Danh Sách Các Tiểu Bang Của Mỹ, Ký Hiệu Viết Tắt & Bản đồ Vị Trí

Nội dung chính

Danh Sách 50 Tiểu Bang của Mỹ: ký hiệu viết tắt & bản đồ vị trí

Nước Mỹ không chỉ thu hút bởi vẻ đẹp bốn mùa Xuân Hạ Thu Đông rõ rệt mà còn vì sự văn minh tân tiến trong nền kinh tế và cả 1 vùng trời ẩm thực phong phú đa dạng. Cũng chính vì thế mà đây là một trong những đất nước thu hút hàng triệu người trên khắp nơi ghé thăm mỗi năm, thậm chí là định cư lâu dài.

danh sach cac tieu bang cua my
Danh sách các tiểu bang của Mỹ

Rất nhiều người thắc mắc Mỹ có bao nhiêu tiểu bang? Cùng Helen Express tìm hiểu và khám phá nhé!

Xem Thêm:

  • Thủ tục gửi hàng đi Mỹ

Mỹ – Hợp chúng quốc Hoa Kỳ là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và một đặc khu liên bang, là một quốc gia thuộc Châu Mỹ cụ thể là ở eo Bắc Mỹ. Washington DC là thủ đô nước này và nằm ở khu vực giữa Bắc Mỹ.

Mỹ cũng có 14 lãnh thổ hay còn được gọi là vùng quốc hải rải rác trong vùng biển Thái Bình Dương và Caribbean. Mỹ là quốc gia lớn hạng 3 về diện tích và hạng 3 về dân số trên thế giới, cụ thể hiện nay nước này có diện tích đạt 9.834.000km2 và dân số đạt 329.463.784 người. Do những cuộc di dân đến từ nhiều quốc gia khác trên thế giới nên đây là một trong những quốc gia đa dạng chủng tộc nhất trên thế giới. Bên cạnh đó Mỹ trở thành một thế lực quân sự, kinh tế và văn hóa có ảnh hưởng lớn nhất trên thế giới đây cũng là sự nhìn nhận từ nhiều quốc gia khác.

>>> Bản đồ thế giới: https://ontheworldmap.com

ban do nuoc my
Bản đồ nước Mỹ phóng to

DANH SÁCH 50 TIỂU BANG CỦA NƯỚC MỸ

  1. CALIFORNIA (CA)

California, còn được người Việt gọi vắn tắt là Ca Li, là một tiểu bang ven biển phía tây của Hoa Kỳ. Với dân số là 38 triệu người và diện tích 410,000 km², California là tiểu bang đông dân nhất Hoa Kỳ và lớn thứ ba theo diện tích.

california la mot tieu bang ven bien phia tay cua hoa ky
California là một tiểu bang ven biển phía tây của Hoa Kỳ
  1. FLORIDA (FL)

Florida là một tiểu bang ở đông nam bộ của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, giáp vịnh Mexico ở phía tây, giáp Alabama và Georgia ở phía bắc, giáp Đại Tây Dương ở phía đông, và ở phía nam là eo biển Florida. Florida là tiểu bang rộng lớn thứ 22, đông dân thứ 4, và có mật độ dân số đứng thứ 8 trong số 50 tiểu bang của Hoa Kỳ.

florida la mot tieu bang cua hoa ky
Florida là một tiểu bang Hoa Kỳ
  1. TEXAS (TX)

Texas là tiểu bang đông dân thứ hai và có diện tích lớn thứ hai trong số 50 tiểu bang của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, và là tiểu bang lớn nhất trong số 48 tiểu bang liền kề của Hoa Kỳ.

texas
Texas là tiểu bang lớn nhất trong số 48 tiểu bang liền kề của Hoa Kỳ
  1. HAWAII (HI)

Hawaii là tiểu bang Hoa Kỳ nằm hoàn toàn trên quần đảo Hawaiʻi, nằm trong Thái Bình Dương cách lục địa khoảng 3.700 kilômét. Khi bang được gia nhập Liên bang ngày 21 tháng 8 năm 1959, Hawaiʻi được trở thành tiểu bang thứ 50 của Hoa Kỳ.

hawaii
Hawaii là tiểu bang Hoa Kỳ nằm hoàn toàn trên quần đảo Hawaiʻi
  1. NEW JERSEY (NJ)

