Danh Sách đảo Nhật Bản – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nhật Bản là quốc đảo tạo thành từ 4 đảo chính là:
- Hokkaido[1]
- Honshu[2] (đảo lớn nhất Nhật Bản)
- Shikoku[2]
- Kyushu[3]
Ngoài ra là hơn 6.000 hòn đảo khác, hơn 430 hòn đảo vẫn có người ở.[4]
Danh sách
[sửa | sửa mã nguồn]Dưới đây là danh sách các đảo nhỏ của Nhật Bản.
Tỉnh Hokkkaido
[sửa | sửa mã nguồn]- Kamome
- Ko (Oshima)
- Ōshima
- Okushiri
- Teuri
- Rebun
- Rishiri[5]
- Yagishiri
Các đảo của Honshu tại biển Nhật Bản
[sửa | sửa mã nguồn]- Oki[6]
- Sado[7]
- Todo
- Mitsukejima
Các đảo trong vịnh Tokyo (đảo nhân tạo)
[sửa | sửa mã nguồn]- Yumenoshima
- Odaiba
- Sarushima (tự nhiên)
- Jonanjima
- Heiwajima
- Showajima
- Keihinjima
- Haneda (sân bay quốc tế Tokyo)
- Katsushima
- Hakkeijima
- Higashi Ogijima
- Wakasu
- Oogishima
Các đảo trong vịnh Osaka (đảo nhân tạo)
[sửa | sửa mã nguồn]- Maishima, ja:舞洲
- Yumeshima, ja:夢洲
- Sakishima, ja:咲洲
- Sân bay quốc tế Kansai
- Sân bay Kobe
- Đảo Cảng
- Rokko
- Minami Ashiyahama, ja:南芦屋浜
- WakayamaThành phố biển Wakayama
- Nishinomiyahama ja:西宮浜
Các đảo trong vịnh Ise
[sửa | sửa mã nguồn]- Sân bay quốc tế Chubu (nhân tạo)
- Kami-shima
- Kashiko
- Kozukumi
- Mikimoto
- Ōzukumi-jima
Các đảo tại Thái Bình Dương
[sửa | sửa mã nguồn]- Quần đảo Izu[8]
- Aogashima[9]
- Hachijōjima[10]
- Izu Ōshima[11]
- Kōzushima[8]
- Miyake[8]
- Mikurajima[8]
- Niijima[8]
- Shikinejima[8]
- Toshima[8]
- Torishima[12]
- Udoneshima[8]
- Quần đảo Ogasawara[13]
- Chichi[13]
- Haha[13]
- Iwo[13]
- Minami Torishima (Marcus)
- Okino Torishima (Parece Vela)
- Enoshima
Các đảo quanh Kyushu
[sửa | sửa mã nguồn]Hầu hết các đảo này nằm trong biển Hoa Đông.
- Amakusa
- Aoshima
- Gotō[7]
- Hashima[14]
- Hirado[6]
- Iki
- Koshiki
- Tsushima[7]
Quần đảo Ryukyu
[sửa | sửa mã nguồn]- Quần đảo Satsunan
- Quần đảo Ōsumi
- Nhóm đảo Đông Bắc bao gồm các đảo: Tanegashima,[7] Yakushima, Kuchinoerabujima, Mageshima
- Nhóm đảo Tây Bắc bao gồm các đảo: Takeshima, Iōjima, Shōwa Iōjima, Kuroshima
- Quần đảo Tokara
- Kuchinoshima
- Nakanoshima (Kagoshima)
- Gajajima
- Suwanosejima
- Akusekijima
- Tairajima
- Kodakarajima
- Takarajima
- Quần đảo Amami
- Amami Ōshima
- Kikaijima
- Kakeromajima
- Yoroshima
- Ukeshima
- Tokunoshima
- Okinoerabujima
- Yoronjima
- Quần đảo Okinawa
- Okinawa[6]
- Kumejima
- Iheyajima
- Izenajima
- Agunijima
- Iejima
- Iwo Tori Shima (Iōtorishima) [1]
- Quần đảo Kerama: Tokashikijima, Zamamijima, Akajima, Gerumajima
- Daitō Islands, Kita daitō, Mimami daitō, Oki daitō
- Quần đảo Sakishima
- Quần đảo Miyako: Miyako-jima, Ikema, Ogami, Irabu Island, Shimoji, Kurima, Minna, Tarama
- Quần đảo Yaeyama: Iriomote, Ishigaki, Taketomi, Kohama, Kuroshima, Aragusuku, Hatoma, Yubujima, Hateruma, Yonaguni
- Quần đảo Senkaku (tranh chấp với Trung Quốc): Uotsurijima, Kuba Jima, Taisho Jima, Kita Kojima, Minami Kojima
Các đảo trong Biển nội địa Seto
[sửa | sửa mã nguồn]- Quần đảo Kasaoka
