Danh sách đĩa nhạc của Girls' Generation |
---|
Girls' Generation biểu diễn vào tháng 12 năm 2015 |
Album phòng thu | 10 |
---|
Album trực tiếp | 2 |
---|
Album tổng hợp | 2 |
---|
Album video | 12 |
---|
Video âm nhạc | 43 |
---|
EP | 4 |
---|
Đĩa đơn | 28 |
---|
Nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Girls' Generation đã phát hành 10 album phòng thu (4 trong số đó đã được tái bản dưới tên khác), 2 album trực tiếp, 4 mini-album và 28 đĩa đơn. Tính đến tháng 11 năm 2012, nhóm đã bán được trên 4,4 triệu album và 30 triệu bài hát nhạc số.[1] Tại Hàn Quốc, nhóm đã bán được trên 1,74 triệu album tính đến tháng 12 năm 2014,[a] còn tại Nhật Bản, nhóm đã bán được trên 3,48 triệu đĩa nhạc, trong đó có 945.000 đĩa đơn vật lý và 1,9 triệu album, tính đến tháng 1 năm 2017.[3]
Girls' Generation ra mắt công chúng vào tháng 8 năm 2007 với đĩa đơn "Into the New World" và album phòng thu đầu tay Girls' Generation. Album này đã được tái phát hành với tên gọi Baby Baby vào năm 2008 và có tất cả ba đĩa đơn: "Girls' Generation", "Kissing You" và "Baby Baby". Năm 2009, nhóm phát hành hai mini-album: Gee và Tell Me Your Wish (Genie). Đĩa đơn "Gee" là bài hát bán chạy nhất năm 2009 tại Hàn Quốc.[4] Năm 2010, Girls' Generation phát hành album phòng thu thứ hai Oh!, phiên bản tái phát hành của nó Run Devil Run và mini-album thứ ba Hoot. Cả ba album đều đạt vị trí cao nhất trên bảng xếp hạng album trong nước và nằm trong số những album bán chạy nhất năm 2010 tại Hàn Quốc.[5] Các đĩa đơn từ ba album này—"Oh!", "Run Devil Run" và "Hoot"—cũng đều đạt vị trí thứ nhất trên bảng xếp hạng nhạc số Hàn Quốc.
Girls' Generation ra mắt tại thị trường âm nhạc Nhật Bản với phiên bản tiếng Nhật của "Tell Me Your Wish (Genie)" và "Gee". "Gee" là bài hát của một nhóm nhạc nữ nước ngoài tại châu Á đầu tiên đạt vị trí thứ nhất trên bảng xếp hạng đĩa đơn hàng ngày của Oricon.[6][7] Album phòng thu tiếng Nhật đầu tay của nhóm, Girls' Generation đã được Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản (RIAJ) chứng nhận là đã bán được trên 1 triệu bản và trở thành album của một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc bán chạy nhất từ trước đến nay tại Nhật Bản.[8] Bài hát nguyên bản tiếng Nhật đầu tiên của nhóm "Mr. Taxi" đạt vị trí thứ nhất trên bảng xếp hạng Japan Hot 100. Album phòng thu tiếng Hàn thứ ba của nhóm, The Boys (2011) là album bán chạy nhất năm 2011 tại Hàn Quốc.[9] Bài hát chủ đề cùng tên của album cũng đạt vị trí thứ nhất trên bảng xếp hạng nhạc số.
Album phòng thu tiếng Nhật thứ hai của Girls' Generation, Girls & Peace (2012), đã được RIAJ chứng nhận đĩa Bạch kim. Album có tất cả ba đĩa đơn: phiên bản tiếng Nhật của "Oh!", "Paparazzi" và "Flower Power". Album phòng thu tiếng Hàn thứ tư của nhóm, I Got a Boy (2013) đã đạt vị trí cao nhất xếp hạng album tại Hàn Quốc. Album có hai đĩa đơn bao gồm "Dancing Queen" và bài hát chủ đề "I Got a Boy" - cả hai đều đứng đầu bảng xếp hạng nhạc số. Album phòng thu tiếng Nhật thứ ba của nhóm, Love & Peace (2013) cũng đạt vị trí số 1 tại Nhật Bản, và có ba đĩa đơn "Love & Girls", "Galaxy Supernova" và "My Oh My". Mini-album thứ tư của nhóm Mr.Mr. và bài hát chủ đề cùng tên được phát hành vào năm 2014 - cả 2 đều đứng đầu bảng xếp hạng album và nhạc số tại Hàn Quốc.
Album tuyển tập The Best (2014) đã giúp Girls' Generation trở thành nhóm nhạc nữ Hàn Quốc đầu tiên có 3 album đứng đầu bảng xếp hạng album tại Nhật Bản.[10] Tháng 4 năm 2015, nhóm phát hành đĩa đơn "Catch Me If You Can", bài hát đầu tiên kể từ khi thành viên Jessica rời nhóm. Album phòng thu tiếng Hàn thứ năm của nhóm Lion Heart (2015) tiếp tục đứng đầu bảng xếp hạng album Hàn Quốc và có tất cả ba đĩa đơn: "Party", "Lion Heart" và "You Think". Album phòng thu tiếng Hàn thứ sáu của Girls' Generation, Holiday Night, được phát hành vào năm 2017 để kỉ niệm 10 năm hoạt động của nhóm. Album đạt vị trí thứ hai trên bảng xếp hạng album Hàn Quốc và có hai đĩa đơn: "All Night" và "Holiday". Năm 2022, nhóm ra mắt album phòng thu thứ bảy trong sự nghiệp, Forever 1, nhằm đánh dấu kỷ niệm 15 năm hoạt động của nhóm. Album đạt vị trí thứ hai trên bảng xếp hạng album Hàn Quốc với đĩa đơn chủ đạo "Forever 1".
Album
[sửa | sửa mã nguồn] Album phòng thu
[sửa | sửa mã nguồn] Danh sách album phòng thu, bao gồm lịch sử phát hành, thứ hạng trên một số bảng xếp hạng, doanh số và chứng nhận doanh số Album | Thông tin | Vị trí xếp hạng cao nhất | Doanh số | Chứng nhận |
HQ[11] | NB[12][13] | Pháp[14] | TBN[14] | ĐL[15] | MỹHeat[16] | MỹWorld[17] |
Tiếng Hàn |
Girls' Generation | - Ngày phát hành: 1 tháng 11 năm 2007[18]
- Tái bản (Baby Baby): 13 tháng 3 năm 2008[19]
- Hãng đĩa: SM Entertainment
- Định dạng: CD, tải về
| — | — | — | — | — | — | — | |
Oh! | - Ngày phát hành: 28 tháng 1 năm 2010[21]
- Tái bản (Run Devil Run): 22 tháng 3,2010[22]
- Hãng đĩa: SM Entertainment
- Định dạng: CD, tải về
| 1 | 54 | — | — | 2 | — | — | - HQ: 503.804[b]
- NB: 36.069[c]
- ĐL: 37,000
|
The Boys | - Ngày hát hành: 19 tháng 10 năm 2011[24]
- Tái bản (Mr. Taxi): 8 tháng 12 năm 2011[25]
- Hãng đĩa: SM Entertainment, Interscope,Polydor, Universal Music
- Định dạng: CD, tải về
| 1 | 2 | 130 | 64 | 3 | 17 | 2 | - HQ: 470.254[23]
- NB: 140.872[3]
- Mỹ: 1.000[26]
- ĐL: 35.000
|
I Got a Boy | - Ngày phát hành: 1 tháng 1 năm 2013[27]
- Hãng đĩa: SM Entertaiment
- Định dạng: CD, tải về
| 1 | 7 | — | — | 3 | 2 | 1 | - HQ: 311.334[23]
- NB: 53.563[3]
- Mỹ: 3,000
- ĐL: 18,000
|
Lion Heart | - Ngày phát hành: 19 tháng 8 năm 2015[28]
- Tái bản (You Think): 2 tháng 9 năm 2015[29]
- Hãng đĩa: SM Entertainment
- Định dạng: CD, tải về
| 1 | 11 | — | — | 3 | 7 | 1 | - HQ: 151.295[30]
- NB: 20.011[3]
- Mỹ: 1.000[31]
|
Holiday Night | - Ngày phát hành: 7 tháng 8 năm 2017
