không phải NSAID)[ghi chú 2] (acetaminophen)

Thuốc giảm đau nhóm opioid

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Codeine
  • Fentanyl
  • Morphine[ghi chú 3]
  • Methadone

Thuốc trị các triệu chứng thông thường trong chăm sóc giảm nhẹ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Amitriptyline
  • Cyclizine
  • Dexamethasone
  • Diazepam
  • Docusate sodium
  • Fluoxetine
  • Haloperidol
  • Hyoscine butylbromide
  • Hyoscine hydrobromide
  • Lactulose
  • Loperamide
  • Metoclopramide
  • Midazolam
  • Ondansetron
  • Senna

Thuốc chống dị ứng và phản vệ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dexamethasone
  • Epinephrine (adrenaline)
  • Hydrocortisone
  • Loratadin[ghi chú 4]
  • Prednisolone

Thuốc giải độc và các chất giải độc khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Không đặc hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Than hoạt tính

Đặc hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Acetylcysteine
  • Atropine
  • Calcium gluconate
  • Methylthioninium chloride (xanh methylene)
  • Naloxone
  • Penicillamine
  • Xanh Phổ (y tế)
  • Natri nitrit (Natri nitrit (dùng trong y tế))
  • Natri thiosulfate
  • Deferoxamine
  • Dimercaprol
  • Fomepizole
  • Natri calci edetate
  • Succimer

Thuốc chống co giật

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Carbamazepine
  • Diazepam
  • Lamotrigine
  • Lorazepam
  • Magie sulfate[ghi chú 5]
  • Midazolam
  • Phenobarbital
  • Phenytoin
  • Axit valproic (natri valproate)
  • Ethosuximide

Thuốc chống bệnh truyền nhiễm

[sửa | sửa mã nguồn]

Thuốc chống giun sán

[sửa | sửa mã nguồn]

Thuốc chống giun trong đường ruột

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Albendazole
  • Ivermectin
  • Levamisole
  • Mebendazole
  • Niclosamide
  • Praziquantel
  • Pyrantel

Thuốc chống giun chỉ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Albendazole
  • Diethylcarbamazine
  • Ivermectin

Thuốc chống sán và các thuốc chống giun sán khác

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Triclabendazole
  • Oxamniquine

Kháng sinh

[sửa | sửa mã nguồn]

Kháng sinh beta-lactam

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Amoxicillin
  • Amoxicillin/acid clavulanic (amoxicillin + acid clavulanic)
  • Ampicillin
  • Benzathine benzylpenicillin
  • Benzylpenicillin
  • Cefalexin
  • Cefazolin[ghi chú 6]
  • Cefixime[ghi chú 7]
  • Cefotaxime[ghi chú 8]
  • Ceftriaxone[ghi chú 9]
  • Cloxacillin
  • Phenoxymethylpenicillin (penicillin V)
  • Piperacillin/tazobactam
  • Procaine benzylpenicillin[ghi chú 10]
  • Ceftazidime
  • Meropenem
  • Aztreonam
  • Imipenem/cilastatin[ghi chú 11]

Các chất kháng khuẩn khác

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Amikacin
  • Azithromycin[ghi chú 12]
  • Chloramphenicol
  • Ciprofloxacin
  • Clarithromycin[ghi chú 13]
  • Clindamycin
  • Doxycycline
  • Gentamicin
  • Metronidazole
  • Nitrofurantoin
  • Spectinomycin
  • Trimethoprim/sulfamethoxazole
  • Vancomycin

Thuốc chống bệnh phong

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Clofazimine
  • Dapsone
  • Rifampicin

Thuốc chống bệnh lao phổi

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ethambutol
  • Ethambutol/isoniazid (ethambutol + isoniazid)
  • Ethambutol/isoniazid/pyrazinamide/rifampicin (ethambutol + isoniazid + pyrazinamide + rifampicin)
  • Ethambutol/isoniazid/rifampicin (ethambutol + isoniazid + rifampicin)
  • Isoniazid
  • Isoniazid/pyrazinamide/rifampicin (isoniazid + pyrazinamide + rifampicin)
  • Isoniazid/rifampicin (isoniazid + rifampicin)
  • Pyrazinamide
  • Rifabutin[ghi chú 14]
  • Rifampicin
  • Rifapentine[ghi chú 15]
  • Amikacin
  • Bedaquiline
  • Capreomycin
  • Clofazimine
  • Cycloserine[ghi chú 16]
  • Delamanid
  • Ethionamide[ghi chú 17]
  • Kanamycin
  • Levofloxacin[ghi chú 18]
  • Linezolid
  • Moxifloxacin
  • Axit p-aminosalicylic
  • Streptomycin