New Jersey là một trong 4 tiểu bang nhỏ nhất của Hoa Kỳ. Tiểu bang nằm ven bờ Đại Tây Dương, phía bắc giáp New York, nam giáp Delaware, và phía tây là Pennsylvania. Ðây là nơi sinh của Tổng thống Grover Cleveland.

new jersey
New Jersey là một trong 4 tiểu bang nhỏ nhất của Hoa Kỳ
  1. ARIZONA (AZ)

Arizona là một tiểu bang tại tây nam Hoa Kỳ. Đây cũng là một bang Tây Hoa Kỳ và thuộc vùng núi. Nó là bang lớn thứ sáu về diện tích và đông dân thứ 14. Thủ phủ và thành phố lớn nhất là Phoenix. Arizona là một trong bốn bang Four Corners.

arizona
Arizona là một tiểu bang tại tây nam Hoa Kỳ
  1. PENNSYLVANIA (PA)

Thịnh vượng chung Pennsylvania là một tiểu bang phía đông Hoa Kỳ. Là một trong Mười ba Thuộc địa thành lập nên nước Mỹ, nó được biết đến như là Keystone State, phù hợp với vị trí trung tâm giữa các thuộc địa nguyên thủy, hay là Quaker State.

pennsylvania
Pennsylvania là một tiểu bang phía đông Hoa Kỳ
  1. NORTH CAROLINA (NC)

North Carolina hay Bắc Carolina là một tiểu bang phía nam của Hoa Kỳ. Là một trong những tiểu bang đầu tiên, đó là thuộc địa đầu tiên của Anh ở châu Mỹ. Đây cũng là nơi những chuyến bay đầu tiên của anh em nhà Wright bằng máy bay — những khí cụ bay đầu tiên nặng hơn không khí.

North Carolina
North Carolina hay Bắc Carolina là một tiểu bang phía nam của Hoa Kỳ
  1. GEORGIA (GA)

Georgia là một tiểu bang tại Đông Nam Hoa Kỳ. Ðây là nơi sinh của Tổng thống Jimmy Carter. Georgia là tiểu bang lớn nhất theo diện tích nằm về phía đông của sông Mississippi, kể từ khi Tây Virginia ly khai khỏi Virginia trong Nội chiến Hoa Kỳ.

Georgia
Georgia là một tiểu bang tại Đông Nam Hoa Kỳ
  1. COLORADO (CO)

Colorado là một tiểu bang phía Tây ở miền trung Hoa Kỳ. Tiểu bang nổi tiếng về địa hình nhiều núi. Tiểu bang này được đặt tên theo từ “Colorado” trong tiếng Tây Ban Nha, từ này có nghĩa là “hơi màu đỏ”, có thể là để chỉ đến những sự hình thành sa thạch màu đỏ ở vùng đó hoặc là màu đỏ nâu của sông Colorado.

Colorado
Colorado là một tiểu bang phía Tây ở miền trung Hoa K
  1. MICHIGAN (MI)

Michigan là một tiểu bang thuộc vùng Bắc-Đông Bắc của Hoa Kỳ, giáp Canada. Bang này được đặt tên theo hồ Michigan, vốn có xuất xứ từ tiếng Ojibwe là mishigami có nghĩa là “hồ nước lớn”. Michigan là bang đông dân thứ 8 trong 50 bang của Mỹ. Thủ phủ của nó là Lansing, thành phố lớn nhất là Detroit.

Michigan
Michigan là một tiểu bang thuộc vùng Bắc-Đông Bắc của Hoa Kỳ, giáp Canada
  1. MASSACHUSETTS (MA)

Massachusetts, tên chính thức: Thịnh vượng chung Massachusetts, là tiểu bang đông dân nhất của khu vực New England thuộc vùng Đông Bắc Hoa Kỳ.

Massachusetts
Massachusetts là tiểu bang thuộc vùng Đông Bắc Hoa Kỳ
  1. VIRGINIA (VA)

Virginia, tên chính thức là Thịnh vượng chung Virginia, là một bang nằm tại khu vực Nam Đại Tây Dương của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ. Virginia có tên hiệu là “Old Dominion” do từng là một lãnh thổ tự trị cũ của quân chủ Anh, và “Mother of Presidents” do bang là nơi sinh của nhiều tổng thống Hoa Kỳ nhất.

