Giải thưởng và đề cử của Girls' Generation Girls' Generation biểu diễn trên sân khấu vào tháng 12 năm 2015. |
Giải thưởng và đề cử | Giải thưởng | Đoạt giải | Đề cử | Asia Artist Awards | 0 | 3 | Asia Model Festival Awards | 2 | 2 | Asia Song Festival | 3 | 3 | Best Jeanist Award | 1 | 1 | BIGLOBE Music Awards | 1 | 1 | Billboard Japan Music Awards | 0 | 2 | Cyworld Digital Music Awards | 3 | 3 | daf BAMA Music Awards | 0 | 3 | Daum Life On Awards | 1 | 1 | Gaon Chart Music Awards | 4 | 11 | Golden Disc Awards | 15 | 23 | Huading Awards | 1 | 1 | Incheon Culture Day Ceremony | 1 | 1 | iF Design Award | 2 | 2 | iQiYi All-Star Carnival | 1 | 1 | iTunes Rewind | 1 | 1 | Japan Best Jewellery Wearer Awards | 1 | 1 | Japan Gold Disc Award | 10 | 10 | Japan Record Awards | 1 | 2 | KBS Song Festival | 1 | 2 | Korea Advertising Awards | 1 | 1 | Korea Best Dresser Award | 1 | 1 | Korea PD Awards | 1 | 1 | Korea Republic Seoul Cultural Art Awards | 1 | 1 | Korean Broadcasting Awards | 1 | 1 | Korean Cable TV Awards | 1 | 1 | Korean Cultural Entertainment Awards | 3 | 3 | Korean Entertainment Arts Awards | 3 | 3 | Korean Ministry of Culture and Tourism | 1 | 1 | Korean Music Awards | 2 | 2 | Korean Popular Culture and Arts Awards | 1 | 1 | Korean Wave Industry Award | 1 | 1 | Latin Music Italian Awards | 2 | 2 | MBC Entertainment Awards | 1 | 1 | MBC Gayo Artist Awards | 1 | 1 | Melon Music Awards | 12 | 26 | Mnet 20's Choice Awards | 1 | 12 | Mnet Asian Music Awards | 4 | 31 | MTV Asia Awards | 0 | 1 | MTV Video Music Awards Japan | 3 | 5 | Myx Music Award | 0 | 4 | Nickelodeon Korea Kids' Choice Awards | 3 | 5 | Proud Korean Awards | 1 | 1 | Red Dot Design Award | 1 | 1 | Republic of Korea Entertainment Arts Awards | 1 | 1 | SBS MTV Best of the Best | 1 | 6 | SEED Awards | 2 | 2 | Seoul Music Awards | 12 | 20 | Singapore E-Awards | 0 | 1 | Soompi Awards | 1 | 1 | Soribada Awards | 1 | 1 | Space Shower Music Video Awards | 1 | 1 | Sports Korea Awards | 2 | 2 | Style Icon Asia | 4 | 4 | Taiwan KKBOX Awards | 1 | 1 | Teen Choice Awards | 0 | 2 | World Music Awards | 0 | 5 | YouTube Music Awards | 1 | 1 | |
Tổng cộng |
Đoạt giải | 122 |
Đề cử | 210 |
Chiến thắng trên chương trình âm nhạc | Chương trình âm nhạc | Chiến thắng | |
Tổng cộng |
Chiến thắng | 229 |
Nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Girls' Generation đã nhận được nhiều giải thưởng và đề cử khác nhau kể từ khi ra mắt vào năm 2007. Họ trở nên nổi tiếng vào năm 2009 với đĩa đơn ăn khách, "Gee", sau này được gọi là "Bài hát của thập kỷ".[1] Trong vòng hai ngày, bài hát đã trở thành bài hát quán quân trên tất cả các bảng xếp hạng âm nhạc và phá vỡ kỷ lục quán quân lâu nhất trên Music Bank với 9 chiến thắng liên tiếp.[2][3] Sau đó nhóm đã phát hành một số đĩa đơn ăn khách như "Tell Me Your Wish (Genie)" vào năm 2009, "Oh!" vào năm 2010, "The Boys" vào năm 2011, "I Got a Boy" vào năm 2013 và "Lion Heart" vào năm 2015. Nhóm đã trở thành nhóm nhạc nữ đầu tiên giành được cả Daesang đĩa cứng (2010) và Daesang kỹ thuật số (2009) tại Golden Disc Awards, và cũng là nhóm nhạc nữ đầu tiên 3 lần liên tiếp giành được giải Daesang.
