Danh Sách Các Trận Chung Kết EFL Cup – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Bước tới nội dung 
Chelsea ăn mừng chức vô địch Carling Cup năm 2007
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Danh_sách_trận_chung_kết_EFL_Cup&oldid=74420952” Thể loại:
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Khoản mục Wikidata
Dưới đây là danh sách các trận chung kết của Cúp EFL. Giải đấu thường được gọi là League Cup được tổ chức lần đầu tiên vào năm 1960 chỉ dành cho các đội đang chơi tại giải Ngoại hạng Anh (Premier League), Hạng nhất (Championship), Hạng ba (League One) và Hạng tư (League Two). Tên gọi hiện nay là Carabao Cup. Nhiều đội bóng lớn xem Carabao Cup như là một mục tiêu thấp hơn so với các danh hiệu khác.[1]
Các trận chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]
| Năm | Chung kết | Sân vận động | |||
|---|---|---|---|---|---|
| Vô địch | Tỷ số | Hạng nhì | |||
| 1961 | Aston Villa | 0-2 (a), 3–0 (h) | Rotherham United | ||
| 1962 | Norwich City | 3-0 (a), 1-0 (h) | Rochdale | ||
| 1963 | Birmingham City | 3-1 (h), 0-0 (a) | Aston Villa | ||
| 1964 | Leicester City | 1-1 (a), 3-2 (h) | Stoke City | ||
| 1965 | Chelsea | 3-2 (h), 0-0 (a) | Leicester City | ||
| 1966 | West Bromwich Albion | 2-1 (a), 4-1 (h) | West Ham United | ||
| 1967 | Queens Park Rangers | 3-2 | West Bromwich Albion | Sân vận động Wembley | |
| 1968 | Leeds United | 1-0 | Arsenal | Sân vận động Wembley | |
| 1969 | Swindon Town | 3-1 | Arsenal | Sân vận động Wembley | |
| 1970 | Manchester City | 2-1 | West Bromwich Albion | Sân vận động Wembley | |
| 1971 | Tottenham Hotspur | 2-0 | Aston Villa | Sân vận động Wembley | |
| 1972 | Stoke City | 2-1 | Chelsea | Sân vận động Wembley | |
| 1973 | Tottenham Hotspur | 1-0 | Norwich City | Sân vận động Wembley | |
| 1974 | Wolverhampton Wanderers | 2-1 | Manchester City | Sân vận động Wembley | |
| 1975 | Aston Villa | 1-0 | Norwich City | Sân vận động Wembley | |
| 1976 | Manchester City | 2-1 | Newcastle United | Sân vận động Wembley | |
| 1977 | Aston Villa | 0-0 | Everton | Sân vận động Wembley | |
| đá lại | Aston Villa | 1-1 | Everton | Sân vận động Hillsborough | |
| đá lại | Aston Villa | 3-2 | Everton | Old Trafford | |
| 1978 | Nottingham Forest | 0-0 | Liverpool | Sân vận động Wembley | |
| đá lại | Nottingham Forest | 1-0 | Liverpool | Old Trafford | |
| 1979 | Nottingham Forest | 3-2 | Southampton | Sân vận động Wembley | |
| 1980 | Wolverhampton Wanderers | 1-0 | Nottingham Forest | Sân vận động Wembley | |
| 1981 | Liverpool | 1-1 | West Ham United | Sân vận động Wembley | |
| đá lại | Liverpool | 2-1 | West Ham United | Villa Park | |
| Cúp Milk | |||||
| 1982 | Liverpool | 3-1 | Tottenham Hotspur | Sân vận động Wembley | |
| 1983 | Liverpool | 2-1 | Manchester United | Sân vận động Wembley | |
| 1984 | Liverpool | 0-0 | Everton | Sân vận động Wembley | |
| đá lại | Liverpool | 1-0 | Everton | Sân vận động Maine Road | |
| 1985 | Norwich City | 1-0 | Sunderland | Sân vận động Wembley | |
| 1986 | Oxford United | 3-0 | Queens Park Rangers | Sân vận động Wembley | |
| Cúp Littlewoods | |||||
| 1987 | Arsenal | 2-1 | Liverpool | Sân vận động Wembley | |
| 1988 | Luton Town | 3-2 | Arsenal | Sân vận động Wembley | |