- Hãng đĩa: SM Entertainment
- Định dạng: CD, tải về
| 2 | 16 | — | — | — | 5 | 1 | - HQ: 189.382[32]
- NB: 11.055[3]
- Mỹ: 2.000[33]
|
Forever 1 | - Phát hành: 5 tháng 8 năm 2022
- Hãng đĩa: SM Entertainment
- Định dạng: CD, tải về, phát trực tiếp
| 2 | 14 | — | — | — | 16 | — | - HQ: 198,042[34]
- NB: 4,286[35]
|
Tiếng Nhật |
Girls' Generation | - Ngày phát hành: 1 tháng 6 năm 2011[36]
- Tái bản (The Boys): 28 tháng 12 năm 2011[37]
- Hãng đĩa: Nayutawave
- Định dạng: CD, tải về
| — | 1 | — | — | 1 | — | — | - NB: 872.401[3]
- HQ: 11.937[38]
| |
Girls & Peace | - Ngày phát hành: 28 tháng 11 năm 2012[40]
- Hãng đĩa: Nayutawave, Universal Music
- Định dạng: CD, tải về
| — | 3 | — | — | 11 | — | — | - NB: 204.180[3]
- HQ: 1.600[41]
| |
Love & Peace | - Ngày phát hành: 10 tháng 12 năm 2013[43]
- Hãng đĩa: Nayutawave, Universal Music
- Định dạng: CD, tải về
| — | 1 | — | — | — | — | — | - NB: 170.898[44]
- HQ: 1.700[41]
| |
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này. |
Mini-album
[sửa | sửa mã nguồn] Danh sách mini-album, bao gồm lịch sử phát hành, thứ hạng trên một số bảng xếp hạng, doanh số và chứng nhận doanh số Album | Thông tin | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | Chứng nhận |
HQ[46] | NB[12][47] | ĐL[48] | Mỹ[49] | MỹWorld[50] |
Gee | - Ngày phát hành: 7 tháng 1 năm 2009[51]
- Hãng đĩa: SM Entertainment
- Định dạng: CD, tải về
| — | — | — | — | — | |
Tell Me Your Wish (Genie) | - Ngày phát hành: 29 tháng 6 năm 2009[53]
- Hãng đĩa: SM Entertainment
- Định dạng: CD, tải về
| — | — | 8 | — | — | |
Hoot | - Ngày phát hành: 28 tháng 10 năm 2010[55]
- Hãng đĩa: SM Entertainment, Nayutawave
- Định dạng: CD, tải về
| 1 | 2 | 9 | — | — | - HQ: 192.375[23]
- NB: 148.761[56]
| RIAJ: Vàng[57] |
Mr.Mr. | - Ngày phát hành: 24 tháng 2 năm 2014[58]
- Hãng đĩa: SM Entertainment
- Định dạng: CD, tải về
| 1 | 11 | 4 | 110 | 3 | - HQ: 164.116[23]
- NB: 22.521[3]
- Mỹ: 3.000[59]
|
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này. |
Album trực tiếp
[sửa | sửa mã nguồn] Danh sách album trực tiếp, bao gồm lịch sử phát hành, thứ hạng trên một số bảng xếp hạng và doanh số Album | Thông tin | Thứ hạngcao nhất | Doanh số |
HQ[60] |
Into the New World | - Ngày phát hành: 30 tháng 12 năm 2010[61]
- Hãng đĩa: SM Entertainment
- Định dạng: CD, tải về
| 1 | |
2011 Girls' Generation Tour | - Ngày phát hành: 11 tháng 4 năm 2013[63]
- Hãng đĩa: SM Entertainment
- Định dạng: CD, tải về
| 1 | - HQ: 21.499[64]
- NB: 4.846[3]
|
Album tuyển tập
[sửa | sửa mã nguồn] Danh sách album tuyển tập, bao gồm lịch sử phát hành, thứ hạng trên một số bảng xếp hạng, doanh số và chứng nhận doanh số Album | Thông tin | Thứ hạngcao nhất | Doanh số | Chứng nhận |
NB[12] | ĐL[65] |
Best Selection Non Stop Mix | - Ngày phát hành: 20 tháng 3 năm 2013[66]
- Hãng đĩa: Nayutawave
- Định dạng: CD, tải về
| 6 | — | |
The Best | - Ngày phát hành: 23 tháng 7 năm 2014
- Tái phát hành (The Best: New Edition): 10 tháng 10 năm 2014[67]
- Hãng đĩa: EMI Records Japan
- Định dạng: CD, tải về
| 1 | 4 | | |
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này. |
Album video
[sửa | sửa mã nguồn] Danh sách album video, bao gồm lịch sử phát hành, thứ hạng trên một số bảng xếp hạng, doanh số và chứng nhận doanh số Album | Thông tin | Thứ hạngcao nhất | Doanh số | Chứng nhận |
NB[12] |
Girls in Tokyo | - Ngày phát hành: 18 tháng 6 năm 2010[69]
- Ngôn ngữ: Tiếng Hàn
- Hãng đĩa: SM Entertainment, Universal Music Japan
- Định dạng: DVD
| — |
New Beginning of Girls' Generation | - Ngày phát hành: 11 tháng 8 năm 2010[70]
- Ngôn ngữ: Tiếng Hàn
- Hãng đĩa: SM Entertainment, Universal Music Japan
- Định dạng: DVD
| 3 | | |
All About Girls' Generation: Paradise in Phuket | - Ngày phát hành: 29 tháng 6 năm 2011[72]
- Ngôn ngữ: Tiếng Hàn, tiếng Anh
- Hãng đĩa: SM Entertainment
- Định dạng: DVD
| 101 |
The 1st Asia Tour: Into the New World | - Ngày phát hành: 17 tháng 8 năm 2011[73]
- Ngôn ngữ: Tiếng Hàn
- Hãng đĩa: SM Entertainment
- Định dạng: DVD
| 1 | |
First Japan Tour | - Ngày phát hành: 14 tháng 12 năm 2011[74]
- Ngôn ngữ: Tiếng Nhật
- Hãng đĩa: SM Entertainment, Universal Music Japan
- Định dạng: DVD, Blu-ray
| 1 | | |
Girls' Generation Complete Video Collection | - Ngày phát hành: 26 tháng 9 năm 2012[76]
- Ngôn ngữ: Tiếng Hàn, tiếng Nhật, tiếng Anh
- Hãng đĩa: SM Entertainment, Universal Music Japan
- Định dạng: DVD, Blu-ray
| 1 | | |
2011 Girls' Generation Tour | - Ngày phát hành: 30 tháng 11 năm 2012[78]
- Ngôn ngữ: Tiếng Hàn, tiếng Anh
- Hãng đĩa: SM Entertainment
- Định dạng: DVD
| — |
Girls & Peace: 2nd Japan Tour | - Ngày phát hành: 18 tháng 9 năm 2013[79]
- Ngôn ngữ: Tiếng Nhật
- Hãng đĩa: SM Entertainment, Universal Music Japan
- Định dạng: DVD, Blu-ray
| 1 | |
Girls' Generation in Las Vegas | - Ngày phát hành: 27 tháng 8 năm 2014[80]
- Ngôn ngữ: Tiếng Hàn, tiếng Anh
- Hãng đĩa: SM Entertainment
- Định dạng: DVD
| — |
Love & Peace: 3rd Japan Tour | - Ngày phát hành: 24 tháng 12 năm 2014[81]
- Ngôn ngữ: Tiếng Nhật
- Hãng đĩa: SM Entertainment, Universal Music Japan
- Định dạng: DVD, Blu-ray
| 2 | |
Girls' Generation – World Tour: Girls & Peace in Seoul | - Ngày phát hành: 30 tháng 3 năm 2015[82]
- Ngôn ngữ: Tiếng Hàn, tiếng Nhật, tiếng Trung
- Hãng đĩa: SM Entertainment
- Định dạng: DVD
| — |
The Best Live at Tokyo Dome | - Ngày phát hành: ngày 1 tháng 4 năm 2015[83]
- Ngôn ngữ: Tiếng Nhật
- Hãng đĩa: SM Entertainment, Universal Music Japan
- Định dạng: DVD, Blu-ray
| 1 | |
Girls' Generation Phantasia in Japan | - Ngày phát hành: 4 tháng 5 năm 2016[84]
- Ngôn ngữ: Tiếng Nhật
- Hãng đĩa: SM Entertainment, Universal Music Japan
- Định dạng: DVD, Blu-ray
| 1 | |
Girls' Generation 4th Tour 'Phantasia' in Seoul | - Ngày phát hành: 30 tháng 5, 2017 (HQ)[85]