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn] Cyworld Digital Music Awards
[sửa | sửa mã nguồn] Năm | Đề cử | Giải thưởng | Kết quả |
2007 | Into the New World | Nhóm nhạc mới xuất sắc nhất[4] | Đoạt giải |
2009 | "Gee" | Ca khúc của tháng một[5] | Đoạt giải |
Bonsang[6] | Đoạt giải |
Golden Disk Awards
[sửa | sửa mã nguồn] Năm | Đề cử | Giải thưởng | Kết quả |
2007 | Girls' Generation | Nghệ sĩ được yêu mến[7] | Đoạt giải |
Nghệ sĩ mới xuất sắc[7] | Đoạt giải |
2009 | "Gee" | Daesang kĩ thuật số[8] | Đoạt giải |
Bonsang kĩ thuật số[8] | Đoạt giải |
Girls' Generation | Nghệ sĩ được yêu mến | Đề cử |
2010 | GIrls' Generation | Popularity Award[9] | Đoạt giải |
Oh! (Album) | Bonsang đĩa nhạc[9] | Đoạt giải |
Daesang đĩa nhạc[9] | Đoạt giải |
Oh! | Bonsang kĩ thuật số[10] | Đề cử |
"Run Devil Run" | Đề cử |
2012 | "The Boys" | Digital Bonsang Award | Đoạt giải |
Daesang kĩ thuật số | Đoạt giải |
Girls' Generation | Nghệ sĩ được yêu mến | Đề cử |
2013 | Twinkle | Bonsang Album | Đề cử |
Twinkle | Bonsang kĩ thuật số | Đề cử |
Girls Generation-TTS | Nghệ sĩ được yêu mến | Đề cử |
2014 | I Got a Boy | Bonsang kĩ thuật số | Đề cử |
I Got a Boy | Bonsang Album | Đoạt giải |
SNSD | Nghệ sĩ được yêu thích | Đoạt giải |
2015 | Mr.Mr. | Bonsang Album | Đoạt giải |
Holler | Bonsang Album | Đoạt giải |
SNSD | Nghệ sĩ được yêu thích | Đoạt giải |
2016 | Lion Heart | Bonsang kĩ thuật số | Đoạt giải |
I - Tae Yeon | Bonsang kĩ thuật số | Đoạt giải |
Tae Yeon | Nghệ sĩ nữ xuất sắc nhất (iQIYI) | Đoạt giải |
2017 | Rain - Tae Yeon | Bonsang Album | Đoạt giải |
2018 | My Voice - Tae Yeon | Bonsang Album | Đoạt giải |
Holiday Night | Bonsang Album | Đoạt giải |
Fine - Tae Yeon | Bonsang kĩ thuật số | Đề cử |
Melon Music Awards
[sửa | sửa mã nguồn] Năm | Đề cử | Giải thưởng | Kết quả |
2009 | Girls' Generation | Top 10[11] | Đoạt giải |
Nghệ sĩ của năm[11] | Đoạt giải |
Radio[11] | Đoạt giải |
Âm nhạc điện thoại của năm[11] | Đoạt giải |
Ngôi sao của năm[11] | Đề cử |
MANIA[11] | Đề cử |
"Gee" | Ca khúc của năm[11] | Đoạt giải |
Odyssey[11] | Đoạt giải |
2010 | Girls' Generation | Top 10[12] | Đoạt giải |
Nghệ sĩ của năm[13] | Đoạt giải |
Ca sĩ đẹp nhất[13] | Đoạt giải |
Oh! | Album của năm | Đề cử |
"Oh!" | Ca khúc của năm | Đề cử |
Ca khúc phổ biến trên Internet | Đề cử |
MV của năm | Đề cử |
"Run Devil Run" | Ca khúc của năm | Đề cử |
Ca khúc phổ biến trên Internet | Đề cử |
"Hoot" | Ca khúc phổ biến trên Internet | Đề cử |
Khuynh hướng mới[13] | Đoạt giải |
2011 | Girls' Generation | Nghệ sĩ toàn cầu | Đoạt giải |
"The Boys" | Giải được Netizen yêu mến | Đề cử |
2012 | Twinkle(TTS) | Top 10 nghệ sĩ chiến thắng | Đề cử |
2013 | Girls' Generation | Top 10 nghệ sĩ chiến thắng | Đoạt giải |
2015 | Girls' Generation | Top 10 nghệ sĩ chiến thắng | Đoạt giải |
Seoul Music Awards
[sửa | sửa mã nguồn] Năm | Đề cử | Giải thưởng | Kết quả |
2008 | SNSD | Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất[14] | Đoạt giải |
High1[14] | Đoạt giải |
Nghệ sĩ được yêu mến | Đề cử |