| 1989 | Nottingham Forest | 3-1 | Luton Town | Sân vận động Wembley | |
| 1990 | Nottingham Forest | 1-0 | Oldham Athletic | Sân vận động Wembley | |
| Cúp Rumbelows | |||||
| 1991 | Sheffield Wednesday | 1-0 | Manchester United | Sân vận động Wembley | |
| 1992 | Manchester United | 1-0 | Nottingham Forest | Sân vận động Wembley | |
| Cúp Coca-Cola | |||||
| 1993 | Arsenal | 2-1 | Sheffield Wednesday | Sân vận động Wembley | |
| 1994 | Aston Villa | 3-1 | Manchester United | Sân vận động Wembley | |
| 1995 | Liverpool | 2-1 | Bolton Wanderers | Sân vận động Wembley | |
| 1996 | Aston Villa | 3-0 | Leeds United | Sân vận động Wembley | |
| 1997 | Leicester City | 1-1 | Middlesbrough | Sân vận động Wembley | |
| đá lại | Leicester City | 1-0 | Middlesbrough | Sân vận động Hillsborough | |
| 1998 | Chelsea | 2-0 | Middlesbrough | Sân vận động Wembley | |
| Cúp Worthington | |||||
| 1999 | Tottenham Hotspur | 1-0 | Leicester City | Sân vận động Wembley | |
| 2000 | Leicester City | 2-1 | Tranmere Rovers | Sân vận động Wembley | |
| 2001 | Liverpool | 1-1, 5-4 (p) | Birmingham City | Sân vận động Thiên niên kỷ | |
| 2002 | Blackburn Rovers | 2-1 | Tottenham Hotspur | Sân vận động Thiên niên kỷ | |
| 2003 | Liverpool | 2-0 | Manchester United | Sân vận động Thiên niên kỷ | |
| Cúp Carling | |||||
| 2004 | Middlesbrough | 2–1 | Bolton Wanderers | Sân vận động Thiên niên kỷ | |
| 2005 | Chelsea | 3–2 | Liverpool | Sân vận động Thiên niên kỷ | |
| 2006 | Manchester United | 4–0 | Wigan Athletic | Sân vận động Thiên niên kỷ | |
| 2007 | Chelsea | 2–1 | Arsenal | Sân vận động Thiên niên kỷ | |
| 2008 | Tottenham Hotspur | 2–1 | Chelsea | Sân vận động Wembley | |
| 2009 | Manchester United | 0–0, 4–1 (p) | Tottenham Hotspur | Sân vận động Thiên niên kỷ | |
| 2010 | Manchester United | 2–1 | Aston Villa | Sân vận động Wembley | |
| 2011 | Birmingham City | 2–1 | Arsenal | Sân vận động Wembley | |
| 2012 | Liverpool | 2–2, 3–2 (p) | Cardiff City | Sân vận động Wembley | |
| Cúp Capital One | |||||
| 2013 | Swansea City | 5–0 | Bradford City | Sân vận động Wembley | |
| 2014 | Manchester City | 3–1 | Sunderland | Sân vận động Wembley | |
| 2015 | Chelsea | 2–0 | Tottenham Hotspur | Sân vận động Wembley | |
| 2016 | Manchester City | 1–1, 3–1 (p) | Liverpool | Sân vận động Wembley | |
| Cúp EFL | |||||
| 2017 | Manchester United | 3–2 | Southampton | Sân vận động Wembley | |
| Cúp Carabao | |||||
| 2018 | Manchester City | 3–0 | Arsenal | Sân vận động Wembley | |
| 2019 | Manchester City | 0–0, 4–3 (p) | Chelsea | Sân vận động Wembley | |
| 2020 | Manchester City | 2–1 | Aston Villa | Sân vận động Wembley | |
| 2021 | Manchester City | 1–0 | Tottenham Hotspur | Sân vận động Wembley | |
| 2022 | Liverpool | 0–0, 11–10 (p) | Chelsea | Sân vận động Wembley | |
| 2023 | Manchester United | 2–0 | Newcastle United | Sân vận động Wembley | |
| 2024 | Liverpool | 1 - 0 | Chelsea | Sân vận động Wembley | |
| 2025 | Newcastle United | 2 - 1 | Liverpool | Sân vận động Wembley | |
- (a): sân khách (away)
- (h): sân nhà (home)
Thứ tự các câu lạc bộ giành được nhiều Cúp
[sửa | sửa mã nguồn]| Câu lạc bộ | Vô địch | Á quân | Vô địch năm | Á quân năm |
|---|---|---|---|---|