- Ngôn ngữ: tiếng Hàn
- Hãng đĩa: SM Entertainment
- Định dạng: DVD, Blu-ray
| — |
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng. |
Đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn] Danh sách đĩa đơn với tư cách nghệ sĩ chính, bao gồm năm phát hành, thứ hạng trên một số bảng xếp hạng, chứng nhận doanh số và album Tên | Năm | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | Album |
HQGaon[86] | HQHot 100[87][j] | NBOricon[12] | NBHot 100[88] | NBRIAJ[89] | ĐL[90] | MỹWorld[91] |
Tiếng Hàn |
"Into the New World"[92] | 2007 | — | — | — | — | — | — | — | | Girls' Generation |
"Girls' Generation"[96] | — | — | — | — | — | — | — |
"Kissing You"[97] | 2008 | — | — | — | — | — | — | — |
"Baby Baby"[98] | — | — | — | — | — | — | — |
"Gee"[99] | 2009 | — | — | — | — | — | — | — | | Gee |
"Tell Me Your Wish (Genie)"[101] | — | — | — | — | — | — | — | Tell Me Your Wish (Genie) |
"Oh!" | 2010 | 1 | — | — | — | — | — | — | | Oh! |
"Run Devil Run" | 1 | — | — | — | — | — | — | |
"Hoot" | 1 | — | — | — | — | — | — | | Hoot |
"The Boys" | 2011 | 1 | 1 | — | 12 | — | — | — | | The Boys |
"Mr.Taxi" (phiên bản tiếng Hàn) | 9 | — | — | — | — | — | — | |
"Dancing Queen" | 2012 | 1 | 2 | — | — | — | — | 5 | | I Got a Boy |
"I Got a Boy" | 2013 | 1 | 1 | — | 98 | — | — | 3 | |
"Mr.Mr." | 2014 | 1 | 3 | — | — | — | — | 4 | | Mr.Mr. |
"Catch Me If You Can" | 2015 | 19 | — | — | — | — | — | 2 | | Đĩa đơn không nằm trong album |
"Party" | 1 | — | — | 10 | — | — | 4 | | Lion Heart |
"Lion Heart" | 4 | — | — | 49 | — | — | 3 | |
"You Think" | 30 | — | — | — | — | — | 3 | |
"Sailing (0805)" | 2016 | 13 | — | — | — | — | — | 6 | | SM Station Season 1 |
"All Night" | 2017 | 32 | — | — | — | — | — | 5 | | Holiday Night |
"Holiday" | 12 | — | — | 32 | — | — | 6 | |
"Forever 1" | 2022 | TBA | Forever 1 |
Tiếng Nhật |
"Genie" | 2010 | 2 | — | 4 | 4 | 8 | — | — | - NB: 151.000[3]
- HQ: 12.000[116]
| - RIAJ: Vàng[39]
- Bạch kim (Chaku-Uta full)[117]
- Bạch kim (tải về trên PC)[117]
| Girls' Generation |
"Gee" | 3 | — | 2 | 2 | 1 | — | — | - NB: 206.000[3]
- HQ: 11.000[116]
| - RIAJ: Vàng[39]
- 1 triệu (single track)[117]
- 3× Bạch kim (Chaku-Uta full)[117]
- 2× Bạch kim (Chaku-Uta)[117]
- Bạch kim (tải về trên PC)[117]
|
"Mr. Taxi" | 2011 | 1 | — | 2 | 1 | 5 | 3 | 12 | - NB: 174.000[3]
- HQ: 13.000[116]
| - RIAJ: Vàng[39]
- 1 triệu (single track)[117]
- 2× Bạch kim (Chaku-Uta full)[117]
- 2× Bạch kim (Chaku-Uta)[117]
- Bạch kim (tải về trên PC)[117]
|
"Run Devil Run" | 19 | 4 | — | - RIAJ: Vàng(Chaku-Uta full)[117]
|
"Paparazzi" | 2012 | 1 | — | 2 | 1 | 2 | — | 20 | - NB: 136.000[3]
- HQ: 15.000[118]
| - RIAJ: Vàng[39]
- Vàng (tải về trên PC)[117]
| Girls & Peace |
"Oh!" | — | — | 1 | 1 | — | — | — | | |
"Flower Power" | — | — | 5 | 6 | — | — | — |
"Love & Girls" | 2013 | 165 | — | 4 | 3 | — | 15 | — | Love & Peace |
"Galaxy Supernova" | — | — | 3 | 4 | — | — | — | | - RIAJ: Vàng (single track)[117]
|
"Catch Me If You Can" | 2015 | — | — | 8 | 9 | — | 1 | — | Đĩa đơn không nằm trong album |
Tiếng Anh |
"The Boys" | 2011 | 62 | 85 | — | — | — | — | — | - Mỹ: 21.000[119]
- HQ: 131.294[120]
| The Boys |
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này. |
Đĩa đơn quảng bá
[sửa | sửa mã nguồn] Danh sách đĩa đơn quảng bá, bao gồm năm phát hành, thứ hạng trên một số bảng xếp hạng và album Tên | Năm | Thứ hạngcao nhất | Album |
HQGaon[121] | NBHot 100[122] |
"Haptic Motion"[o] | 2008 | — | — | Đĩa đơn không nằm trong album |
"It's Fantastic" | — | — |
"I Can't Bear It Anymore" (Bear song) | — | — |
"Holding Your Hand" (với nhiều nghệ sĩ) | — | — |
"HaHaHa"[124] | 2009 | — | — |
"Seoul" (với Super Junior)[p] | — | — |
"Bogeul Bogeul Song" | — | — |
"Chocolate Love" (phiên bản Retro Pop)[126] | 178 | — |
"Goobne Song" | — | — |
"Cabi" (với 2PM)[q] | 2010 | 35 | — |
"LaLaLa" (MBC Voting Song) | — | — |
"Hey Cooky!" | — | — |
"My Friend Haechi"[r] | — | — | My Friend Haechi |
"Visual Dreams"[128] | 2011 | 32 | — | Đĩa đơn không nằm trong album |
"Time Machine"[129] | 2012 | — | 14 | Girls' Generation (2011) |
"My Oh My"[130] | 2013 | 149[s] | — | Love & Peace |
"Indestructible"[132] | 2014 | — | 89 | The Best |
"Divine"[133] | — | — |
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này. |
Bài hát lọt vào bảng xếp hạng khác
[sửa | sửa mã nguồn] Danh sách bài hát lọt vào bảng xếp hạng khác, bao gồm năm phát hành, thứ hạng trên một số bảng xếp hạng, doanh số và album Tên | Năm | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | Album |
HQGaon[t] | HQHot 100[87] | NBHot 100[135] | MỹWorld[136] |
Tiếng Hàn |
"Show! Show! Show!" | 2010 | 14 | — | — | — | | Oh! |
"Sweet Talking Baby" | 23 | — | — | — |
"Forever" | 24 | — | — | — |
"Be Happy" | 26 | — | — | — |
"Boys & Girls"(hợp tác với Key của Shinee) | 25 | — | — | — |
"Talk to Me"[u] | 28 | — | — | — |
"Star Star Star" | 7 | — | — | — | |
"Stick Wit U" | 31 | — | — | — |
"Day By Day"[v] | 27 | — | — | — |
"Echo" | 17 | — | — | — |
"Mistake" | 40 | — | — | — | Hoot |
"My Best Friend" | 55 | — | — | — |
"Wake Up" | 75 | — | — | — |
"Snowy Wish" | 42 | — | — | — |
"Telepathy" | 2011 | 23 | 26 | — | — | | The Boys |
"Say Yes" | 31 | 37 | — | — | |
"Trick" | 24 | 33 | — | — | |
"How Great Is Your Love" | 27 | 31 | — | — | |
"My J" | 44 | 61 | — | — | |
"Oscar" | 42 | 72 | — | — | |
"Top Secret" | 37 | 46 | — | — | |
"Lazy Girl (Dolce Far Niente)" | 43 | 71 | — | — | |
"Sunflower" | 41 | 67 | — | — | |
"Vitamin" | 35 | 41 | — | — | |
"Baby Maybe" | 2013 | 21 | 29 | — | — | | I Got a Boy |
"Talk Talk" | 28 | 49 | — | 18 | |
"Promise" | 31 | 48 | — | — | |
"Express 999" | 14 | 35 | — | — | |
"Lost in Love"[w] | 30 | 45 | — | — | |
"Look At Me" | 41 | 67 | — | — | |
"XYZ" | 42 | 76 | — | — | |
