Danh Sách Hôn Phối Vương Thất Tây Ban Nha – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Bước tới nội dung
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Danh_sách_phối_ngẫu_nước_Tây_Ban_Nha&oldid=71936984” Thể loại:
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
Dưới đây là danh sách các vương hậu và vương phu[1] Tây Ban Nha từ năm 1526 đến hiện tại. Vương hậu hiện tại của Tây Ban Nha là Letizia Ortiz Rocasolano, là vợ của Vua Felipe VI và trở thành Vương hậu vào ngày 19 tháng 6 năm 2014 sau khi Vua Juan Carlos I thoái vị. Francisco de Asís, Công tước xứ Cádiz là Vương quân duy nhất với tư cách là chồng của Nữ vương Isabel II.
Nhà Hasburgo
[sửa | sửa mã nguồn]Chân dung | Huy hiệu | Vương phối | Thân phụ | Thân mẫu | Tại vị | Sinh – Mất | Quân chủ |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Isabel của Bồ Đào Nha | Manuel I của Bồ Đào Nha(Avis) | María của Castilla(Trastámara) | 1526 – 1539(13 năm) | 1503 – 1539(thọ 36) | Carlos I | ||
Nữ vươngMary I của Anh | Henry VIII của Anh(Tudor) | Catalina của Castilla(Trastámara) | 1556 – 1558(2 năm) | 1516 – 1558(thọ 42) | Felipe II | ||
Élisabeth của Pháp | Henri II của Pháp(Valois) | Caterina de' Medici(Medici) | 1559 – 1568(9 năm) | 1545 – 1568(thọ 23) | |||
Anna của Áo | Maximilian II, Hoàng đế La Mã Thần Thánh(Habsburg) | María của Tây Ban Nha(Habsburg) | 1570 – 1580(10 năm) | 1549 – 1580(thọ 31) | |||
Margarete của Áo | Karl II của Nội Áo(Habsburg) | Maria Anna xứ Bayern(Wittelsbach) | 1599 – 1611(12 năm) | 1584 – 1611(thọ 27) | Felipe III | ||
Elisabeth của Pháp | Henri IV của Pháp(Bourbon) | Maria de' Medici(Medici) | 1621 – 1644(23 năm) | 1602 – 1644(thọ 42) | Felipe IV | ||
Maria Anna của Áo | Fernando III, Hoàng đế Thánh chế La Mã(Habsburg) | María Ana của Tây Ban Nha(Habsburg) | 1649 – 1665(16 năm) | 1634 – 1696(thọ 62) | |||
Marie Louise của Orléans | Philippe d'Orléans(Orléans) | Henrietta của Anh(Stuart) | 1679 – 1689(10 năm) | 1662 – 1689(thọ 27) | Carlos II | ||
Maria Anna xứ Neuburg | Philipp Wilhelm(Wittelsbach) | Elisabeth Amalie xứ Hessen–Darmstadt(Hessen–Darmstadt) | 1690 – 1700(10 năm) | 1667 – 1740(thọ 73) |
Nhà Borbón
[sửa | sửa mã nguồn]Chân dung | Huy hiệu | Vương phối | Thân phụ | Thân mẫu | Tại vị | Sinh – Mất | Quân chủ |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Maria Luisa của Savoia | Vittorio Amadeo II của Sardegna(Savoia) | Anne Marie d'Orléans(Orléans) | 1701 – 1714(13 năm) | 1688 – 1714(thọ 26) | Felipe V | ||
Elisabetta Farnese | Odoardo Farnese(Farnese) | Dorothea Sophie xứ Neuburg(Wittelsbach) | 1714 – 1724(10 năm) | 1692 – 1766(thọ 74) | |||
Louise Élisabeth xứ Orléans | Philippe II, Công tước xứ Orléans(Orléans) | Quý bà Françoise Marie de Bourbon[2](Bourbon) | 1724(~1 năm) | 1709 – 1742(thọ 33) | Luis I | ||
Elisabetta Farnese(chồng hồi vị) | Odoardo Farnese(Farnese) | Dorothea Sophie xứ Neuburg(Wittelsbach) | 1724 – 1746(22 năm) | 1692 – 1766(thọ 74) | Felipe V | ||
Maria Bárbara của Bồ Đào Nha | João V của Bồ Đào Nha(Bragança) | Maria Anna của Áo(Habsburg) | 1746 – 1758(12 năm) | 1711 – 1758(thọ 47) | Fernando VI | ||
Maria Amalia của Ba Lan | August III của Ba Lan(Wettin) | Maria Josepha của Áo(Habsburg) | 1759 – 1760(1 năm) | 1724 – 1760(thọ 38) | Carlos III | ||
María Luisa của Parma | Filippo I xứ Parma(Borbone–Parma) | Louise Élisabeth của Pháp(Bourbon) | 1788 – 1808(20 năm) | 1751 – 1819(thọ 68) | Carlos IV |
Nhà Bonaparte
[sửa | sửa mã nguồn]Chân dung | Huy hiệu | Vương phối | Thân phụ | Thân mẫu | Tại vị | Sinh – Mất | Quân chủ |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Marie Julie Clary | François Clary | Françoise Rose Somis | 1808 – 1813(5 năm) | 1771 – 1845(thọ 74) | José I |
Nhà Borbón (phục tịch lần thứ nhất)