- Takashima (Okayama) 高島 (岡山県笠岡市)
- Shiraishi
- Kitagi, 北木島
- Obishi, 大飛島
- Kobi, 小飛島
- Manabe, 真鍋島
- Mushima (Okayama), 六島 (岡山県)
- Quần đảo Shiwaku
- Awaji[7]
- Etajima
- Inujima
- Itsukushima (thường được gọi là "Miyajima")
- Shōdoshima
- Suō-Ōshima, Yamaguchi
Các đảo hồ
[sửa | sửa mã nguồn]- Daikon
- Đảo trong Hồ Toya
- Đảo trong Hồ Hamana
Đảo nhân tạo khác
[sửa | sửa mã nguồn]- Dejima[6]
- Sân bay Kitakyushu
- Đảo Xanh, Hakodate ja:緑の島
- Malimpia Okinosu ja:マリンピア沖洲
- Wakaejima ja:和賀江島
- Thành phố đảo, Fukuoka ja:アイランドシティ
Các đảo tuyên bố chủ quyền nhưng không kiểm soát
[sửa | sửa mã nguồn]Lãnh địa phía Bắc
[sửa | sửa mã nguồn]Tuyên bố chủ quyền với 4 đảo của Quần đảo Kuril, gọi là Quần đảo Chishima.[15]
Xem thêm: Tranh chấp quần đảo Kuril- Iturup
- Quần đảo Habomai
- Kunashir
- Shikotan
Đảo khác
[sửa | sửa mã nguồn]- Liancourt, gọi là đảo Takeshima (tranh chấp với Hàn Quốc)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Imperial Japanese Commission, pp. 3-4.
- ^ a b Imperial Japanese Commission to the Louisiana Purchase Exposition. (1903). Japan in the Beginning of the 20th century (Haruki Yamawaki, editor), p. 2.
- ^ Imperial Japanese Commission, pp. 2-3.
- ^ Look Japan, Vol. 43, Issues 493-504, p. 35; retrieved 2013-3-2.
- ^ Nussbaum, Louis-Frédéric. (2005). "Rishiri-tō" in Japan Encyclopedia, p. 791.
- ^ a b c d Ponsonby-Fane, Richard. (1962). Sovereign and Subject, p. 332.
- ^ a b c d e Ponsonby-Fane, p. 331.
- ^ a b c d e f g h Nussbaum, "Izu Shotō" at p. 412.
- ^ Gotoh, H. et al. (2010). "Infrastructure Maintenance and Disaster Prevention Measures on Isolated Islands: the Case of the Izu Islands near Tokyo" in Island Sustainability (Favro, S., editor), p. 187.
- ^ Nussbaum, p. 412; Ponsonby-Fane, p. 332.
- ^ Nussbaum, "Ōshima" at p. 761.
- ^ Nussbaum, "Torishima" at p. 987.
- ^ a b c d Nussbaum, "Ogasawara Guntō" at p. 737.
- ^ Nussbaum, "Hashima" at p. 294.
- ^ Imperial Japanese Commission, p. 3.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]
| |
|---|---|
| Quốc gia có chủ quyền |
|
| Quốc gia đượccông nhận hạn chế |
|
| Lãnh thổ phụ thuộcvà vùng tự trị |
|
| |
Từ khóa » Diện Tích 4 đảo Lớn Của Nhật Bản
-
Tổng Lãnh Sự Quán Nhật Bản Tại TP.HCM Consulate General Of ...
-
4 đảo Lớn Của Nhật Bản Có Diện Tích Lớn Nhất, đông Dân, Giàu
-
Khám Phá 4 đảo Lớn Của Nhật Bản Có Gì đặc Sắc Năm 2022?
-
Khám Phá 4 đảo Lớn Hình Thành Nên Nhật Bản - .vn
-
Kể Tên 4 đảo Lớn Của Nhật Bản Từ Lớn đến Nhỏ - Thùy Trang
-
Khám Phá 4 đảo Lớn Nhất Nhật Bản Cùng Những Hòn đảo đặc Biệt ...
-
Hé Lộ Bí Mật Về 4 đảo Lớn Của Nhật Bản - GoJapan
-
Khám Phá đặc Trưng Nổi Bật Bốn đảo Lớn Nhất Của Nhật Bản
-
Top 4 đảo Lớn Của Nhật Bản Khiến Ai Cũng 'ngỡ Ngàng'
-
Bốn đảo Lớn Của Nhật Bản Xếp Theo Thứ Tự Từ Lớn đến Nhỏ Về Diện Tích L
-
Địa Lý Của Bốn đảo Lớn Của Nhật Bản - EFERRIT.COM
-
Địa Lý Nhật Bản – Wikipedia Tiếng Việt
-
Bốn đảo Lớn Của Nhật Bản Xếp Theo Thứ Tự Từ Lớn đế... - CungHocVui