2010 | "Gee" | Giải Bonsang[6] | Đoạt giải |
Âm nhạc kĩ thuật số[6] | Đoạt giải |
Giải Daesang[6] | Đoạt giải |
Nghệ sĩ được yêu mến | Đề cử |
2011 | SNSD | Nghệ sĩ dẫn đầu Hallyu[15] | Đề cử |
Nghệ sĩ được yêu mến[15] | Đoạt giải |
The Boys | Giải Bonsang[15] | Đề cử |
Giải Daesang | Đoạt giải |
2012 | Twinkle | Giải Bonsang | Đề cử |
Nghệ sĩ được yêu mến | Đề cử |
2013 | I GOT A BOY | Giải Bonsang | Đề cử |
Nghệ sĩ được yêu mến | Đề cử |
2014 | GIrls' Generation | Giải Bonsang |
Annual Korean Entertainment Arts Awards
[sửa | sửa mã nguồn] Lần thứ | Năm | Đề cử | Giải thưởng | Kết quả |
14 | 2007 | Girls' Generation | Nhóm nhạc nữ mới xuất sắc[16] | Đoạt giải |
15 | 2008 | Nhóm nhạc nữ xuất sắc[17] | Đoạt giải |
16 | 2010 | Nhóm nhạc nữ xuất sắc[18] | Đoạt giải |
Lưu ý Giải thưởng The Annual Korean Entertainment Arts không được tổ chức vào năm 2009, vì chuẩn bị 2 show diễn vào 2010; một buổi lễ vào tháng 1 dành cho người chiến thắng năm 2009, và 23 tháng 10 dành cho người chiến thắng năm 2010.
Korean Music Awards
[sửa | sửa mã nguồn] Lần thứ | Năm | Đề cử | Giải thưởng | Kết quả |
7 | 2010 | "Gee" | Ca khúc của năm[19] | Đoạt giải |
Girls' Generation | Nhóm nhạc của năm do Netizen bình chọn[20] | Đoạt giải |
Japan Gold Disc Award
[sửa | sửa mã nguồn] Năm | Đề cử / Tác phẩm | Giải thưởng | Result |
2011 | Girls' Generation | 5 nghệ sĩ xuất sắc nhất (trong nước) | Đoạt giải |
Nghệ sĩ mới của năm (trong nước) | Đoạt giải |
2012 | Girls' Generation | Album của năm (châu Á) | Đoạt giải |
3 Albums xuất sắc nhất (châu Á) | Đoạt giải |
2013 | "Paparazzi" | Ca khúc tải nhiều nhất năm (châu Á) | Đoạt giải |
The 1st Japan Tour DVD | Best Music Video (Asia) | Đoạt giải |
Japan Record Awards
[sửa | sửa mã nguồn] Lần thứ | Năm | Đề cử | Giải thưởng | Kết quả |
52 | 2010 | Girls' Generation | Nghệ sĩ mới[21] | Đoạt giải |
Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất | Đề cử |
Billboard Japan Music Awards
[sửa | sửa mã nguồn] Năm | Đề cử / Tác phẩm | Giải thưởng | Result |
2010 | Girls' Generation | Nghệ sĩ nhạc pop xuất sắc năm 2010[22] | Đề cử |
2012 | Nghệ sĩ nhạc pop hàng đầu 2012[23] | Đề cử |
Space Shower Music Video Awards
[sửa | sửa mã nguồn] Năm | Đề cử | Giải thưởng | Kết quả |
2011 | "Genie" | Music Video nhạc pop xuất sắc [24] | Đoạt giải |
MTV Video Music Awards Japan
[sửa | sửa mã nguồn] Năm | Đề cử | Giải thưởng | Kết quả |
2011 | "Genie" | Video xuất sắc nhất | Đoạt giải |
Video của năm | Đề cử |
Ca khúc Karaoke! xuất sắc | Đoạt giải |
2012 | "Mr. Taxi" | Video của năm | Đề cử |
Girls' Generation | Album của năm | Đoạt giải |
Mnet Asian Music Awards (MAMA)
[sửa | sửa mã nguồn] Năm | Đề cử | Giải thưởng | Kết quả |
2007 | Girls' Generation | Nhóm nhạc mới xuất sắc nhất | Đề cử |
Nghệ sĩ của năm | Đề cử |
Giải thưởng nghệ sĩ yêu mến của Netizen | Đề cử |
Giải MNet.com | Đề cử |
Nghệ sĩ của năm | Đề cử |
Girls' Generation | Giải phổ biến trên điện thoại | Đề cử |
Ca khúc của năm | Đề cử |
2008 | Girls' Generation | Nhóm nhạc nữ xuất sắc nhất[25] | Đề cử |