Virginia
Virginia là một bang nằm tại khu vực Nam Đại Tây Dương
  1. ILLINOIS (IL)

Illinois là tiểu bang thứ 21 của Hoa Kỳ, gia nhập liên bang năm 1818. Illinois là tiểu bang đông dân nhất vùng Trung Tây nước Mỹ và đứng thứ năm toàn liên bang về dân số. Chicago nằm ở phía đông bắc là thành phố lớn nhất và trung tâm kinh tế hàng đầu tại Illinois.

Illinois
Illinois là tiểu bang thứ 21 của Hoa Kỳ
  1. OHIO (OH)

Ohio là một tiểu bang khu vực Trung Tây nằm ở miền đông bắc Hoa Kỳ. Tên “Ohio” theo tiếng Iroquois có nghĩa là “sông đẹp” và đó cũng là tên của một dòng sông dùng làm ranh giới phía nam của tiểu bang này với tiểu bang Kentucky. Hải quân Hoa Kỳ có đặt tên một vài tàu là USS Ohio để tỏ lòng trân trọng tiểu bang này.

Ohio
Ohio là một tiểu bang khu vực Trung Tây nằm ở miền đông bắc Hoa Kỳ
  1. ALASKA (AK)

Alaska là một tiểu bang của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, nằm tại đầu tây bắc của lục địa Bắc Mỹ. Alaska giáp với Canada ở phía đông, giáp với Bắc Băng Dương ở phía bắc, và giáp với Thái Bình Dương ở phía tây và phía nam, đối diện với Nga qua eo biển Bering.

Alaska
Alaska là một tiểu bang của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ
  1. ALABAMA (AL)

Alabama là một tiểu bang nằm ở vùng đông nam Hoa Kỳ, giáp với Tennessee về phía bắc, Georgia về phía đông, Florida và vịnh Mexico về phía nam, và Mississippi về phía tây. Alabama là bang rộng thứ 30 và đông dân thứ 24 của Hoa Kỳ. Ở đây có một trong những thủy lộ nội địa dài nhất đất nước.

Alabama
Alabama là một tiểu bang nằm ở vùng đông nam Hoa Kỳ
  1. NEW YORK (NY)

New York hay Nữu Ước là một tiểu bang của Hoa Kỳ. Tiểu bang New York giáp với các bang khác là của Hoa Kỳ là Vermont, Massachusetts, Connecticut về phía đông, giáp với hai bang New Jersey, Pennsylvania về phía nam, đồng thời giáp với hai tỉnh của Canada là Quebec và Ontario về phía bắc.

New York
New York là một tiểu bang của Hoa Kỳ
  1. WASHINGTON (WA)

Tiểu bang Washington là một bang ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương của Hoa Kỳ, phía bắc giáp với Canada, phía nam giáp với Oregon. Thủ phủ của tiểu bang là Olympia còn thành phố lớn nhất là Seattle. Bang lấy tên của George Washington, tổng thống đầu tiên của nước Mỹ.

Washington
Tiểu bang Washington là một bang ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương của Hoa Kỳ
  1. TENNESSEE (TN)

Tennessee là một trong 50 tiểu bang của Hoa Kỳ. Bang này nằm cạnh 8 tiểu bang khác: Kentucky và Virginia về phía bắc; Bắc Carolina ở phía đông; phía nam giáp Georgia, Alabama và Mississippi; và phía tây là Arkansas và Missouri. Tennessee là bang lớn thứ 36 về diện tích và thứ 17 về dân số ở Hoa Kỳ.

Tennessee
Tennessee là một trong 50 tiểu bang của Hoa Kỳ
  1. MINNESOTA (MN)

Minnesota là một tiểu bang vùng Trung Tây của Hoa Kỳ. Minnesota được thành tiểu bang thứ 32 của Hoa Kỳ vào ngày 11 tháng 5 năm 1858. Nó được tạo ra từ lãnh thổ của Minnesota và Wisconsin. Cái tên Minnesota bắt nguồn từ tên mini sota trong tiếng Dakota cho sông Minnesota, nghĩa là “nước trong xanh.