"Romantic St." | 38 | 56 | — | 22 | |
"Goodbye" | 2014 | 10 | 23 | — | — | | Mr.Mr. |
"Wait a Minute" | 18 | 43 | — | — | |
"Back Hug" | 24 | 62 | — | — | |
"Europa" | 25 | 64 | — | — | |
"Soul" | 33 | 83 | — | — | |
"Girls"[x] | 2015 | 152 | — | — | 7 | Bài hát không nằm trong album |
"Check" | 27 | — | 90 | 9 | | Lion Heart |
"Green Light" | —[y] | — | — | — | |
"One Afternoon" | —[z] | — | — | — | |
"Paradise" | —[aa] | — | — | — | |
"Bump It" | —[ab] | — | — | — | |
"Fire Alarm" | —[ac] | — | — | — | |
"Talk Talk" | —[ad] | — | — | — | |
"FAN" | 2017 | —[ae] | — | — | — | | Holiday Night |
Tiếng Nhật |
"Bad Girl" | 2011 | 145 | — | — | — | Girls' Generation (2011) |
"Let It Rain" | — | — | 62 | — |
"All My Love Is for You" | 2012 | — | — | 21 | — | Girls & Peace |
"Linguafranc" | 2013 | 59 | — | — | — | Love & Peace |
"Gossip Girls" | 41 | — | — | — |
"Everyday Love" | 45 | — | — | — |
"Lips" | 46 | — | — | — |
"Motorcycle" | 48 | — | — | — |
"Flyers" | 49 | — | — | — |
"Karma Butterfly" | 52 | — | — | — |
"Beep Beep" | 90 | — | — | — |
"Do the Catwalk" | 56 | — | — | — |
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này. |
Sự xuất hiện khác
[sửa | sửa mã nguồn] Danh sách bài hát khác có sự xuất hiện của nhóm, bao gồm năm phát hành, nghệ sĩ cùng tham gia và album Tên | Năm | Nghệ sĩ khác | Album |
"Touch the Sky"[152] | 2007 | Không có | Thirty Thousand Miles in Search of My Son |
"Only Love"[153] | SM Town | 2007 Winter SMTown – Only Love |
"Love Melody"[152] | Không có |
"Jak Eun Bae"[154] | 2008 | Hong Gil-dong |
"Oppa Nappa (Hate-Love)"[155] | Roommate | RoomMate 1st Mini Album - EP |
"Lallalla"[156] | Yoon Sang | Yoon Sang Song Book: Play with Him |
"Motion"[157] | 2009 | Không có | Heading to the Ground |
"Diamond"[158] | 2011 | 2011 Winter SMTown – The Warmest Gift |
"Find Your Soul"[af] | 2013 | Bài hát không nằm trong album |
"Cheap Creeper"[160] | 2014 | Make Your Move |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn] - Danh sách video của Girls' Generation
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn] - ^ Con số này không bao gồm doanh số các album và đĩa đơn được phát hành trước năm 2010.[2]
- ^ 235.877 bản Oh! và 182.295 bản Run Devil Run.[23]
- ^ 9.318 bản Oh! và 26,751 bản Run Devil Run.[3]
- ^ 155.623 đĩa DVD và 56.365 đĩa Blu-ray.[3]
- ^ 63.817 đĩa DVD và 24.803 đĩa Blu-ray.[3]
- ^ 47.452 đĩa DVD và 25.016 đĩa Blu-ray.[3]
- ^ 26.600 đĩa DVD và 20.552 đĩa Blu-ray.[3]
- ^ 18.826 đĩa DVD và 17.107 đĩa Blu-ray.[3]
- ^ 8.794 đĩa DVD và 10.913 đĩa Blu-ray.[3]
- ^ Bảng xếp hạng Korea K-Pop Hot 100 bắt đầu hoạt động từ tháng 8 năm 2011 và chấm dứt hoạt động vào tháng 7 năm 2014.
- ^ Tổng hợp doanh số của "Into the New World" năm 2007[93] năm 2008,[94] và sau năm 2010.[95]
- ^ Tổng doanh số của "The Boys" năm 2011[103] và 2012.[104]
- ^ Tổng doanh số của "Dancing Queen" năm 2012[106] và 2013[107]
- ^ "Party" cũng đã bán được 76.400 bản vật lý trong năm 2015.[111]
- ^ Bài hát được đề là của Girls' Generation, nhưng trên thực tế chỉ được trình bày bởi các thành viên Taeyeon, Jessica, Sunny và Seohyun.[123]
- ^ Bài hát được đề là của Girls' Generation và Super Junior, nhưng trên thực tế chỉ được trình bày bởi các thành viên Taeyeon, Jessica, Sunny và Seohyun bên cạnh các thành viên của Super Junior.[125]
- ^ Bài hát được đề là của Girls' Generation và 2PM, nhưng trên thực tế chỉ được trình bày bởi các thành viên Taeyeon, Jessica, Tiffany và Seohyun bên cạnh các thành viên của 2PM.[127]
- ^ Bài hát được đề là của Girls' Generation, nhưng trên thực tế chỉ được trình bày bởi các thành viên Taeyeon, Jessica, Sunny, Tiffany và Seohyun.
- ^ "My Oh My" đạt vị trí số 10 trên bảng xếp hạng Gaon International Digital Chart.[131]
- ^ Thứ hạng của các bài hát tiếng Hàn được lấy theo Gaon Digital Chart, còn thứ hạng của các bài hát tiếng Nhật được lấy theo Gaon International Digital Chart.[134]
- ^ Bài hát được đề là của Girls' Generation, nhưng trên thực tế chỉ được trình bày bởi các thành viên Jessica và Tiffany
- ^ Bài hát được đề là của Girls' Generation, nhưng trên thực tế chỉ được trình bày bởi các thành viên Taeyeon, Jessica, Tiffany, Seohyun và Sunny
- ^ Bài hát được đề là của Girls' Generation, nhưng trên thực tế chỉ được trình bày bởi các thành viên Taeyeon và Tiffany
- ^ "Girls" là bài hát B-side của đĩa đơn "Catch Me If You Can".
- ^ "Green Light" đạt vị trí thứ 97 trên bảng xếp hạng nhạc số trong nước của Gaon.[149]
- ^ "One Afternoon" đạt vị trí thứ 65 trên bảng xếp hạng download trong nước của Gaon.
- ^ "Paradise" đạt vị trí thứ 77 trên bảng xếp hạng download trong nước của Gaon.
- ^ "Bump It" đạt vị trí thứ 78 trên bảng xếp hạng download trong nước của Gaon.
- ^ "Fire Alarm" đạt vị trí thứ 80 trên bảng xếp hạng download trong nước của Gaon.
- ^ "Talk Talk" đạt vị trí thứ 90 trên bảng xếp hạng download trong nước của Gaon.
- ^ "FAN" đạt vị trí thứ 99 trên bảng xếp hạng download trong nước của Gaon.
- ^ "Find Your Soul" được sử dụng làm bài hát quảng bá cho trò chơi điện tử Blade & Soul tại Trung Quốc.[159]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn] - ^ McCurry, Justin (ngày 17 tháng 11 năm 2012). “After Psy's Gangnam Style, here come Korea pop princesses Girls' Generation”. The Guardian. Lưu trữ bản gốc 17 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2012.
- ^ 가온차트 역대 음반판매량 1위~50위 (2010~2014), 가수별 판매량 순위 [Best-selling albums and artists from 2010 to 2014]. Dong-a Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 1 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2017.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y “オリコンランキング情報サービス「you大樹」” [Oricon Ranking Information Service 'You Big Tree']. Oricon. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2014.