Nghệ sĩ của năm[25] | Đề cử |
Giải thưởng nghệ sĩ yêu mến của Netizen[25] | Đề cử |
Giải đánh giá phong cách[25] | Đề cử |
"Kissing You" | Ca khúc của năm[25] | Đề cử |
Vũ đạo xuất sắc[25] | Đề cử |
Giải phổ biến trên điện thoại[25] | Đề cử |
2009 | Girls' Generation | Nhóm nhạc nữ xuất sắc nhất[26] | Đề cử |
Nghệ sĩ của năm[26] | Đề cử |
Giải nghệ sĩ yêu mến của CGV [26] | Đề cử |
"Gee" | Giải phổ biến trên điện thoại[26] | Đề cử |
Giải người xem ngoài nước[26] | Đề cử |
Ca khúc của năm[26] | Đề cử |
Vũ đạo xuất sắc[26] | Đề cử |
2010 | Girls' Generation | Giải nhóm nhạc nữ[27] | Đề cử |
Giải The Shilla Duty Free Asian Wave [27] | Đề cử |
Nghệ sĩ của năm[27] | Đề cử |
2011 | Girls' Generation | Trình diễn vũ đạo xuất sắc nhất – nhóm nhạc nữ | Đề cử |
Nhóm nhạc nữ xuất sắc nhất | Đoạt giải |
Nghệ sĩ của năm | Đoạt giải |
"The Boys" | Ca khúc của năm | Đề cử |
Album của năm | Đề cử |
2012 | Girls' Generation (TTS) | Nhóm nhạc nữ xuất sắc nhất | Đề cử |
Nhóm nhạc quốc tế xuất sắc (Nữ) | Đề cử |
Nghệ sĩ của năm | Đề cử |
2013 | Girls' Generation | Nhóm nhạc nữ xuất sắc nhất | Đoạt giải |
Nghệ sĩ của năm | Đề cử |
Trình diễn vũ đạo xuất sắc nhất – Nhóm nữ | Đề cử |
"I Got a Boy" | BC – UnionPay ca khúc của năm | Đề cử |
Girls' Generatiom | Nghệ sĩ của năm | Đề cử |
Mr.Mr | Album của năm | Để cử |
2014 | Girls' Generation | Nhóm nhạc nữ xuất sắc nhất | Đề cử |
TaeTiSeo-Holler | MV xuất sắc nhất | Đề cử |
TaeTiSEo | Nghệ sĩ nữ được fan yêu thích nhất | Đoạt giải |
2015 | Girls' Generation | Nhóm nhạc nữ xuất sắc nhất | Đoạt giải |
Kim TaeYeon | Nghệ sĩ nữ xuất sắc nhất | Đoạt giải |
Lưu ý: Girls' Generation không tham gia MAMA từ nằm 2008 đến năm 2010 vì tranh chấp giữa SMEnt và Mnet; đồng thời cũng không tham gia vào các chương trình truyền hình được sản xuất bới Mnet cùng với các nghệ sĩ chung công ty. Tuy nhiên, đến ngày 20/1/2011, nhóm nhạc TVXQ đã được trình diễn trên Mnet với bài hát Keep Your Head Down, nên có thể Girls' Generation cũng sẽ tham gia trình diễn các ca khúc được phát hành sau này.
Lưu ý: Trước 2009, Mnet Asian Music Awards được gọi là Mnet Korean Music Festival.
Mnet 20's Choice Awards
[sửa | sửa mã nguồn] Year | Nominated work | Award | Result |
2008 | "Kissing You" | Hot Sweet Music | Đoạt giải |
Hot Online Song | Đề cử |
2009 | Marine Look From Tell Me Your Wish (Genie) | Hot Girl Group Style | Đề cử |
Hot Pants From "Tell Me Your Wish (Genie)" | Đề cử |
"Gee" | Hot Online Song | Đề cử |
Girls' Generation | Hot Performance | Đề cử |
2011 | Girls' Generation | Hot Hallyu Star | Đề cử |
2012 | Girls' Generation | Ngôi sao toàn cầu | Đề cử |
Girls' Generation(TTS) | Nhạc hợp thời đại nhất | Đoạt giải |
2013 | Girls' Generation | Màn trình diễn xuất sắc | Đề cử |
"I Got a Boy" | Nhạc online hay nhất | Đề cử |
Chú ý: Girls' Generation không tham dự lễ trao giải M.net 20's Choice năm 2009, do xảy ra mâu thuẫn giữa nhãn hiệu của SM và MNet; họ cũng không tham gia các sự kiện và chương trình của MNet, như các công ty khác.