Minnesota
Minnesota là một tiểu bang vùng Trung Tây của Hoa Kỳ
  1. MARYLAND (MD)

Maryland, là một tiểu bang vùng Trung Đại Tây Dương của Hoa Kỳ, nằm trên bờ biển phía đông của Hoa Kỳ. Maryland phía bắc giáp Pennsylvania; phía tây giáp Tây Virginia; phía bắc và phía đông là Delaware và Đại Tây Dương; và về phía nam, bên kia sông Potomac, là Virginia và Tây Virginia.

Marylandl
Marylandl à một tiểu bang vùng Trung Đại Tây Dương của Hoa Kỳ
  1. OREGON (OR)

Oregon là một tiểu bang ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương của Hoa Kỳ. Vùng này xưa kia có nhiều bộ lạc người bản thổ sinh sống trước khi những người mua bán da thú, các nhà thám hiểm và dân định cư đến. Lãnh thổ Oregon được thành lập năm 1848 sau khi người Mỹ đến đây định cư vào những năm đầu thập niên 1840.

Oregon
Oregon là một tiểu bang ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương của Hoa Kỳ
  1. SOUTH CAROLINA (SC)

Nam Carolina là một bang thuộc phía đông nam của Hoa Kỳ. Phía bắc giáp Bắc Carolina, phía đông nam giáp Đại Tây Dương và phía tây nam giáp Georgia dọc theo sông Savannah. Nam Carolina là một trong 13 thuộc địa nổi dậy chống lại sự thống trị của Anh trong Cách mạng Hoa Kỳ vào ngày 23 tháng 5 năm 1788.

Nam Carolina
Nam Carolina là một bang thuộc phía đông nam của Hoa Kỳ
  1. WISCONSIN (WI)

Wisconsin là một tiểu bang miền Trung Tây của Hoa Kỳ. Nền kinh tế vùng đồng quê vốn dựa vào lông thú, sau đó là khai thác gỗ, trồng trọt, chăn nuôi bò. Việc công nghiệp hóa bắt đầu vào cuối thế kỉ 19 tại vùng đông nam, với Milwaukee là một trung tâm chính.

Wisconsin
Wisconsin là một tiểu bang miền Trung Tây của Hoa Kỳ
  1. MISSOURI (MO)

Missouri IPA, hay là, được đặt tên theo tiếng bộ lạc Siouan nghĩa là “thành phố của nhiều tàu lớn”, là một tiểu bang ở vùng trung tâm của Hoa Kỳ. Được xem bởi những người cư ngụ ở đó như là một tiểu bang vùng Trung Tây nhưng có rất nhiều ảnh hưởng văn hóa của miền nam. Tên hiệu của tiểu bang là Show-Me State.

Missouri IPA
Missouri IPA là một tiểu bang ở vùng trung tâm của Hoa Kỳ
  1. UTAH (UT)

Utah là một tiểu bang miền tây của Hoa Kỳ. Đây là bang thứ 45 được gia nhập vào hiệp chúng quốc vào ngày 4 tháng 1 năm 1896. Khoảng 88% dân số của tiểu bang Utah sống trong một khu vực đô thị lớn là Wasatch Front với thành phố Salt Lake là trung tâm.

Utah
Utah là một tiểu bang miền tây của Hoa Kỳ
  1. INDIANA (IN)

Indiana là một tiểu bang ở miền Trung Tây Hoa Kỳ. Indiana giáp với hồ Michigan và tiểu bang Michigan về phía bắc, với Ohio về phía đông, với Kentucky về phía nam theo đường chảy của sông Ohio, và với Illinois về phía tây. Indiana thuộc về vùng Ngũ Đại Hồ.

Indiana
Indiana là một tiểu bang ở miền Trung Tây Hoa Kỳ
  1. LOUISIANA (LA)

Louisiana là một tiểu bang tọa lạc ở miền Nam Hoa Kỳ. Louisiana là bang rộng lớn thứ 31 và bang đông dân thứ 25 trong 50 tiểu bang của Hoa Kỳ. Thủ phủ là Baton Rouge, còn thành phố lớn nhất là New Orleans.