Thuốc chống nấm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Amphotericin B
  • Clotrimazole
  • Fluconazole
  • Flucytosine
  • Griseofulvin
  • Itraconazole
  • Nystatin
  • Voriconazole
  • Kali iodide

Thuốc chống virus

[sửa | sửa mã nguồn]

Thuốc chống herpes

[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm: Herpes đơn dạng
  • Aciclovir

Thuốc chống retrovirus

[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm: Retrovirus
Chất ức chế enzyme phiên mã ngược nucleoside/nucleotide
[sửa | sửa mã nguồn]
  • Abacavir (ABC)
  • Lamivudine (3TC)
  • Tenofovir disoproxil fumarate (TDF)
  • Zidovudine (ZDV và AZT)
Chất ức chế enzyme phiên mã ngược không nucleoside/nucleotide
[sửa | sửa mã nguồn]
  • Efavirenz (EGV và EFZ)
  • Nevirapine (NVP)
Chất ức chế protease
[sửa | sửa mã nguồn]
  • Atazanavir
  • Atazanavir/ritonavir
  • Darunavir
  • Lopinavir/ritonavir (LPV/r)
  • Ritonavir
Chất ức chế integrase
[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dolutegravir
  • Raltegravir
Liều phối hợp cố định
[sửa | sửa mã nguồn]
  • Abacavir/lamivudine
  • Efavirenz/emtricitabine/tenofovir[ghi chú 19]
  • Efavirenz/lamivudine/tenofovir
  • Emtricitabine/tenofovir[ghi chú 19]
  • Lamivudine/nevirapine/zidovudine
  • Lamivudine/zidovudine
Thuốc phòng tránh nguy cơ bị nhiễm HIV
[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm: HIV và HIV/AIDS
  • Isoniazid/pyridoxine/sulfamethoxazole/trimethoprim
Thuốc chống virus khác
[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ribavirin[ghi chú 20]
  • Valganciclovir
  • Oseltamivir[ghi chú 21]

Thuốc phòng viêm gan

[sửa | sửa mã nguồn]
Thuốc cho viêm gan B
[sửa | sửa mã nguồn]

Chất ức chế enzyme phiên mã ngược nucleoside/nucleotide

  • Entecavir
  • Tenofovir disoproxil fumarate (TDF)
Thuốc cho viêm gan C
[sửa | sửa mã nguồn]

Chất ức chế polymerase nucleotide

  • Sofosbuvir

Chất ức chế protease

  • Simeprevir

Chất ức chế NS5A

  • Daclatasvir

Chất ức chế polymerase không nucleoside

  • Dasabuvir

Các thuốc kháng virus khác

  • Ribavirin[ghi chú 22]
  • Pegylated interferon-alpha-2a or pegylated interferon-alpha-2b[ghi chú 23]

Liều phối hợp cố định

  • Ledipasvir/sofosbuvir
  • Ombitasvir/paritaprevir/ritonavir
  • Sofosbuvir/velpatasvir

Thuốc chống sinh vật nguyên sinh gây bệnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Thuốc chống amip và thuốc chống giardia

[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm: Amip và Giardia lamblia
  • Diloxanide
  • Metronidazole

Thuốc chống leishmania

[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm: Leishmaniasis
  • Amphotericin B
  • Miltefosine
  • Paromomycin
  • Sodium stibogluconate và meglumine antimoniate