Gaon Chart
[sửa | sửa mã nguồn] Năm | Đề cử | Giải thưởng | Kết quả |
2010 | "Gee" | Giải nhạc kĩ thuật số | Đoạt giải |
2012 | The Boys | Album của năm | Đoạt giải |
Girls' Generation | Ca sĩ Oricon Hallyu [28] | Đoạt giải |
2013 | Twinkle | Album của năm | Đoạt giải |
Twinkle | Ca khúc của năm [29] | Đoạt giải |
Yahoo!Asian Buzz Awards
[sửa | sửa mã nguồn] Năm | Đề cử | Giải thưởng | Kết quả |
2009 | Girls' Generation | Top Buzz Star:Female Singer Category | Đoạt giải[30] |
2010 | Đoạt giải[31] |
"Run Devil Run M/V" | Top Buzz Music Video | Đề cử[32] |
"Gee M/V" | Đề cử[32] |
"Oh! M/V" | Đoạt giải[32] |
Nickelodeon Korea Kids Choice Awards
[sửa | sửa mã nguồn] Năm | Đề cử | Giải thưởng | Kết quả |
2009 | Girls' Generation | Nữ nghệ sĩ được yêu thích nhất | Đoạt giải |
2010 | Đoạt giải |
2011 | Đề cử |
2012 | Đề cử |
2013 | Đoạt giải[33] |
KBS Music Festival
[sửa | sửa mã nguồn] Năm | Đề cử cho | Giải | Kết quả |
2009 | "Gee" | Song Of The Year | Đề cử |
2010 | "Oh!" | Đoạt giải[34] |
Giải thưởng khác
[sửa | sửa mã nguồn] Năm | Giải thưởng | Đề cử | Kết quả |
2008 MTV Asian Music Awards |
2008 | Nghệ sĩ Hàn Quốc xuất sắc | Girls' Generation | Đề cử |
Incheon Culture Day Ceremony |
2009 | Giải nghệ sĩ trẻ [35] | Girls' Generation | Đoạt giải |
17th Korean Cultural Entertainment Awards |
2009 | Nghệ sĩ Daesang [36] | Girls' Generation | Đoạt giải |
Congress Daesang Ceremony Award |
2009 | Giải nhạc Pop [37] | Girls' Generation | Đoạt giải |
2009 MBC Entertainment Awards |
2009 | Giải đặc biệt(ca sĩ xuất sắc) [38] | Girls' Generation | Đoạt giải |
Korean Ministry of Culture and Tourism |
2010 | Giải Content Industry (Special Honor)[39] | Girls' Generation | Đoạt giải |
22nd Korea PD Awards |
2010 | Giải ca sĩ | Girls' Generation | Won |
37th Korean Broadcasting Awards |
2010 | Giải ca sĩ xuất sắc[40] | Girls' Generation | Đoạt giải |
2010 Korea Advertising Awards |
2010 | Giải người mẫu quảng cáo xuất sắc [41] | Girls' Generation | Đoạt giải |
The 26th Anuual Korea Best Dresser |
2010 | Giải trang phục ca sĩ | Girls' Generation | Đề cử |
2nd Korean Wave Industry Award |
2010 | Giải văn hoá Pop | Girls' Generation | Đoạt giải |
2010 Proud Korean Awards |
2010 | Thể loại nghệ thuật[42] | Girls' Generation | Đoạt giải |
BIGLOBE Music Awards |
2010 | Đĩa đơn xuất sắc | "Gee" | Đoạt giải |
Taiwan KKBOX Awards |
2011 | Album của năm | Run Devil Run | Đoạt giải |
The 1st Brazil's J-Station Music Awards |
2011 | Nghệ sĩ Hàn xuất sắc [43] | Girls' Generation | Đoạt giải |
2010 Daum Life On Awards |
2011 | Music Video của năm | "Oh!" | Đoạt giải |
Myx Music Awards |
2011 | Giải video K-POP được yêu thích | Girls' Generation | Đề cử |
6th Asia Model Festival Awards |
2011 | Giải ngôi sao châu Á | Girls' Generation | Đoạt giải |
2nd Korea Republic Seoul Cultural Art Awards |
2011 | Giải nhạc Pop | Girls' Generation | Đoạt giải |
Chương trình âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn] Đây là bộ sưu tập chiến thắng của Girls' Generation trên các chương trình âm nhạc Hàn Quốc. Inkigayo phát sóng trên SBS, M! Countdown trên truyền hình cáp của Mnet, và Music Bank trên KBS.