- ^ Hang San-hee (ngày 23 tháng 2 năm 2010). “Korea Launches First Official Music Charts Gaon”. The Korea Times. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2010.
- ^ “2010 Gaon Charts” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2011.
- ^ “Girls' Generation 'Gee' nabs top spot on Oricon daily chart”. Hancinema. ngày 27 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2015.
- ^ “RIAJ Digital Track Chart: Chart issue ngày 26 tháng 10 năm 2010” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản (RIAJ). ngày 26 tháng 10 năm 2010. Bản gốc lưu trữ 22 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2010.
- ^ “YesAsia 2011 Bestsellers – Japanese Music”. YesAsia. ngày 20 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
- ^ “2011 Gaon Album Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2013.
- ^ Ock Hyun-ju (ngày 5 tháng 8 năm 2014). “Girls' Generation rewrites history of Oricon chart”. The Korea Herald. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2019.
- ^ (tiếng Hàn) Gaon Album Chart. Gaon Music Chart (Korea Music Content Industry Association). Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2013.
- “Oh (2010)”. January 24–30, 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2015.
- “January 31-ngày 6 tháng 2 năm 2010”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2015.
- “February 7-13, 2010”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2015.
- “Run Devil Run (2010)”. March 21–27, 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2015.
- “The Boys (2011)”. October 16–22, 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2015.
- “October 23-29, 2011”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2015.
- “October 30-ngày 5 tháng 11 năm 2011”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2015.
- “Mr. Taxi (2011)”. December 4–10, 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2015.
- “I Got a Boy (2013)”. ngày 30 tháng 12 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2015.
- “January 6–12, 2013”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2015.
- “Lion Heart (2015)”. August 16–22, 2015. Lưu trữ bản gốc 27 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2015.
- “August 23-29, 2015”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2015.
- ^ a b c d e “Girls' Generation Japanese Discography on Oricon Style” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2012.
- ^ “CDアルバムランキング” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2016.
- ^ a b Hung, Steffen. “Girls' Generation – The Boys (Album)” (bằng tiếng Pháp). French Charts Portal. Hung Medien (Steffen Hung). Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2013.
- ^ Thứ hạng cao nhất của các album tại Đài Loan:
- Oh!: “G-Music Albums Chart: ngày 12 tháng 3 năm 2010” (bằng tiếng Trung). G-Music. Lưu trữ bản gốc 24 tháng 3 năm 2010. Truy cập 2 tháng 8 năm 2016.
- The Boys: “G-Music Albums Chart: ngày 20 tháng 10 năm 2011” (bằng tiếng Trung). G-Music. Lưu trữ bản gốc 24 tháng 10 năm 2011. Truy cập 2 tháng 8 năm 2016.
- I Got a Boy: “G-Music Albums Chart: ngày 18 tháng 1 năm 2013” (bằng tiếng Trung). G-Music. Lưu trữ bản gốc 11 tháng 2 năm 2013. Truy cập 2 tháng 8 năm 2016.
- Lion Heart: “G-Music Albums Chart: ngày 15 tháng 4 năm 2016” (bằng tiếng Trung). G-Music. Bản gốc lưu trữ 28 tháng 4 năm 2016. Truy cập 2 tháng 8 năm 2016.
- Girls' Generation (2011): “G-Music Albums Chart: ngày 17 tháng 6 năm 2011” (bằng tiếng Trung). G-Music. Lưu trữ bản gốc 1 tháng 7 năm 2011. Truy cập 2 tháng 8 năm 2016.
- Girls & Peace: “G-Music Albums Chart: ngày 26 tháng 10 năm 2012” (bằng tiếng Trung). G-Music. Lưu trữ bản gốc 14 tháng 12 năm 2012. Truy cập 2 tháng 8 năm 2016.
- ^ Billboard Heatseekers Album Chart. Billboard (Prometheus Global Media). Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2013.
- “The Boys (2011)”. ngày 18 tháng 2 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2016.
- “I Got a Boy (2013)”. ngày 19 tháng 1 năm 2013.
- “Lion Heart (2015)”. ngày 5 tháng 9 năm 2015. Lưu trữ bản gốc 26 tháng 8 năm 2015. Truy cập 2 tháng 8 năm 2016.
- ^ Billboard World Albums Chart. Billboard, Prometheus Global Media. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2013.
- “The Boys (2011)”. ngày 4 tháng 2 năm 2012.
- “I Got a Boy (2013)”. ngày 19 tháng 1 năm 2013.
- “Lion Heart (2015)”. ngày 5 tháng 9 năm 2015. Lưu trữ bản gốc 26 tháng 8 năm 2015. Truy cập 2 tháng 8 năm 2016.
- ^ “소녀시대 (Girls' Generation) by Girls' Generation”. iTunes Store (Apple). Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Baby Baby (Repackaged) by Girls' Generation”. iTunes Store (Apple). Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
- ^ “September 2008 Rankings” (bằng tiếng Hàn). Music Industry Association of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2008.
- ^ “2집 Oh! – 소녀시대” (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Run Devil Run by Girls' Generation”. iTunes Store (Apple). Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
- ^ a b c d e “Top 100 Albums (2010–15)” (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Lưu trữ bản gốc 10 tháng 6 năm 2016. Truy cập 2 tháng 8 năm 2016.
- ^ “3집 The Boys – 소녀시대” (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
- ^ “소녀시대 3집 – Mr. Taxi Ver. – 소녀시대” (bằng tiếng Hàn). Yes24. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
- ^ Trust, Gary (ngày 26 tháng 1 năm 2012). “Chart Moves: 'Glee' Finds 'Love,' Girls Generation's 'Boys' Debuts”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2015.
- ^ “I Got a Boy by Girls' Generation”. iTunes Store (Apple). Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Lion Heart by Girls' Generation”. iTunes Store (Apple). Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2015.
- ^ “'You Think' by Girls' Generation”. CDJapan. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2016.
- ^ Sales references for Lion Heart:
- “Gaon Year-End Chart: 2015”. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2016.
- “Album Chart – Mid-year 2016”. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2016.
- ^ Benjamin, Jeff (ngày 25 tháng 8 năm 2015). “Girls' Generation's 'Lion Heart' Roars Group to Second No. 1 on World Albums”. Billboard. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Gaon Album Chart – Tháng 8, 2017” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2017.
- ^ Benjamin, Jeff (ngày 15 tháng 8 năm 2017). “Girls' Generation Score Third No. 1 on World Albums With 'Holiday Night'”. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
- ^ “Circle Album Chart – Week 33, 2022”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Weekly Albums Chart – August 29, 2022” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Girls' Generation (Album+DVD)(Limited Pressing)(Japan Version)”. YesAsia. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Re:package Album "Girls' Generation" – The Boys – (Album+DVD)(First Press Limited Edition) (Japan Version)”. YesAsia. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
- ^ “2012 International Albums”. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2015.
- ^ a b c d e f “List of Million-certified albums” (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan (RIAJ). Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Girls' Generation II – Girls & Peace – (Album+DVD +Goods) (Deluxe First Press Limited Edition) (Japan Version)”. YesAsia. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
- ^ a b “2014년 05월 Album Chart (국외)” [May 2014 Album Chart (Foreign)] (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2014.
- ^ “一般社団法人 日本レコード協会|各種統計”. Recording Industry Association of Japan (RIAJ). Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2012.
- ^ “Love & Peace by Girls' Generation”. iTunes Store (Apple). Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2016.
- ^ *2014年 年間音楽&映像ランキング発表 (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2014.
- ^ ゴールドディスク認定 [Gold Disc certification] (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan (RIAJ). tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2014.
- ^ (tiếng Hàn) Gaon Album Chart. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2013. (trừ khi có ghi chú khác)
- “Hoot (2010)”. 24 tháng 10 năm 2010. Lưu trữ bản gốc 2 tháng 12 năm 2013. Truy cập 2 tháng 8 năm 2016.
- “Mr. Mr (2014)”. 23 tháng 2 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Weekly Rankings” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2015.
- ^ Thứ hạng cao nhất của các mini-album tại Đài Loan:
- “Tell Me Your Wish (Genie) (2009)” (bằng tiếng Trung). August 7–13, 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2009.
- “Hoot (2010)” (bằng tiếng Trung). ngày 25 tháng 12 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2016.