Thuốc chống bệnh sốt rét

[sửa | sửa mã nguồn]
Thuốc chữa bệnh
[sửa | sửa mã nguồn]
  • Amodiaquine[ghi chú 24]
  • Artemether[ghi chú 25]
  • Artemether/lumefantrine[ghi chú 26]
  • Artesunate[ghi chú 27]
  • Artesunate/amodiaquine[ghi chú 28]
  • Artesunate/mefloquine
  • Artesunate/pyronaridine
  • Chloroquine[ghi chú 29]
  • Dihydroartemisinin/piperaquine
  • Doxycycline[ghi chú 30]
  • Mefloquine[ghi chú 24]
  • Primaquine[ghi chú 31]
  • Quinine[ghi chú 32]
  • Sulfadoxine/pyrimethamine[ghi chú 33]
Thuốc phòng bệnh
[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chloroquine[ghi chú 34]
  • Doxycycline
  • Mefloquine
  • Proguanil[ghi chú 35]

Thuốc chống viêm phổi do pneumocystis và thuốc chống toxoplasmosis

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Pyrimethamine
  • Sulfadiazine
  • Sulfamethoxazole/trimethoprim
  • Pentamidine

Thuốc chống trypanosoma

[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm: Bệnh trypanosoma
trypanosomiasis châu Phi
[sửa | sửa mã nguồn]
Giai đoạn 1
[sửa | sửa mã nguồn]
  • Pentamidine[ghi chú 36]
  • Natri suramin[ghi chú 37]
Giai đoạn 2
[sửa | sửa mã nguồn]
  • Eflornithine[ghi chú 38]
  • Melarsoprol
  • Nifurtimox[ghi chú 39]
Trypanosomiasis châu Mỹ
[sửa | sửa mã nguồn]
  • Benznidazole
  • Nifurtimox

Thuốc chữa bệnh đau nửa đầu

[sửa | sửa mã nguồn]

Khi bị đau đầu cấp tính

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Acid acetylsalicylic (Aspirin)
  • Ibuprofen
  • Paracetamol

Phòng bệnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Propranolol

Thuốc chống khối u và ức chế miễn dịch

[sửa | sửa mã nguồn]

Thuốc ức chế miễn dịch

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Azathioprine
  • Ciclosporin

Thuốc độc tế bào và tá chất

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Acid retinoic tất cả-trans (tretinoin)
  • Allopurinol
  • Asparaginase
  • Bendamustine
  • Bleomycin
  • Calcium folinate
  • Capecitabine
  • Carboplatin
  • Chlorambucil
  • Cisplatin
  • Cyclophosphamide
  • Cytarabine
  • Dacarbazine
  • Dactinomycin
  • Dasatinib
  • Daunorubicin
  • Docetaxel
  • Doxorubicin
  • Etoposide
  • Filgrastim
  • Fludarabine
  • Fluorouracil
  • Gemcitabine
  • Hydroxycarbamide
  • Ifosfamide
  • Imatinib
  • Irinotecan
  • Mercaptopurine
  • Mesna
  • Methotrexate
  • Nilotinib
  • Oxaliplatin
  • Paclitaxel
  • Procarbazine
  • Rituximab
  • Thioguanine
  • Trastuzumab
  • Vinblastine
  • Vincristine
  • Vinorelbine
  • Acid zoledronic

Hormone và chất đối kháng hormone

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Anastrozole
  • Bicalutamide
  • Dexamethasone
  • Hydrocortisone
  • Leuprorelin
  • Methylprednisolone
  • Prednisolone
  • Tamoxifen

Thuốc chống bệnh Parkinson

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Biperiden
  • Carbidopa/levodopa (levodopa + carbidopa)

Thuốc ảnh hưởng đến máu

[sửa | sửa mã nguồn]

Thuốc chống thiếu máu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Muối sắt (Bổ sung sắt)
  • Muối sắt/ axit folic
  • Axit folic
  • Hydroxocobalamin
  • Yếu tố kích thích sản sinh hồng cầuα

Thuốc ảnh hưởng đến đông máu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Enoxaparin
  • Heparin
  • Phytomenadione
  • Protamine sulfate
  • Acid tranexamic
  • Warfarin
  • Desmopressinα

Một số thuốc khác ảnh hưởng đến bệnh lý hồng cầu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Deferoxamineα[ghi chú 40]
  • Hydroxycarbamideα