| Liverpool | 10 | 4 | 1981, 1982, 1983, 1984, 1995, 2001, 2003, 2012, 2022, 2024 | 1978, 1987, 2005, 2016 |
| Manchester City | 8 | 1 | 1970, 1976, 2014, 2016, 2018, 2019, 2020, 2021 | 1974 |
| Manchester United | 6 | 4 | 1992, 2006, 2009, 2010, 2017, 2023 | 1983, 1991, 1994, 2003 |
| Chelsea | 5 | 5 | 1965, 1998, 2005, 2007, 2015 | 1972, 2008, 2019, 2022, 2024 |
| Aston Villa | 5 | 4 | 1961, 1975, 1977, 1994, 1996 | 1963, 1971, 2010, 2020 |
| Tottenham Hotspur | 4 | 5 | 1971, 1973, 1999, 2008 | 1982, 2002, 2009, 2015, 2021 |
| Nottingham Forest | 4 | 2 | 1978, 1979, 1989, 1990 | 1980, 1992 |
| Leicester City | 3 | 2 | 1964, 1997, 2000 | 1965, 1999 |
| Arsenal | 2 | 6 | 1987, 1993, | 1968, 1969, 1988, 2007, 2011, 2018 |
| Norwich City | 2 | 2 | 1962, 1985 | 1973, 1975 |
| Birmingham City | 2 | 1 | 1963, 2011 | 2001 |
| Wolverhampton Wanderers | 2 | 0 | 1974, 1980 | — |
| West Bromwich Albion | 1 | 2 | 1966 | 1967, 1970 |
| Middlesbrough | 1 | 2 | 2004 | 1997, 1998 |
| Newcastle United | 1 | 2 | 2025 | 1976, 2023 |
| Queens Park Rangers | 1 | 1 | 1967 | 1986 |
| Leeds United | 1 | 1 | 1968 | 1996 |
| Stoke City | 1 | 1 | 1972 | 1964 |
| Luton Town | 1 | 1 | 1988 | 1989 |
| Sheffield Wednesday | 1 | 1 | 1991 | 1993 |
| Swindon Town | 1 | 0 | 1969 | — |
| Oxford United | 1 | 0 | 1986 | — |
| Blackburn Rovers | 1 | 0 | 2002 | — |
| Swansea City | 1 | 0 | 2013 | — |
| West Ham United | 0 | 2 | — | 1966, 1981 |
| Everton | 0 | 2 | — | 1977, 1984 |
| Southampton | 0 | 2 | — | 1979, 2017 |
| Bolton Wanderers | 0 | 2 | — | 1995, 2004 |
| Sunderland | 0 | 2 | — | 1985, 2014 |
| Rotherham United | 0 | 1 | — | 1961 |
| Rochdale | 0 | 1 | — | 1962 |
| Oldham Athletic | 0 | 1 | — | 1990 |
| Tranmere Rovers | 0 | 1 | — | 2000 |
| Wigan Athletic | 0 | 1 | — | 2006 |
| Cardiff City | 0 | 1 | — | 2012 |
| Bradford City | 0 | 1 | — | 2013 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "Những điều cần biết về cúp Liên đoàn Anh". bongdaplus.vn. Tam Phong. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2015.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Trang chủ của Cúp Carling
- Capital One Cup
- Full results, 1960–1996
- BBC News and RSSSF for attendance data
- Trang chủ của Carabao Cup
| |
|---|---|
| Mùa giải |
|
| Chung kết |
|
| |
| |||||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Đội tuyển quốc gia |
| ||||||||||
| Các giải đấu |
| ||||||||||
| Giải đấu Cúp |
| ||||||||||
| Giải đấu trẻ |
| ||||||||||
| Giải đấu khác |
| ||||||||||
| Các danh sách |
| ||||||||||
| |||||||||||
- Cúp liên đoàn Anh
Từ khóa » Cúp Liên đoàn Anh 2020
-
Cúp EFL – Wikipedia Tiếng Việt
-
Lịch Thi Đấu Cúp Liên Đoàn Anh, League Cup Hôm Nay - 24H
-
Lịch Thi đấu Carabao Cup - Bóng đá
-
Man City Vô địch Cúp Liên đoàn Anh 2020 - Báo Tuổi Trẻ
-
Cúp Liên đoàn Anh - Tin Tức, Hình ảnh, Video, Bình Luận
-
Cup Liên đoàn Anh - VnExpress
-
Cúp Liên đoàn Anh | LAODONG.VN - Báo Lao Động
-
Chelsea - Liverpool: Đại Chiến Cúp Liên đoàn Anh
-
Top 10 đội Bóng Vô địch Cúp Liên đoàn Anh EFL Nhiều Lần Nhất
-
Tỷ Lệ Cúp Liên đoàn Anh 2020-xem Bong Da - Graciemag
-
Linh Bóng đá Cúp Liên đoàn Anh - Graciemag
-
Cúp Liên Đoàn Anh - League Cup | Lịch Thi Đấu, Kết Quả Mới Nhất
-
Lịch Thi đấu Cup Liên đoàn Anh-bong đá Trực Tuyến