The Show
[sửa | sửa mã nguồn] Năm | Ngày | Bài hát |
2015 | 14 tháng 7 | "PARTY" |
26 tháng 8 | "Lion Heart" |
Show Champion
[sửa | sửa mã nguồn] Năm | Ngày | Bài hát |
2014 | 12 tháng 3 | "Mr.Mr" |
19 tháng 3 |
2015 | 15 tháng 7 | "PARTY" |
26 tháng 8 | "Lion Heart" |
M Countdown
[sửa | sửa mã nguồn] Năm | Ngày | Bài hát |
2007 | 11 tháng 10 | "Into The New World" |
6 tháng 12 | "Girls' Generation" |
20 tháng 12 |
2008 | 14 tháng 2 | "Kissing You" |
28 tháng 2 |
10 tháng 4 | "Baby Baby" |
2011 | 27 tháng 10 | "The Boys" |
3 tháng 11 |
10 tháng 11 |
2013 | 10 tháng 1 | "I GOT A BOY" |
17 tháng 1 |
24 tháng 1 |
2014 | 6 tháng 3 | "Mr.Mr." |
13 tháng 3 |
2015 | 16 tháng 7 | "PARTY" |
27 tháng 8 | "Lion Heart" |
3 tháng 9 |
10 tháng 9 |
Music Bank
[sửa | sửa mã nguồn] Năm | Ngày | Bài hát |
2008 | 29 tháng 2 | "Kissing You" |
2009 | 16 tháng 1 | "Gee" |
23 tháng 1 |
30 tháng 1 |
6 tháng 2 |
13 tháng 2 |
20 tháng 2 |
27 tháng 2 |
6 tháng 3 |
13 tháng 3 |
26 tháng 6 |
26 tháng 12 |
10 tháng 7 | "Genie" |
2010 | 5 tháng 2 | "Oh!" |
12 tháng 2 |
19 tháng 2 |
26 tháng 2 |
5 tháng 3 |
25 tháng 6 |
17 tháng 12 |
2 tháng 4 | "Run Devil Run" |
9 tháng 4 |
5 tháng 11 | "Hoot" |
12 tháng 11 |
19 tháng 11 |
26 tháng 11 |
3 tháng 12 |
2011 | 28 tháng 10 | "The Boys" |
4 tháng 11 |
11 tháng 11 |
18 tháng 11 |
25 tháng 11 |
2 tháng 12 |
2013 | 11 tháng 1 | "I GOT A BOY" |
18 tháng 1 |
25 tháng 1 |
2014 | 14 tháng 3 | "Mr.Mr" |
2015 | 17 tháng 7 | "PARTY" |
28 tháng 8 | "Lion Heart" |
4 tháng 9 |
11 tháng 9 |
18 tháng 9 |
Show! Music Core
[sửa | sửa mã nguồn] Năm | Ngày | Bài hát |
2014 | 15 tháng 3 | "Mr.Mr" |
22 tháng 3 |
2015 | 18 tháng 7 | "PARTY" |
29 tháng 8 | "Lion Heart" |
19 tháng 9 |
Inkigayo
[sửa | sửa mã nguồn] Năm | Ngày | Bài hát |
2007 | 25 tháng 11 | "Girls' Generation" |
2 tháng 12 |
2008 | 3 tháng 2 | "Kissing You" |
17 tháng 2 |
2009 | 18 tháng 1 | "Gee" |
1 tháng 2 |
8 tháng 2 |
12 tháng 7 | "Genie" |
19 tháng 7 |
2010 | 14 tháng 2 | "Oh!" |
21 tháng 2 |
28 tháng 2 |
4 tháng 4 | "Run Devil Run" |
11 tháng 4 |
7 tháng 11 | "Hoot" |
21 tháng 11 |
28 tháng 11 |
2011 | 30 tháng 10 | "The Boys" |
6 tháng 11 |
13 tháng 11 |
2014 | 9 tháng 3 | "Mr.Mr" |
23 tháng 3 |
2015 | 19 tháng 7 | "PARTY" |
26 tháng 7 |
30 tháng 8 | "Lion Heart" |
6 tháng 9 |
13 tháng 9 |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn] - ^ “Legendary 'Gee' is officially 'Song Of The Decade'”. en.korea.com. 29 tháng 4 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2011.