Sản phẩm máu và các sản phẩm thay thế huyết tương có nguồn gốc từ người

[sửa | sửa mã nguồn]

Máu và thành phần tạo nên máu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Huyết tương tươi đông lạnh
  • Gói tiểu cầu
  • Hồng cầu đóng gói
  • Toàn bộ máu

Các dược phẩm từ huyết tương

[sửa | sửa mã nguồn]

Globulin miễn dịch ở người

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Globulin miễn dịch Rho(D)
  • Globulin miễn dịch chống sởi
  • Globulin miễn dịch chống uốn ván
  • Globulin miễn dịch bình thường ở người

Yếu tố đông máu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Yếu tố đông máu VIII
  • Yếu tố đông máu IX

Sản phẩm thay thế huyết tương

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dextran 70

Thuốc tim mạch

[sửa | sửa mã nguồn]

Thuốc chống đau thắt ngực

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bisoprolol[ghi chú 41]
  • Glyceryl trinitrate
  • Isosorbide dinitrate
  • Verapamil

Thuốc chống loạn nhịp tim

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bisoprolol[ghi chú 41]
  • Digoxin
  • Epinephrine (adrenaline)
  • Lidocaine
  • Verapamil
  • Amiodaroneα

Thuốc chống tăng huyết áp

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Amlodipine
  • Bisoprolol[ghi chú 41]
  • Enalapril
  • Hydralazine[ghi chú 42]
  • Hydrochlorothiazide
  • Methyldopa[ghi chú 43]
  • Losartan
  • Sodium nitroprussideα

Thuốc cho trường hợp suy tim

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bisoprolol[ghi chú 41]
  • Digoxin
  • Enalapril
  • Furosemide
  • Hydrochlorothiazide
  • Losartan
  • Spironolactone
  • Dopamineα

Thuốc chống huyết khối

[sửa | sửa mã nguồn]

Thuốc phản tiểu cầu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Acetylsalicylic acid (aspirin)
  • Clopidogrel

Thuốc phân giải huyết khối

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Streptokinaseα

Thành phần làm giảm mỡ máu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Simvastatin[ghi chú 44]

Thuốc da liễu (bôi trên da)

[sửa | sửa mã nguồn]

Thuốc chống nấm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Miconazole
  • Selenium sulfide
  • Natri thiosulfate
  • Terbinafine

Thuốc chống lây nhiễm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Mupirocin
  • Kali permanganate
  • Bạc sulfadiazine

Thuốc chống nấm và thuốc trị nấm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Betamethasone
  • Calamine
  • Hydrocortisone

Thuốc ảnh hưởng đến việc tạo và biệt hóa da

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Benzoyl peroxide
  • Nhựa than
  • Fluorouracil
  • Nhựa podophyllum
  • Acid salicylic
  • Urea

Thuốc trị ghẻ và thuốc diệt chấy rận

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Benzyl benzoate
  • Permethrin

Thuốc tẩy uế và thuốc sát trùng

[sửa | sửa mã nguồn]

Thuốc sát trùng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chlorhexidine
  • Cồn
  • Povidone iodine

Thuốc tẩy uế

  • Nước rửa tay chứa cồn
  • Hợp chất gốc clo
  • Chloroxylenol
  • Glutaral

Thuốc lợi niệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Amiloride
  • Furosemide
  • Hydrochlorothiazide
  • Mannitol
  • Spironolactone

Thuốc dạ dày ruột

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Enzyme tụy

Thuốc chống loét

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Omeprazole
  • Ranitidine

Thuốc chống nôn

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dexamethasone
  • Metoclopramide
  • Ondansetron

Thuốc chống viêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Sulfasalazine
  • Hydrocortisone

Thuốc nhuận tràng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Senna

Thuốc được sử dụng trong tiêu chảy

[sửa | sửa mã nguồn]

Uống bù nước

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Muối bù nước

Thuốc tiêu chảy ở trẻ em

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Kẽm sulfat[ghi chú 45]

Hormone, các thuốc nội tiết và thuốc tránh thai

[sửa | sửa mã nguồn]

Hormon thượng thận và chất thay thế tổng hợp

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Fludrocortisone
  • Hydrocortisone