Louisiana
Louisiana là một tiểu bang tọa lạc ở miền Nam Hoa Kỳ
  1. CONNECTICUT (CT)

Connecticut là tiểu bang Hoa Kỳ thuộc về miền đông bắc Hoa Kỳ. Connecticut có khí hậu ôn hòa với đường bờ biển dài quanh vịnh Long Island. Điều này đã giúp bang có truyền thống phát triển ngành hàng hải từ lâu đời. Bang Connecticut hiện nay được biết đến với sự giàu có bậc nhất Hoa Kỳ.

Connecticut
Connecticut là tiểu bang Hoa Kỳ thuộc về miền đông bắc Hoa Kỳ
  1. KENTUCKY (KY)

Thịnh vượng chung Kentucky là tiểu bang thứ 15 của Hoa Kỳ. Kentucky thường được coi là tiểu bang miền Nam. Ðây là nơi sinh của Tổng thống Abraham Lincoln.

Kentucky
Kentucky thường được coi là tiểu bang miền Nam
  1. OKLAHOMA (OK)

Oklahoma là một tiểu bang nằm ở miền nam Hoa Kỳ. Với dân số 3,6 triệu người vào năm 2007 và diện tích 177.847 km², Oklahoma là tiểu bang có dân số đứng hàng thứ 28 và diện tích đứng hàng thứ 20 liên bang.

Oklahoma
Oklahoma là một tiểu bang nằm ở miền nam Hoa Kỳ
  1. NEVADA (NV)

Nevada là một tiểu bang nằm ở miền tây Hoa Kỳ, là tiểu bang thứ 36 gia nhập liên bang vào năm 1864. Thủ phủ của Nevada là thành phố Carson còn thành phố lớn nhất là Las Vegas.

Nevada
Nevada là một tiểu bang nằm ở miền tây Hoa Kỳ
  1. MAINE (ME)

Maine là một tiểu bang trong vùng New England của Hoa Kỳ. Về phía nam và phía đông là Đại Tây Dương, phía đông bắc là New Brunswick, một tỉnh của Canada. Tỉnh Québec của Canada về phía tây bắc. Maine là bang lớn nhất và nằm xa nhất về phía bắc của vùng New England, phía tây giáp New Hampshire.

Maine
Maine là một tiểu bang trong vùng New England của Hoa Kỳ
  1. MONTANA (MT)

Montana là một tiểu bang nằm ở miền tây bắc Hoa Kỳ, là bang thứ 41 gia nhập liên bang vào ngày 8 tháng 11 năm 1889. Thủ phủ của Montana là thành phố Helena, còn thành phố lớn nhất là Billings và Great Falls. Tiểu bang Montana nổi tiếng với những vùng đồi núi rộng lớn và hùng vĩ thuộc phía bắc dãy núi Rocky.

Montana
Montana là một tiểu bang nằm ở miền tây bắc Hoa Kỳ
  1. MISSISSIPPI (MS)

Mississippi là một tiểu bang phía nam của Hoa Kỳ. Tên của tiểu bang lấy từ tên sông Mississippi, chảy dọc theo biên giới phía tây. Cái tên đó có nguồn gốc hoặc là từ tiếng Ojibwe, một loại tiếng của người bản địa Bắc Mỹ được nói ở thượng nguồn dòng sông, hoặc là trong tiếng Algonquian, với nghĩa là “sông lớn”.

Mississippi
Mississippi là một tiểu bang phía nam của Hoa Kỳ
  1. NEW MEXICO (NM)

New Mexico là một tiểu bang tọa lạc ở vùng Tây Nam Hoa Kỳ. New Mexico trở thành bang thứ 47 vào ngày 6 tháng 1 năm 1912. Nó thường được xem là một tiểu bang miền Núi. New Mexico có diện tích lớn thứ năm, dân số lớn thứ 36, và mật độ dân số thấp thứ sáu trong 50 tiểu bang Hoa Kỳ.

New Mexico
New Mexico là một tiểu bang tọa lạc ở vùng Tây Nam Hoa Kỳ
  1. LOWA (IA)

Lowa là một tiểu bang thuộc miền Trung Tây Hoa Kỳ. Iowa giáp với Minnesota về phía bắc, Nebraska và Nam Dakota về phía tây, Missouri về phía nam, và Wisconsin và Illinois về phía đông. Nó có hai tên hiệu là “Tiểu bang Ngô cao” và “Tiểu bang Hawkeye” theo tên Black Hawk. Ðây là nơi sinh của Tổng thống Herbert Hoover.