- ^ Girls Generation to Return With New Album Lưu trữ 2016-02-01 tại Wayback Machine Koreatimes.co.kr (June 15, 2009). Retrieved on April 4, 2016.
- ^ Girls' Generation topped Music Bank for 9 consecutive weeks (in Korean) Lưu trữ 2020-12-26 tại Wayback Machine Newsen.com (March 13, 2009). Retrieved on April 4, 2016.
- ^ (tiếng Hàn) 디지털 뮤직 어워드 Lưu trữ 2015-07-01 tại Wayback Machine.
- ^ (tiếng Hàn) 디지털 뮤직 어워드 Lưu trữ 2015-07-01 tại Wayback Machine. Cyworld. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2010.
- ^ a b c d (tiếng Hàn) “유이 탁재훈 '제19회 하이원 서울가요대상 더블MC 맡았어요'”. Joins!. ngày 3 tháng 2 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2010.
- ^ a b (tiếng Hàn) Results Of Golden Disk Awards Lưu trữ 2007-11-09 tại Wayback Machine. GoldenDiskAwards. Truy cập December 13th, 2007.
- ^ a b (tiếng Hàn)Golden Disk Awards: 수상자 (Golden Disk Awards Winners List) Lưu trữ 2016-03-03 tại Wayback Machine. Golden Disk Awards. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2009.
- ^ a b c (tiếng Hàn) Winner List Of 25th Golden Disk Awards). Newsen.
- ^ (tiếng Hàn)Golden Disk Awards: 수상자 (Golden Disk Awards Nominees List). Golden Disk Awards.
- ^ a b c d e f g h “2009 Melon Music Awards”. Melon (bằng tiếng Hàn). Loen Entertainment. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2010.
- ^ (tiếng Hàn)[http://www.melon.com/svc/awards/2010/main.jsp Melon Music Awards |language=ko |work=Melon |publisher=Loen Entertainment}}
- ^ a b c Winners from the 2010 Melon Music Awards
- ^ a b (tiếng Hàn) The Results Of Seoul Music Awards . seoulmusicawards. Truy cập January 31st, 2008.
- ^ a b c (tiếng Hàn) The Nomniess Of Seoul Music Awards . seoulmusicawards.
- ^ (tiếng Hàn) Girls Generation Wins Best New Female Group Award At Korean Arts Award. Newsen. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2007.
- ^ (tiếng Hàn) Girls Generation Wins The Best Female Group Award . Newsen. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2008.
- ^ (tiếng Hàn) Girls' Generation's Yoona received the Best Female Group On The Behalf Of Girls Generation[liên kết hỏng]. Y-STAR. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2010.
- ^ (tiếng Hàn) 소녀시대, 韓대중음악상 '네티즌 선정 그룹상 (Girls' Generation, 韩 Pop Music 'netizens selected geurupsang) Money Today. ngày 30 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2010.
- ^ (tiếng Hàn) 소녀시대 '지', 대중음악상 '올해의 노래상' 수상 (Girls' Generation's "Gee" Wins "Song of the Year" Award at Korean Music Awards) Lưu trữ 2020-12-26 tại Wayback Machine. CBS. ngày 30 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2010.
- ^ Winners announced for the 52nd Japan Record Awards
- ^ (tiếng Nhật)Girls' Generation Has Been Nomnieted For Excellent Pop Artist . Japan Billboard.
- ^ “Girls' Generation Nominated for 'Top Pop Artist of 2012′ in 'Billboard JAPAN Music Awards 2012′”. Soshified (소시파이드). Truy cập 17 tháng 2 năm 2015.
- ^ SNSD wins an award from Japan’s "SPACE SHOWER MUSIC VIDEO AWARDS"
- ^ a b c d e f g (tiếng Hàn) “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2011.
- ^ a b c d e f g (tiếng Hàn) “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2011.
- ^ a b c (tiếng Hàn) “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2011.
- ^ “The "1st Gaon Chart K-Pop Awards" winners revealed”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2012.