Androgen

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Testosterone

Thuốc tránh thai

[sửa | sửa mã nguồn]

Hormone tránh thai qua đường uống

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ethinylestradiol/levonorgestrel
  • Ethinylestradiol/norethisterone
  • Levonorgestrel
  • Ulipristal

Hormone tránh thai được tiêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Estradiol cypionate/medroxyprogesterone acetate
  • Medroxyprogesterone acetate
  • Norethisterone enantate

Dụng cụ tử cung

[sửa | sửa mã nguồn]
  • IUD với đồng
  • IUD với progestogen

Các phương thức "bảo vệ"

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bao cao su
  • Màng chắn

Thuốc tránh thai có thể cấy ghép

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Miếng ghép giải phóng etonogestrel
  • Miếng ghép giải phóng levonorgestrel

Thuốc tránh thai âm đạo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Vòng âm đạo Progesterone

Insulin và các loại thuốc khác được sử dụng cho bệnh tiểu đường

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Gliclazide
  • Glucagon
  • Tiêm insulin (hòa tan)
  • Insulin tác dụng trung gian
  • Metformin

Thuốc kích thích rụng trứng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Clomifene

Progestogen

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Medroxyprogesterone acetate

Hormone tuyến giáp và thuốc đối nghịch tuyến giáp

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Levothyroxine
  • Kali iodide
  • Propylthiouracil
  • Dung dịch Lugol

Thuốc giãn cơ (tác động ngoại biên) và chất ức chế cholinesterase

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Atracurium
  • Neostigmine
  • Suxamethonium
  • Vecuronium
  • Pyridostigmine

Chế phẩm cho mắt

[sửa | sửa mã nguồn]

Chất chống nhiễm khuẩn

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Aciclovir
  • Azithromycin
  • Erythromycin
  • Gentamicin
  • Natamycin
  • Ofloxacin
  • Tetracycline

Chất chống viêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Prednisolone

Thuốc gây tê tại chỗ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tetracaine

Thuốc chống loạn thần và thuốc chống tăng nhãn áp

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Acetazolamide
  • Latanoprost
  • Pilocarpine
  • Timolol

Thuốc giãn đồng tử

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Atropine
  • Epinephrine (adrenaline)

Yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGF)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bevacizumab

Thuốc oxytocin và thuốc kháng oxytocin

[sửa | sửa mã nguồn]

Thuốc oxytocin và thuốc làm sẩy thai

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ergometrine
  • Misoprostol
  • Oxytocin
  • Mifepristone thường sử dụng với misoprostol

Thuốc kháng oxytocin (thuốc giảm co)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nifedipine