[sửa | sửa mã nguồn]Chân dung | Huy hiệu | Vương phối | Thân phụ | Thân mẫu | Tại vị | Sinh – Mất | Quân chủ |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Maria Isabel của Bồ Đào Nha | João VI của Bồ Đào Nha(Bragança) | Carlota Joaquina của Tây Ban Nha(Bourbon) | 1816 – 1818(2 năm) | 1797 – 1818(thọ 21) | Fernando VII | ||
Maria Josepha Amalia của Sachsen | Maximilian, Công thế tử xứ Sachsen(Wettin) | Carolina xứ Parma(Borbone–Parma) | 1819 – 1829(10 năm) | 1803 – 1829(thọ 26) | |||
Maria Cristina của Hai Sicilie | Francesco I của Hai Sicilie(Borbone–Hai Sicilie) | María Isabel của Tây Ban Nha(Bórbon) | 1829 – 1833(4 năm) | 1806 – 1878(thọ 72) | |||
Francisco de Asís của Tây Ban Nha | Infante Francisco de Paula(Borbón) | Luisa Carlotta của Hai Sicilie(Borbone–Hai Sicilie) | 1846 – 1868(22 năm) | 1711 – 1758(thọ 47) | Isabel II |
Nhà Saboya
[sửa | sửa mã nguồn]Chân dung | Huy hiệu | Vương phối | Thân phụ | Thân mẫu | Tại vị | Sinh – Mất | Quân chủ |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Maria Vittoria dal Pozzo | Carlo Emanuele dal Pozzo(Cisterna) | Louise de Mérode(Mérode) | 1870 – 1873(3 năm) | 1847 – 1876(thọ 29) | Amadeo I |
Nhà Borbón (phục tịch lần thứ hai và ba)
[sửa | sửa mã nguồn]Chân dung | Huy hiệu | Vương phối | Thân phụ | Thân mẫu | Tại vị | Sinh – Mất | Quân chủ |
---|---|---|---|---|---|---|---|
María de las Mercedes của Orléans | Antoine của Pháp(Orléans) | María Luisa Fernanda của Tây Ban Nha(Borbón) | 1878(~1 năm) | 1860 – 1878(thọ 18) | Alfonso XII | ||
Maria Christina Henriette của Áo | Karl Ferdinand của Áo(Habsburg–Lothringen) | Elisabeth Franziska của Áo(Habsburg) | 1879 – 1885(6 năm) | 1858 – 1929(thọ 71) | |||
Victoria Eugenie của Battenberg | Heinrich xứ Battenberg(Battenberg) | Beatrice của Anh[3](Saxe–Coburg và Gotha) | 1906 – 1931(25 năm) | 1887 – 1969(thọ 82) | Alfonso XIII | ||
Sophia của Đan Mạch và Hy Lạp | Pavlos I của Hy Lạp(Schleswig–Holstein–Sonderburg–Glücksburg) | Friederike Luise của Hannover(Hannover) | 1975 – 2014(39 năm) | 1938 – còn sống | Juan Carlos I | ||
Letizia Ortiz Rocasolano | Jesús José Ortiz Álvarez | María Paloma Rocasolano Rodríguez | 2014 – hiện tại | 1972 – còn sống | Felipe VI |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Danh sách vua Tây Ban Nha
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Phu quân của nữ vương, khác với hoàng tế là phu quân của nữ hoàng và phò mã là phu quân công chúa.
- ^ Con ngoài giá thú của Louis XIV của Pháp và tình nhân Françoise-Athénaïs.
- ^ Con gái của Nữ vương Liên hiệp Anh Victoria.
| |
---|---|
Vương tộc Habsburgo |
|
Vương tộc Borbón |
|
Vương tộc Bonaparte |
|
Vương tộc Borbón (Phục tịch lần thứ 1) |
|
Vương tộc Saboya |
|
Vương tộc Borbón (Phục tịch lần thứ 2) |
|
Vương tộc Borbón (Phục tịch lần thứ 3) |
|
- Phối ngẫu Vương thất Tây Ban Nha
- Vương thất Tây Ban Nha
Từ khóa » Công Chúa Của Hoàng Gia Tây Ban Nha
-
Leonor: Nàng Công Chúa Tây Ban Nha 16 Tuổi Nắm Trong Tay Vận ...
-
Tiểu Sử Về 2 Công Chúa Tây Ban Nha - VISA NƯỚC NGOÀI
-
Công Chúa Leonor: Người Kế Vị Trẻ Nhất ở Châu Âu
-
Chuyện Về Nàng Công Chúa Tây Ban Nha: Vừa Ra đời đã Là “cứu Tinh ...
-
Công Chúa Tây Ban Nha Leonor Vừa Xuất Hiện đã Nổ Ra Tranh Cãi Chỉ ...
-
Công Chúa Tây Ban Nha Hot Nhất Hiện Nay: 15 Tuổi đã Nắm Trong Tay ...
-
Phong Cách Nữ Vương Tương Lai Của Tây Ban Nha - VnExpress Giải Trí
-
Những Nàng Công Chúa Gen Z đẹp Nhất Thế Giới - Kenh14
-
Cuộc đời đầy Sóng Gió Của Công Chúa Bị Ruồng Bỏ Của Hoàng Gia ...
-
Nữ Hoàng Tương Lai 16 Tuổi Của Tây Ban Nha Quá Xinh đẹp
-
2 Nàng Công Chúa Nhỏ đáng Yêu Của Hoàng Gia Tây Ban Nha Ngày ...
-
Tình Bạn Giữa Các Nữ Hoàng, Công Chúa, Hoàng Tử Trên Thế Giới - Zing
-
Công Chúa Tây Ban Nha Cực Kỳ Xinh đẹp ở Tuổi Trăng Tròn - Báo Mới
-
Cách Dạy Con Của Hoàng Gia Tây Ban Nha - Nhân Số Học Việt Nam