Danh Sách đồng Bằng Việt Nam – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Chú thích
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 1 năm 2014)

Đi từ Bắc xuống Nam, Việt Nam có các đồng bằng sau:

  1. Đồng bằng sông Hồng (hay đồng bằng châu thổ sông Hồng hoặc đồng bằng Bắc Bộ, rộng 15.000 km²[1])
  2. Đồng bằng Thanh Hóa[2] (rộng 3.100 km²[1]).
  3. Đồng bằng Nghệ Tĩnh
    1. Đồng bằng Diễn Châu[3]
    2. Đồng bằng Vinh[4]
    3. Đồng bằng Kỳ Anh[5]
  4. Đồng bằng Quảng Bình
  5. Đồng bằng Quảng Trị
  6. Đồng bằng Thừa Thiên
  7. Đồng bằng Quảng Nam
    1. Đồng bằng sông Cái và sông Thu Bồn[6]
    2. Đồng bằng sông Tam Kỳ[7]
  8. Đồng bằng Quảng Ngãi
    1. Đồng bằng cửa sông Trà Bồng[8]
    2. Đồng bằng cửa sông Trà Khúc[9]
    3. Đồng bằng cửa sông Vệ[10]
  9. Đồng bằng An Khê[11]
  10. Đồng bằng Bình Định
    1. Đồng bằng Tam Quan-Bồng Sơn
    2. Đồng bằng Vạn Phúc (hay đồng bằng Vạn Phú [12])
    3. Đồng bằng Phù Mỹ
    4. Đồng bằng Quy Nhơn
  11. Đồng bằng Phú Yên
    1. Đồng bằng Tuy An[12][13]
    2. Đồng bằng Tuy Hòa [12][14]
  12. Đồng bằng Khánh Hòa
    1. Đồng bằng Ninh Hòa[15]
    2. Đồng bằng Nha Trang[16]
    3. Đồng bằng Ba Ngòi[17]
  13. Đồng bằng Ninh Thuận
    1. Đồng bằng Karom[18][19]
    2. Đồng bằng Phan Rang[18][20]
  14. Đồng bằng Bình Thuận
    1. Đồng bằng Tuy Phong [18][21]
    2. Đồng bằng Phan Rí [18][22]
    3. Đồng bằng Hải Ninh và Phan Lý Chàm [18][23]
    4. Đồng bằng Thiện Giáo [18][24]
    5. Đồng bằng Hàm Thuận và Phan Thiết [18][25]
  15. Đồng bằng sông Cửu Long

Trong các đồng bằng nói trên chỉ có hai đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long là đồng bằng châu thổ, và đồng bằng An Khê là một trũng giữa núi (thung lũng), còn lại là các đồng bằng duyên hải.

Các đồng bằng từ Thanh Hóa đến Bình Thuận (ngoại trừ đồng bằng An Khê) được gọi chung là đồng bằng duyên hải miền Trung hay đồng bằng ven biển miền Trung. Đồng bằng ven biển miền Trung thực chất là một dãy các đồng bằng không liên tục, bị xé nhỏ bởi các dãy núi đâm ngang ra Biển Đông. Người ta thường gọi tên các đồng bằng ở ven biển miền Trung theo tên tỉnh, ví dụ đồng bằng Phú Yên bao gồm hai đồng bằng nhỏ là đồng bằng Tuy Anđồng bằng Tuy Hòa. Cũng vì lý do này mà tên một số đồng bằng đã thay đổi theo sự phân chia đơn vị hành chính cấp tỉnh. Trước đây có đồng bằng Bình Trị Thiên (rộng 2.150 km²[1], nay là các đồng bằng Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên); đồng bằng Phú Khánh (rộng 1.220 km²[1], nay là các đồng bằng Phú Yên và Khánh Hòa); đồng bằng Thuận Hải (rộng 530 km²[1], nay là các đồng bằng Ninh Thuận và Bình Thuận).

Một số tài liệu cho rằng đồng bằng Bắc Bộ bao gồm đồng bằng sông Hồngđồng bằng sông Thái Bình[1]đồng bằng Nam Bộ (diện tích 63.000 km²[1]) bao gồm đồng bằng cao miền Đông Nam Bộđồng bằng sông Cửu Long[1].

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f g h Địa hình chủ yếu ở Việt Nam
  2. ^ Đôi khi còn được gọi là đồng bằng sông Mã. Tuy nhiên giới hạn thực sự của đồng bằng sông Mã không bao gồm phần bắc của huyện Nga Sơn và một số huyện phía nam Thanh Hóa (Quảng Xương, Tĩnh Gia, Nông Cống).
  3. ^ Thuộc phía bắc tỉnh Nghệ An
  4. ^ Thuộc phía nam tỉnh Nghệ An và phía bắc Hà Tĩnh
  5. ^ Thuộc phía nam tỉnh Hà Tĩnh
  6. ^ Thuộc phía bắc tỉnh Quảng Nam
  7. ^ Thuộc phía nam tỉnh Quảng Nam
  8. ^ Khu vực huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
  9. ^ Khu vực thành phố Quảng Ngãi, huyện Sơn Tịnh và một phần huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi
  10. ^ Khu vực huyện Nghĩa Hành, Mộ Đức, Đức Phổ và một phần huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi
  11. ^ Thuộc phía đông tỉnh Gia Lai
  12. ^ a b c Qua Những Nẻo Đường Bình Thuận - Chương 2 - Chiêm Thành, thực chất và huyền thoại[liên kết hỏng]
  13. ^ Thuộc thị xã Sông Cầu, huyện Tuy An và một phần huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên.
  14. ^ Thuộc các huyện Tây Hòa, Đông Hòa, Phú Hòa và thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
  15. ^ Đồng bằng sông Cái Ninh Hòa, thuộc các huyện Vạn Ninh và Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
  16. ^ Đồng bằng sông Cái Nha Trang, thuộc thành phố Nha Trang và huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa.
  17. ^ Thuộc thị xã Cam Ranh và huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa.
  18. ^ a b c d e f g Miền Đất Khô Hạn Nhất Việt Nam[liên kết hỏng]
  19. ^ Thuộc các huyện Ninh Hải và Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận.
  20. ^ Đồng bằng sông Cái Phan Rang, thuộc thành phố Phan Rang-Tháp Chàm và một phần các huyện Ninh Sơn, Ninh Phước và Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận.
  21. ^ Đồng bằng sông Lòng Sông, thuộc huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận
  22. ^ Đồng bằng sông Luỹ, thuộc huyện Bắc Bình và một phần huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận.
  23. ^ Đồng bằng sông Mao (một phụ lưu của sông Luỹ) thuộc huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận.
  24. ^ Đồng bằng sông Cái Phan Thiết (sông Quao), thuộc huyện Hàm Thuận Bắc và một phần thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
  25. ^ Đồng bằng sông Mường Mán, thuộc các huyện Hàm Thuận Nam, Hàm Tân và thị xã La Gi và một phần thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Danh_sách_đồng_bằng_Việt_Nam&oldid=68450948” Thể loại:
  • Đồng bằng Việt Nam
  • Danh sách địa lý Việt Nam
Thể loại ẩn:
  • Bài có liên kết hỏng
  • Bài mồ côi

Từ khóa » đồng Bằng Ven Biển Miền Trung Có Gì Khác đồng Bằng Châu Thổ Nước Ta