- “Mr.Mr (2014)” (bằng tiếng Trung). 3 tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Girls' Generation Discography”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2014.
- ^ “Chart history for Girls' Generation”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2016.
- ^ “Gee – EP by Girls' Generation”. iTunes Store (Apple). Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
- ^ 소녀시대, 올 첫 10만장 돌파..2연속 10만장 판매 (bằng tiếng Hàn). Star News. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2014.
- ^ “소원을 말해봐 (Genie) – EP by Girls' Generation”. iTunes Store (Apple). Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
- ^ “소녀시대 가요계 올킬 '음반 음원 벨 방송횟수 모두 1위 싹쓸이' - 손에 잡히는 뉴스 눈에 보이는 뉴스 - 뉴스엔”.
- ^ “훗 (Hoot) – EP by Girls' Generation”. iTunes Store (Apple). Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Oricon Yearly Album Sales 2011” (bằng tiếng Nhật). Oricon. ngày 19 tháng 12 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2013.
- ^ “List of Gold certifications for December 2010” (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan (RIAJ). Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Girls' Generation – Mr.Mr (CD)” (bằng tiếng Trung). Universal Music Group (Hong Kong). Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2015.
- ^ Benjamin, Jeff (ngày 5 tháng 3 năm 2014). “Girls' Generation Hits the Billboard 200”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2014.
- ^ (tiếng Hàn)Gaon Album Chart. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2013.
- “Into the New World (2010)”. ngày 26 tháng 12 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 3 năm 2015.
- “2011 Girls' Generation Tour (2013)”. April 7–13, 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 3 năm 2015.
- ^ “The 1st Asia Tour Concert – Into the New World by Girls' Generation”. iTunes US. Apple. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
- ^ “2011 Yearly Albums Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2015.
- ^ “2011 Girls Generation Tour (Live) by Girls' Generation”. iTunes US Apple. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
- ^ Sales references for 2011 Girls' Generation Tour:
- “2013년 Album Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2014.
- South Korea's Gaon chart's 2014 Monthly Albums Chart – May. Gaon Chart. Archived on ngày 8 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2014.
- ^ Thứ hạng cao nhất của các album tuyển tập tại Đài Loan:
- The Best: “G-Music Albums Chart: Week of July 25–31, 2014” (bằng tiếng Trung). G-Music. Lưu trữ bản gốc 3 tháng 8 năm 2014. Truy cập 2 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Best Selection Non Stop Mix (Japan Version)”. YesAsia. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
- ^ “The Best -New Edition- [w/ DVD + Bonus Item, Limited Edition]”. CDJapan.co.jp. Neowing. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2015.
- ^ ゴールド等認定作品一覧 2014年7月 [Works Receiving Certifications List (Gold, etc) (July 2014)] (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan. ngày 8 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2014.
- ^ “少女時代 – 1st写真集 in Tokyo[DVD付]” (bằng tiếng Nhật). Amazon.co.jp. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
- ^ “少女時代到来 ~来日記念盤~ New Beginning of Girls' Generation (完全生産数量限定盤)(ペンライト&パスケース+イベント参加券封入特典) [DVD]” (bằng tiếng Nhật). Amazon.co.jp. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
- ^ “List of certifications for September 2010” (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan (RIAJ). Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
- ^ “소녀시대 – All About Girls' Generation: Paradise in Phuket 6DVD + 푸켓 미공개 스페셜 화보집(44p) + 고급 하드보드 박스 / 반품불가” (bằng tiếng Hàn). Yes24. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
- ^ “少女時代/1stAsiaTour[Into The New World] (2Disc) [DVD]” (bằng tiếng Nhật). Amazon.co.jp. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.[liên kết hỏng]
- ^ “Japan First Tour – Girls' Generation [DVD] (2011) –少女時代” (bằng tiếng Nhật). Amazon.co.jp. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
- ^ “List of certifications for December 2011” (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan (RIAJ). Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Girls' Generation Complete Video Collection (通常盤DVD) (2012) – 少女時代” (bằng tiếng Nhật). Amazon.co.jp. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
- ^ 『ミリオンシングル/アルバム』認定作品一覧 (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan (RIAJ). ngày 30 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2012.
- ^ “소녀시대 – 2011 Girls' Generation Tour DVD (2Disc+스페셜 컬러 포토북) [포스터+지관통 무료증정]” (bằng tiếng Hàn). LeesMusic.co.kr. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Girls' Generation –Girls & Peace – Japan 2nd Tour [Limited Edition] by Girls' Generation (SNSD)” (bằng tiếng Nhật và Anh). CDJapan.co.jp, Neowing. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Girls' Generation in Las Vegas by Girls' Generation (SNSD)”. YesAsia. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2014.
- ^ “Girls' Generation 〜LOVE&PEACE〜Japan 3rd Tour Blu-ray & DVD クリスマスイブに発売決定!” (bằng tiếng Nhật). Universal Music Japan. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Girls' Generation – World Tour: Girls & Peace In Seoul” (bằng tiếng Hàn). Hanteo. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Girls' Generation The Best Live at Tokyo Dome” (bằng tiếng Nhật). Universal Music Japan. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Girls' Generation-Phantasia-in JAPAN” (bằng tiếng Nhật). Universal Music Japan. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2016.
- ^ “Girls' Generation 4th Tour 'Phantasia' In Seoul DVD” (bằng tiếng Hàn). Yes24. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2017.
- ^ (tiếng Hàn) Gaon Digital Chart và Gaon Album Chart. Gaon Music Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2013.
- Đĩa đơn tiếng Hàn
- “Oh!”. 6 tháng 2 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2015.
- “Run Devil Run”. 20 tháng 3 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2015.
- “Run Devil Run”. 21 tháng 3 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2015.
- “Hoot”. 30 tháng 10 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2015.
- “The Boys”. 22 tháng 10 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2015.
- “The Boys”. 29 tháng 10 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2015.
- “Mr. Taxi”. October 23–29, 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2015.
- “Dancing Queen”. December 23–29, 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2015.
- “I Got a Boy”. ngày 30 tháng 12 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2015.
- “Catch Me If You Can”. April 12–18, 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2015.
- “Party”. July 5–11, 2015. Lưu trữ bản gốc 16 tháng 7 năm 2015. Truy cập 2 tháng 8 năm 2016.
- “Lion Heart" and "You Think”. 16 tháng 8 năm 2015. Lưu trữ bản gốc 27 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2015.
- Đĩa đơn tiếng Nhật
- “Genie", "Gee", "Mr. Taxi" and "Run Devil Run”. 21 tháng 5 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2015.
- “Paparazzi”. 18 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2015.
- “Love & Girls”. 22 tháng 6 năm 2013. Lưu trữ bản gốc 19 tháng 12 năm 2013. Truy cập 2 tháng 8 năm 2016.
- English singles
- “The Boys”. 22 tháng 10 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2015.
- ^ a b “Chart history for Girls' Generation: Korea K-Pop Hot 100”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2017.
- ^ (tiếng Nhật) Japan Hot 100. Billboard-Japan, Prometheus Global Media. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2013. (trừ khi có ghi chú khác)
- Đĩa đơn tiếng Hàn
- “The Boys”. ngày 16 tháng 1 năm 2012.
- “I Got a Boy”. ngày 14 tháng 1 năm 2013.
- “Party”. ngày 20 tháng 7 năm 2015.
- “Lion Heart”. ngày 14 tháng 9 năm 2015. Lưu trữ bản gốc 23 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2015.
- Đĩa đơn tiếng Nhật
- “Genie”. ngày 20 tháng 9 năm 2010.
- “Gee”. ngày 1 tháng 11 năm 2010.
- “Mr. Taxi”. ngày 9 tháng 5 năm 2011.
- “Run Devil Run”. ngày 7 tháng 2 năm 2011.
- “Paparazzi”. ngày 9 tháng 7 năm 2012.
- “Oh!" and "All My Love For You”. ngày 8 tháng 10 năm 2012.
- “Flower Power”. 3 tháng 12 năm 2012.
- “Love & Girls”. 1 tháng 7 năm 2013.
- “Galaxy Supernova”. 23 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2013.
- “Catch Me If You Can”. 4 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
- ^ (tiếng Nhật), Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản (RIAJ). Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2015.
- “Genie”. 14 tháng 9 năm 2010. Bản gốc lưu trữ 11 tháng 3 năm 2012. Truy cập 2 tháng 8 năm 2016.