Lowa
Lowa là một tiểu bang thuộc miền Trung Tây Hoa Kỳ
  1. RHODE ISLAND (RI)

Rhode Island, là tiểu bang có diện tích nhỏ nhất Hoa Kỳ. Tên chính thức của tiểu bang này là State of Rhode Island and Providence Plantations. Đảo Rhode thường được gọi là Đảo Aquidneck, còn Providence là thủ phủ của tiểu bang, đề cập đến sự Quan phòng của Thiên Chúa.

Rhode Island
Rhode Island, là tiểu bang có diện tích nhỏ nhất Hoa Kỳ
  1. KANSAS (KS)

Kansas là tiểu bang ở miền Trung Tây Hoa Kỳ. Tiểu bang này được đặt tên theo sông Kansas chảy qua tiểu bang, và tên của sông bắt nguồn từ tiếng Sioux Kansa có nghĩa là “dân tộc của gió nam”. Kansas là trung tâm địa lý của đất liền Hoa Kỳ.

Kansas
Kansas là tiểu bang ở miền Trung Tây Hoa Kỳ
  1. NEBRASKA (NE)

Nebraska là một tiểu bang thuộc vùng Đồng bằng Lớn và Trung Tây của Hoa Kỳ. Tiểu bang Nebraska giáp với tiểu bang Nam Dakota về phía bắc, Iowa về phía đông, Missouri về phía đông nam, Kansas về phía nam, Colorado về phía tây nam và Wyoming về phía tây.

Nebraska
Nebraska là một tiểu bang thuộc vùng Đồng bằng Lớn và Trung Tây của Hoa Kỳ
  1. WYOMING (WY)

Wyoming là một tiểu bang miền núi, nằm ở mạn tây Hoa Kỳ. Đây là tiểu bang rộng thứ 10, ít dân nhất, và thưa dân thứ 2 đất nước. Wyoming giáp Montana về phía bắc, South Dakota và Nebraska về phía đông, Colorado về phía nam, Utah về phía tây nam, Idaho và Montana về phía tây.

Wyoming
Wyoming là một tiểu bang miền núi, nằm ở mạn tây Hoa Kỳ
  1. ARKANSAS (AR)

Arkansas là tiểu bang Hoa Kỳ thuộc về miền nam Hoa Kỳ. Ðây là nơi sinh của Tổng thống Bill Clinton. Thủ phủ Arkansas là Little Rock. Arkansas là tiểu bang duy nhất của Hoa Kỳ mà có kim cương tự nhiên (gần Murfreesboro). Do đó, đồng quarter Mỹ đặc biệt của Arkansas có một chiếc kim cương trên mặt trái (có chung quanh thân gạo và một con vịt trời bay trên hồ).

Arkansas
Arkansas là tiểu bang Hoa Kỳ thuộc về miền nam Hoa Kỳ
  1. VERMONT (VT)

Vermont là một tiểu bang Hoa Kỳ nằm trong vùng New England. Bang này xếp thứ 43 về diện tích đất, là bang có nhiều vùng đồng quê nhất, và dân số nhỏ thứ nhì trong 50 tiểu bang.

Vermont
Vermont là một tiểu bang Hoa Kỳ nằm trong vùng New England
  1. DELAWARE (DE)

Delaware là tiểu bang thuộc miền Trung Đại Tây Dương của Hoa Kỳ. Nó là một trong 13 tiểu bang đầu tiên của Mỹ và được gọi là “Tiểu bang Thứ nhất” vì nó là tiểu bang đầu tiên phê chuẩn Hiến pháp Hoa Kỳ.

Delaware
Delaware là tiểu bang thuộc miền Trung Đại Tây Dương của Hoa Kỳ
  1. WEST VIRGINIA (WV)

West Virginia là một tiểu bang Hoa Kỳ trong vùng Appalachia, nói chung được biết đến như là The Mountain State. Tây Virginia ly khai khỏi Khối thịnh vượng chung Virginia trong suốt Nội chiến Hoa Kỳ và được chấp nhận vào Liên Bang như là một bang tách biệt ngày 20 tháng 6 năm 1863.