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Có thể dùng thiopental để thay thế tùy vào tính có sẵn và chi phí tại địa phương.
  2. ^ Không khuyến cáo dùng để chống viêm do chưa chứng minh được tác dụng này
  3. ^ Các thuốc thay thế chỉ giới hạn trong hydromorphone và oxycodone
  4. ^ There may be a role for sedating antihistamines for limited indications (EMLc).
  5. ^ Dùng chống sản giật và tiền sản giật nặng, không dành cho các rối loạn co giật khác
  6. ^ Cho phẫu thuật dự phòng
  7. ^ Only listed for single‐dose treatment of uncomplicated ano‐genital gonorrhoea
  8. ^ Third-generation cephalosporin of choice for use in hospitalized neonates
  9. ^ Do not administer with calcium and avoid in infants with hyperbilirubinemia.
  10. ^ Procaine benzylpenicillin is not recommended as first-line treatment for neonatal sepsis except in settings with high neonatal mortality, when given by trained health workers in cases where hospital care is not achievable.
  11. ^ Chỉ dùng cho điều trị nhiễm trùng bệnh viện gây nguy hiểm tính mạng do kháng nhiều loại thuốc
  12. ^ Only listed for single‐dose treatment of genital Chlamydia trachomatis and of trachoma
  13. ^ Erythromycin may be an alternative. For use in combination regimens for eradication of H. pylori in adults
  14. ^ For use only in patients with HIV receiving protease inhibitors
  15. ^ For treatment of latent TB infection (LTBI) only
  16. ^ Terizidone may be an alternative.
  17. ^ Prothionamide may be an alternative.
  18. ^ Ofloxacin and moxifloxacin may be alternatives based on availability and programme considerations.
  19. ^ a b FTC is an acceptable alternative to 3TC, based on knowledge of the pharmacology, the resistance patterns and clinical trials of antiretrovirals.
  20. ^ Dùng điều trị sốt xuất huyết kết hợp với pegylated interferons điều trị viêm gan C
  21. ^ Dùng cho bệnh nặng hoặc phức tạp do nhiễm virus cúm theo hướng dẫn điều trị của WHO
  22. ^ Dùng điều trị viêm gan C, kết hợp với peginterferon hoặc các thuốc chống virus tác dụng trực tiếp
  23. ^ Dùng kết hợp với ribavirin
  24. ^ a b Dùng kết hợp với artesunate 50 mg
  25. ^ Dùng kiểm soát sốt rét nặng
  26. ^ Không khuyên dùng trong ba tháng đầu của thai kỳ hoặc cho trẻ em dưới 5 kg
  27. ^ Dùng kết hợp với amodiaquine, mefloquine hoặc sulfadoxine + pyrimethamine
  28. ^ Other combinations that deliver the target doses required such as 153 mg or 200 mg (as hydrochloride) with 50 mg artesunate can be alternatives.
  29. ^ Chỉ dùng điều trị nhiễm khuẩn P. vivax
  30. ^ Chỉ dùng kết hop với quinine
  31. ^ Only for use to achieve radical cure of P. vivax and P. ovale infections, given for 14 days
  32. ^ Chỉ dùng kiểm soát sốt rét nặng, nên dùng kết hợp với doxycycline
  33. ^ Chỉ dùng kết hợp với artesunate 50 mg
  34. ^ Chỉ dùng tại vùng Trung Mỹ, dùng cho P. vivax
  35. ^ Chỉ dùng kết hợp với chloroquine
  36. ^ Chỉ dùng điều trị nhiễm khuẩn Trypanosoma brucei gambiense
  37. ^ Chỉ dùng điều trị trong giai đoạn đầu nhiễm khuẩn Trypanosoma brucei rhodesiense
  38. ^ Dùng điều trị nhiễm khuẩn T. b. gambiense
  39. ^ Chỉ dùng kết hợp với eflornithine, dùng điều trị nhiễm khuẩn T. b. gambiense
  40. ^ Có thể thay thế bằng deferasirox đường uống, tùy vào chi phí và tính có sẵn.
  41. ^ a b c d Includes metoprolol and carvedilol as alternatives
  42. ^ Hydralazine is listed for use in the acute management of severe pregnancy‐induced hypertension only. Its use in the treatment of essential hypertension is not recommended in view of the availability of more evidence of efficacy and safety of other medicines.
  43. ^ Methyldopa is listed for use in the management of pregnancy‐induced hypertension only. Its use in the treatment of essential hypertension is not recommended in view of the availability of more evidence of efficacy and safety of other medicines.
  44. ^ Dùng cho bệnh nhân có nguy cơ cao
  45. ^ In acute diarrhoea, zinc sulfate should be used as an adjunct to oral rehydration salts

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Comparative Table of Medicines on the WHO Essential Medicines Lists from 1977–2011” (XLS). World Health Organization. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2013.
  2. ^ “WHO Model List of Essential Medicines, 18th list (April 2013), (Final Amendments – October 2013)” (PDF). World Health Organization. tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2013.
  3. ^ a b Bansal, D; Purohit, VK (tháng 1 năm 2013). “Accessibility and use of essential medicines in health care: Current progress and challenges in India”. Journal of pharmacology & pharmacotherapeutics. 4 (1): 13–8. doi:10.4103/0976-500X.107642. PMID 23662019.
  4. ^ “19th WHO Model List of Essential Medicines (April 2015)” (PDF). WHO. tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2015.
  5. ^ “WHO moves to improve access to lifesaving medicines for hepatitis C, drug-resistant TB and cancers”. ngày 8 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2015.
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s

Từ khóa » Các Loại Thuốc Tây Thông Dụng