- ^ Winners from the ’2nd Gaon Chart K-Pop Awards’
- ^ (tiếng Hàn)Girls' Generation Wins Top Buzz Star For The Female Category Lưu trữ 2011-07-18 tại Wayback Machine. Yahoo Buzz Awards 2009.]
- ^ (tiếng Hàn)Girls' Generation Wins Top Buzz Star For The Female Category Lưu trữ 2019-08-04 tại Wayback Machine. Yahoo Buzz Awards 2010.]
- ^ a b c (tiếng Hàn) “Bản sao đã lưu trữ”. Oh M/V Won Top Buzz Music Video, Run Devil Run Ranked 6th and gee ranked 8th Bản gốc Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2011.
- ^ 유재석, 6년 연속 어린이가 뽑은 베스트 개그맨
- ^ (tiếng Hàn) Girls Generation Wins Song Of The Year With Oh!. Newsen. Truy cập December 30th, 2010.
- ^ (tiếng Hàn) Girls' Generation Wins Young Artist Award. Newsen. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2009.
- ^ (tiếng Hàn) Girls' Generation Wins Singer Daesang. Star News. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2009.
- ^ (tiếng Hàn) 소녀시대 태연-윤아-유리, '대중음악상 받았어요' (Girls' Generation's Taeyeon, Yoona and Yuri received the Pop Music Award). MyDaily. ngày 21 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2009.
- ^ (tiếng Hàn) 소녀시대, MBC연예대상 특별상 "빛나게 해준 모든 분께 감사" (MBC Entertainment Awards, Girls' Generation thanks the ones who made them shine). Newsen. ngày 29 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2009.
- ^ (tiếng Hàn) SNSD wins Special Honor award For Making Korean Songs Go Beyond Korea & Be More global. newsen. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2010.
- ^ (tiếng Hàn) "소녀시대, 韓대중음악상 '네티즌 선정 그룹상'("Girls, 韩 Pop Music 'netizens selected geurupsang) Money Today. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2010.
- ^ (tiếng Hàn) ‘CF퀸’ 소녀시대, 2010 한국광고대회 불참 "영상메시지 대체".
- ^ SNSD awarded for national contributions at ‘2010 Proud Korean Awards’.
- ^ [1] Lưu trữ 2016-02-01 tại Wayback Machine.
Girls' Generation |
---|
- Taeyeon
- Sunny
- Tiffany
- Hyoyeon
- Yuri
- Sooyoung
- Yoona
- Seohyun
|
Nhóm nhỏ | - Girls' Generation-TTS
- Girls' Generation-Oh!GG
| |
---|
Album phòng thu | Tiếng Hàn | - Girls' Generation
- Oh!
- The Boys
- I Got a Boy
- Lion Heart
- Holiday Night
- Forever 1
|
---|
Tiếng Nhật | - Girls' Generation
- Girls & Peace
- Love & Peace
|
---|
|
---|
Mini-album | - Gee
- Tell Me Your Wish (Genie)
- Hoot
- Mr.Mr.
TTS | - Twinkle
- Holler
- Dear Santa
|
---|
|
---|
Album tuyển tập | |
---|
Album phối lại | Best Selection Non Stop Mix |
---|
Album video | - New Beginning of Girls' Generation
- All About Girls' Generation: Paradise in Phuket
- The 1st Japan Tour DVD
- Complete Video Collection
- Girls' Generation Tour
- Girls & Peace: 2nd Japan Tour
|
---|
Chuyến lưu diễn độc lập | Thế giới | - Girls' Generation Asia Tour Into the New World
- Girls' Generation Tour
- Girls' Generation World Tour Girls & Peace
- Girls' Generation's Phantasia
|
---|
Nhật Bản | - The First Japan Arena Tour
- Girls & Peace: 2nd Japan Tour
- Girls' Generation Japan 3rd Tour 2014
|
---|
|
---|
Chuyến lưu diễn chung | - SM Town Live '10 World Tour
- SM Town Live World Tour III
|
---|
Lễ hội âm nhạc | KCON 2014 |
---|
Chương trình truyền hình | Âm nhạc | - Girls' Generation's Romantic Fantasy
|
---|
Thực tế | - Factory Girl
- Horror Movie Factory
- Himnaera Him!
- Hello Baby
|
---|
|
---|
Bài viết liên quan | - SM Town
- SM Entertainment
- Universal Music Group
- EMI Records Japan
- Interscope Records
- Polydor Records
- Avex Group Asia
|
---|
- Thể loại
- Commons
- Danh sách đĩa nhạc
- Giải thưởng và đề cử
- Danh sách video
- Chuyến lưu diễn
|