- “Gee”. ngày 26 tháng 10 năm 2010. Bản gốc lưu trữ 9 tháng 5 năm 2015. Truy cập 2 tháng 8 năm 2016.
- “Run Devil Run”. 1 tháng 2 năm 2011. Bản gốc lưu trữ 26 tháng 3 năm 2012.
- “Mr. Taxi”. 17 tháng 5 năm 2011. Bản gốc lưu trữ 26 tháng 3 năm 2012. Truy cập 2 tháng 8 năm 2016.
- “Paparazzi”. 26 tháng 6 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2016.
- ^ Thứ hạng cao nhất của các đĩa đơn tại Đài Loan:
- "Mr. Taxi / Run Devil Run": “G-Music: May 27, 2011” (bằng tiếng Trung). G-Music. Lưu trữ bản gốc 9 tháng 6 năm 2011. Truy cập 2 tháng 8 năm 2016.
- "Love & Girls": “G-Music: Week 25, 2013” (bằng tiếng Trung). G-Music. Bản gốc lưu trữ 29 tháng 6 năm 2013. Truy cập 13 tháng 5 năm 2015.
- "Catch Me If You Can": “This Week's No.1” (bằng tiếng Trung). G-Music. Lưu trữ bản gốc 10 tháng 5 năm 2015. Truy cập 2 tháng 8 năm 2016.
- ^ *Benjamin, Jeff; Oak, Jessica (7 tháng 3 năm 2014). “Soyu & Junggigo's 'Some' Fends Off Top Idols for K-Pop Hot 100 No. 1”. Billboard. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2015.
- Benjamin, Jeff (12 tháng 8 năm 2015). “Girls' Generation Reveal Retro 'Lion Heart' Album Cover, Unconventional Release Strategy”. Billboard. Prometheus Global Media. Lưu trữ bản gốc 21 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2015.
- World Digital Songs. Billboard, Prometheus Global Media
- “I Got a Boy”. ngày 19 tháng 1 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2015.
- “Catch Me If You Can”. 25 tháng 4 năm 2015. Lưu trữ bản gốc 18 tháng 4 năm 2015. Truy cập 2 tháng 8 năm 2016.
- “You Think”. ngày 5 tháng 9 năm 2015. Lưu trữ bản gốc 26 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Into the New World – Single by Girls' Generation”. iTunes Store (US). Apple Inc. Truy cập 23 tháng 4 năm 2016.
- ^ “2007 Physical Sales” (bằng tiếng Hàn). Music Industry Association of Korea. Bản gốc lưu trữ 28 tháng 2 năm 2009.
- ^ “2008 First Half Sales” (bằng tiếng Hàn). Music Industry Association of Korea. Bản gốc lưu trữ 20 tháng 2 năm 2009.
- ^ “Gaon Monthly Chart – October 2011” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ 15 tháng 1 năm 2019.“Gaon Monthly Chart – November 2017” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ 27 tháng 3 năm 2019.
- ^ “Girls' Generation – Track” (bằng tiếng Hàn). Mnet. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2018. Truy cập 23 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Kissing You Rhythmer Remix”. iTunes Store (US). Apple Inc. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2016.
- ^ “소녀시대, 13일 리패키지 앨범 'Baby Baby' 출시”. The Chosun Ilbo (bằng tiếng Hàn). Chosu Ilbo Co. 11 tháng 3 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2015.
- ^ “소녀시대 컴백 하루만에 가요차트 점령 '1위 석권'” (bằng tiếng Hàn). Newsen. 5 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2016.
- ^ “Taeyeon's 'Happy': K-Pop Star's 15th Top 10 on World Digital Song Sales”. Billboard. ngày 15 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2020.
- ^ “소녀시대 '소원을 말해봐' 22일 드디어 선공개 베일벗다” (bằng tiếng Hàn). Newsen. 22 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2016.
- ^ a b c “Gaon Music Chart Year-End Top 100” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2011.
- ^ “Gaon Download Chart of 2011” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Gaon Download Chart of 2012” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. tr. 3. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Download Chart – 2011” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2014.
- ^ “Gaon Download Chart December 2012” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2013.
- ^ a b “Gaon Download Chart of 2013” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2014.
- ^ “Gaon Download Chart of 2014” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016.
- ^ “Online download (Domestic) – April 2015” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 5 năm 2015.
- ^ a b “Gaon Download Chart of 2015” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Album Chart – 2015” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 3 năm 2016.
- ^ “Gaon Download Chart of August 2015” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2017.
- ^ “Gaon Download Chart of August 2016” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2017.
- ^ “Gaon Download Chart of August 2017” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2017.
- “2017 Download Chart – Week 32”. Gaon Chart. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2017.
- “2017 Download Chart - Week 33”. Gaon Chart. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2017.
- ^ “Gaon Download Chart of August 2017” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2017.
- “2017 Download Chart – Week 32”. Gaon Chart. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2017.
- “2017 Download Chart - Week 33”. Gaon Chart. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2017.
- ^ a b c “Gaon International Album Chart of 2011” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2017.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n “Certifications Search – Digital” (Enter 少女時代 into the アーティスト parameter and then click 検索) (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2019.
- ^ “2012 International Albums” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2017.
- ^ Benjamin, Jeff. “Girls' Generation Makes Big U.S. Debut on 'Letterman'”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Download Chart - Week 44 (2011)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020.
- ^ Thứ hạng của các đĩa đơn quảng bá trên Gaon Music Chart:
- “Chocolate Love”. January 3–9, 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2014.
- “Cabi Song”. May 23–29, 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 6 năm 2016.
- “Visual Dreams”. January 16–22, 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2015.
- “My oh My”. December 8–14, 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2014.
- ^ Thứ hạng của các đĩa đơn quảng bá trên Japan Hot 100:
- “Time Machine”. 12 tháng 3 năm 2012.
- “Indestructible”. 28 tháng 7 năm 2014.
- ^ “햅틱모션 (Haptic Motion)” (bằng tiếng Hàn). Hanteo. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2017.[liên kết hỏng]
- ^ “소녀시대 하하하송 안무는 강원래 작품:” (bằng tiếng Hàn). etnews. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2020.
- ^ “Seoul (서울시 홍보송)” (bằng tiếng Hàn). Mnet. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2017.
- ^ “Girls' Generation Discography – Chocolate Love (Retro Pop Ver.)” (bằng tiếng Hàn). Hanteo. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Cabi Song: Music” (bằng tiếng Hàn). Melon. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2016.
- ^ “Girls' Generation Discography – Visual Dreams (Pop! Pop!)” (bằng tiếng Hàn). Hanteo. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Billboard-Japan Radio songs – 2012/03/12”. Billboard (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2015.
- ^ “My Oh My – Single” (bằng tiếng Nhật). iTunes Store. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2015.
- ^ “International Digital Chart – Week 51 of 2013” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2013.
- ^ “'Indestructible' to be released on July 16 off 'The Best' album” (bằng tiếng Nhật). Universal Music Japan. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2015.
- ^ “'Divine' to be new single” (bằng tiếng Nhật). Universal Music Japan. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2015.
- ^ Thứ hạng của các bài hát khác trên Gaon Music Chart:
- Bài hát tiếng Hàn
- “Show! Show! Show!", "Sweet Talking Baby", "Forever", "Be Happy", "Boys & Girls", "Talk To Me", "Star Star Star", "Stick Wit U" and "Day By Day”. 6 tháng 2 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2015.
- “Echo”. 27 tháng 3 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2015.
- “Mistake", "Snowy Wish", "My Best Friend" and "Wake Up”. 6 tháng 11 năm 2010. Bản gốc lưu trữ 22 tháng 5 năm 2015.
- “Telepathy", "Say Yes", "Trick", "How Great is Your Love", "My J", "Oscar", "Top Secret", "Lazy Girl", "Sunflower" and "Vitamin”. 22 tháng 10 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2015.
- “Mr. Taxi”. 23 tháng 10 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2015. Truy cập 24 tháng 2 năm 2017.
- “Baby Maybe", "Talk Talk", "Promise", "Express 999", "Lost in Love", "Look at Me", "XYZ" and "Romantic St”. ngày 30 tháng 12 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2015.