West Virginia
West Virginia là một tiểu bang Hoa Kỳ trong vùng Appalachia
  1. IDAHO (ID)

Idaho là một tiểu bang thuộc miền Tây Bắc Hoa Kỳ. Idaho giáp với Washington, Oregon, Nevada, Utah, Montana, Wyoming, và tỉnh British Columbia của Canada, biên giới Idaho–BC kéo dài 77 kilômét (48 dặm). Phong cảnh có đất gồ ghề và vài trong những vùng lớn nhất được để yên trong nước Mỹ. Tiểu bang này thuộc về dãy núi Rocky và có cảnh hay và rất nhiều tài nguyên. Nó có những dãy núi cao ngất có phủ tuyết, thác ghềnh, hồ yên ổn, và hẻm núi sâu.

Idaho
Idaho là một tiểu bang thuộc miền Tây Bắc Hoa Kỳ
  1. SOUTH DAKOTA (SD)

South Dakota hay Nam Dakota là một trong năm mươi tiểu bang của nước Mỹ, nằm ở trung bắc Mỹ, phía bắc giáp North Dakota, nam giáp Nebraska, tây giáp Wyoming, đông giáp Missouri. South Dakota còn có một tên gọi khác là “tiểu bang Đỉnh Rushmore”. Thủ đô của South Dakota là thành phố Pierre.

South Dakota
South Dakota hay Nam Dakota là một trong năm mươi tiểu bang của nước Mỹ
  1. NEW HAMPSHIRE (NH)

New Hampshire là một tiểu bang thuộc vùng New England ở phía đông-bắc của Hoa Kỳ. Tiểu bang này bảy vùng khác nhau: Seacoast, Dartmouth – Lake Sunapee, Lakes Region, Merrimack Valley, Monadnock Region, White Mountains và Great North Woods. Ðây là nơi sinh của Tổng thống Franklin Pierce.

New Hampshire
New Hampshire là một tiểu bang thuộc vùng New England ở phía đông-bắc của Hoa Kỳ
  1. NORTH DAKOTA (ND)

North Dakota là một tiểu bang Hoa Kỳ, xa nhất về phía bắc của các tiểu bang trong khu vực Đồng bằng Lớn thuộc Trung Tây Hoa Kỳ, mặc dù trong suốt thế kỉ 19 được xem như là một phần của miền tây hoang dã. Sông Missouri chảy qua phần phía tây của tiểu bang này, tạo thành hồ Sakakawea sau đập Garrison.

North Dakota
North Dakota là một tiểu bang Hoa Kỳ

Người thân của bạn đang sinh sống ở 1 trong số các tiểu bang này và bạn muốn tìm 1 dịch vụ gửi hàng đi Mỹ uy tín? Bên cạnh đó, việc tìm hiểu về thuế nhập khẩu vào Mỹ ở các tiểu bang ra sao là điều cần thiết dành cho những ai muốn gửi hàng từ Việt Nam sang Mỹ. Hãy yên tâm chọn Helen Express với 7 năm làm việc trong lĩnh vực vận chuyển hàng, thú cưng đi nước ngoài.

Helen Express cam kết cung cấp bảng giá gửi hàng đi Mỹ tốt nhất trong khung dịch vụ kỹ lưỡng như hiện nay và chỉ báo giá 1 lần không phát sinh bất cứ chi phí gì trong quá trình vận chuyển. Khách hàng có thể lựa chọn dịch vụ gửi hàng đi Mỹ giá rẻ uy tín mà vẫn đảm bảo nhanh chóng tại Helen Express.

Liên Hệ Báo Giá, Tư Vấn Nhanh

Hotline: 0906 87 0086 — Zalo, viber: 0932 86 5859

CÔNG TY TNHH VẬN CHUYỂN HELEN EXPRESS

Add: 270 Hoàng Hoa Thám, Phường 12, Quận Tân Bình, Thành Phố Hồ Chí Minh

Tel: +84 28 2243 2424

Email: info@helenexpress.com

Website: https://helenexpress.com/

Thời gian mở cửa hàng: T2–T6 (8h–18h) | Thứ 7 (8h-17h) | CN (9h30-15h)

Theo dõi đơn hàng vận chuyển xin gọi: Ms Uyen, Ms Hiep 028.2243.2424

Từ khóa » Bản đồ Các Tiểu Bang Của Nước Mỹ