- “Goodbye","Wait a Minute", "Back Hug", "Europa", "Soul"”. 1 tháng 3 năm 2014. Bản gốc lưu trữ 18 tháng 3 năm 2015.
- “Girls”. 11 tháng 4 năm 2015. Bản gốc lưu trữ 5 tháng 8 năm 2016. Truy cập 5 tháng 8 năm 2016.
- “Check”. 11 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2015. Truy cập 16 tháng 7 năm 2015.
- Bài hát tiếng Nhật (bảng xếp hạng quốc tế)
- “Bad Girl”. October 9–15, 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2013.
- “Linguafranc”. 22 tháng 6 năm 2013. Bản gốc lưu trữ 22 tháng 5 năm 2015.
- “Gossip Girls", "Everyday Love", "Lips", "Motorcycle", "Flyers", "Karma Butterfly" and "Beep Beep”. 14 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ 3 tháng 2 năm 2015.
- “Do the Catwalk”. 28 tháng 9 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2015.
- ^ Thứ hạng của các bài hát khác trên Japan Hot 100:
- “Let It Rain”. 20 tháng 6 năm 2011.
- “Check”. ngày 20 tháng 7 năm 2015.
- ^ Thứ hạng của các bài hát khác trên US World Digital Songs:
- “Talk Talk" and "Romantic St”. ngày 19 tháng 1 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2016.
- “Girls”. 25 tháng 4 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2016.
- “Check”. 25 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2016.
- ^ a b “Download Chart – 2010” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ 28 tháng 2 năm 2014.
- ^ a b c d e f “Download Chart - October (2011)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020.
- ^ Tổng doanh số của "My J" (2011):
- “Download Chart - Week 44” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020.
- “Download Chart - Week 45” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020.
- ^ Tổng doanh số của "Oscar" (2011):
- “Download Chart - Week 44” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020.
- “Download Chart - Week 45” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020.
- ^ Tổng doanh số của "Lazy Girl" (2011):
- “Download Chart - Week 44” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020.
- “Download Chart - Week 45” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020.
- ^ Tổng doanh số của "Sunflower" (2011):
- “Download Chart - Week 44” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020.
- “Download Chart - Week 45” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020.
- ^ a b c d e f g “Download Chart – January (2013)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020.
- ^ “Download Chart – 2013” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Download Chart – 2014” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
- ^ Tổng doanh số của "Wait a Minute" (2014):
- “Download Chart - February” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020.
- “Download Chart - March” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020.
- ^ a b c “Download Chart - Week 10 (2014)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020.
- ^ “Download Chart - July (2015)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020.
- ^ “Domestic Digital Chart - Week 35 (2015)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020.
- ^ a b c d e f “Domestic Download Chart - Week 35 (2015)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020.
- ^ “Domestic Download Chart - Week 31 (2017)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020.
- ^ a b “아들찾아 삼만리(OST): SBS-TV 금요드라마” (bằng tiếng Hàn). hanteo. 29 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2017.[liên kết hỏng]
- ^ “2007 Winter SM Town” (bằng tiếng Anh và Hàn). YesAsia. 10 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2013.
- ^ “쾌도 홍길동(OST): KBS-TV 수목드라마” (bằng tiếng Hàn). hanteo. 1 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2017.[liên kết hỏng]
- ^ “RoomMate 1st Mini Album - EP” (bằng tiếng Anh). Apple Music. 1 tháng 12 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2020.
- ^ “Yoon Sang – Song Book” (bằng tiếng Anh và Hàn). YesAsia. 12 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2013.
- ^ “맨땅에 헤딩(OST): MBC-TV 수목드라마” (bằng tiếng Hàn). hanteo. 12 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2017.[liên kết hỏng]
- ^ “2011 SM Town – Winter The Warmest Gift + Poster in Tube” (bằng tiếng Anh và Hàn). YesAsia. 15 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2013.
- ^ 《剑灵》携手少女时代不删档开测在即. People (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Make Your Move (Original Motion Picture Soundtrack) by Various Artists”. iTunes Store. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2015.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn] - Danh sách đĩa nhạc tiếng Hàn của Girls' Generation Lưu trữ 2019-10-17 tại Wayback Machine trên trang web của SM Entertainment
- Danh sách đĩa nhạc tiếng Nhật của Girls' Generation trên trang web của Universal Music Japan
Girls' Generation |
---|
- Taeyeon
- Sunny
- Tiffany
- Hyoyeon
- Yuri
- Sooyoung
- Yoona
- Seohyun
|
Nhóm nhỏ | - Girls' Generation-TTS
- Girls' Generation-Oh!GG
| |
---|
Album phòng thu | Tiếng Hàn | - Girls' Generation
- Oh!
- The Boys
- I Got a Boy
- Lion Heart
- Holiday Night
- Forever 1
|
---|
Tiếng Nhật | - Girls' Generation
- Girls & Peace
- Love & Peace
|
---|
|
---|
Mini-album | - Gee
- Tell Me Your Wish (Genie)
- Hoot
- Mr.Mr.
TTS | - Twinkle
- Holler
- Dear Santa
|
---|
|
---|
Album tuyển tập | |
---|
Album phối lại | Best Selection Non Stop Mix |
---|
Album video | - New Beginning of Girls' Generation
- All About Girls' Generation: Paradise in Phuket
- The 1st Japan Tour DVD
- Complete Video Collection
- Girls' Generation Tour
- Girls & Peace: 2nd Japan Tour
|
---|
Chuyến lưu diễn độc lập | Thế giới | - Girls' Generation Asia Tour Into the New World
- Girls' Generation Tour
- Girls' Generation World Tour Girls & Peace
- Girls' Generation's Phantasia
|
---|
Nhật Bản | - The First Japan Arena Tour
- Girls & Peace: 2nd Japan Tour
- Girls' Generation Japan 3rd Tour 2014
|
---|
|
---|
Chuyến lưu diễn chung | - SM Town Live '10 World Tour
- SM Town Live World Tour III
|
---|
Lễ hội âm nhạc | KCON 2014 |
---|
Chương trình truyền hình | Âm nhạc | - Girls' Generation's Romantic Fantasy
|
---|
Thực tế | - Factory Girl
- Horror Movie Factory
- Himnaera Him!
- Hello Baby
|
---|
|
---|
Bài viết liên quan | - SM Town
- SM Entertainment
- Universal Music Group
- EMI Records Japan
- Interscope Records
- Polydor Records
- Avex Group Asia
|
---|
- Thể loại
- Commons
- Danh sách đĩa nhạc
- Giải thưởng và đề cử
- Danh sách video
- Chuyến lưu diễn
|
Bài hát của Girls' Generation |
---|
Danh sách đĩa nhạc · Danh sách bài hát |
Tiếng Hàn | Girls' Generation | "Girls' Generation" · "Baby Baby" · "Kissing You" · "Into the New World" |
---|
Gee | "Gee" |
---|
Tell Me Your Wish (Genie) | "Tell Me Your Wish (Genie)" |
---|
Oh! | "Oh!" · "Run Devil Run" |
---|
Hoot | "Hoot" |
---|
The Boys | "The Boys" · "Mr. Taxi" |
---|
I Got a Boy | "I Got a Boy" · "Dancing Queen" |
---|
Mr.Mr. | "Mr.Mr." |
---|
Lion Heart | "Party" · "Lion Heart" · "You Think" |
---|
Holiday Night | |
---|
Forever 1 | "Forever 1" |
---|
Đĩa đơn không nằm trong album | "Catch Me If You Can" |
---|
|
---|
Tiếng Nhật | Girls' Generation | "Genie" · "Gee" · "Run Devil Run" · "Mr. Taxi" · "The Boys" |
---|
Girls & Peace | "Paparazzi" · "Oh!" · "Flower Power" |
---|
Love & Peace | "Love & Girls" · "Galaxy Supernova" |
---|
The Best | "Mr.Mr." |
---|
Đĩa đơn không nằm trong album | "Catch Me If You Can" |
---|
|
---|
Tiếng Anh | |
---|
| "Danh sách đĩa nhạc của Girls' Generation" là một danh sách chọn lọc của Wikipedia tiếng Việt.Mời bạn xem phiên bản đã được bình chọn vào ngày 7 tháng 4 năm 2021 và so sánh sự khác biệt với phiên bản hiện tại. |