Danh Sách Lăng Mộ ở Thung Lũng Các Vị Vua – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Số thứ tự vị trí
  • 2 Bản đồ vị trí các ngôi mộ
  • 3 Danh sách Hiện/ẩn mục Danh sách
    • 3.1 Thung lũng phía Đông
    • 3.2 Thung lũng phía Tây
  • 4 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Một góc tại trung tâm thung lũng, xung quanh khu lăng mộ KV62 của Tutankhamun ở Thung lũng phía Đông

Danh sách lăng mộ ở Thung lũng các vị Vua liệt kê tất cả 65 ngôi mộ đã được phát hiện tại Thung lũng các vị Vua. Tuy nhiên, những ngôi mộ này không chỉ thuộc về các vị pharaon mà còn của những người khác. Chỉ có 25 ngôi mộ trong Thung lũng là các ngôi mộ của hoàng gia, 40 ngôi mộ còn lại là của các quan chức có quyền lực trong triều đình, quý tộc và cả động vật. John Gardiner Wilkinson (1797-1875) đã chỉ định thực hiện hệ thống đánh số thứ tự cho những ngôi mộ được tìm thấy trong Thung lũng các vị Vua.[1]

Số thứ tự vị trí

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên của các ngôi mộ được đánh số thứ tự và chú thích vị trí bằng các ký hiệu và chữ số như sau:

  • KV (ví dụ KV62 của Vua Tutankhamun): là ký hiệu cho các lăng mộ trong Thung lũng các vị Vua (viết tắt của Kings' Valley).
  • QV (ví dụ QV66 của Nữ hoàng Nefertari): là lăng mộ nằm trong Thung lũng các Nữ hoàng. (viết tắt của Queens' Valley).
  • WV (ví dụ WV23): là lăng mộ của các Pharaon tại Thung lũng phía Tây (viết tắt của West Valley).
  • TT (ví dụ TT320): là lăng mộ có nhiều nhánh phòng mộ để cất giữ các xác ướp đang bị xâm hại, đánh cấp hoặc hư hỏng.

Bản đồ vị trí các ngôi mộ

[sửa | sửa mã nguồn] KV1 KV2 KV3 KV4 KV5 KV6 KV7 KV8 KV9 KV10 KV11 KV12 KV13 KV14 KV15 KV16 KV17 KV18 KV19 KV20 KV21 WV22 WV23 WV24 WV25 KV26 KV28 KV29 KV30 KV31 KV32 KV34 KV35 KV36 KV37 KV38 KV39 KV40 KV41 KV42 KV43 KV44 KV45 KV46 KV47 KV48 KV54 KV55 KV56 KV57 KV58 KV59 KV61 KV62 KV63 Bản đồ cho thấy vị trí của những ngôi mộ trong Thung lũng các vị Vua. Một số ngôi mộ không có trong bản đồ.

Danh sách

[sửa | sửa mã nguồn]

Thung lũng phía Đông

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên ngôi mộ Pharaon được chôn cất Vương triều Ghi chú
KV1 Ramesses VII Vương triều thứ 20
KV2 Ramesses IV Vương triều thứ 20
KV3 Một người con trai không rõ tên củaRamesses III Vương triều thứ 20
KV4 Ramesses XI Vương triều thứ 20
KV5 Con trai của Ramesses II Vương triều thứ 19 Với 120 căn phòng đã được biết và công việc khai quật ở đây vẫn đang được tiến hành, nó có thể là ngôi mộ lớn nhất trong thung lũng.
KV6 Ramesses IX Vương triều thứ 20
KV7 Ramesses II Vương triều thứ 19
KV8 Merenptah Vương triều thứ 19
KV9 Ramesses V và Ramesses VI Vương triều thứ 20 Còn dược biết với tên Ngôi mộ của Memnon.
KV10 Amenmesse Vương triều thứ 20
KV11 Ramesses III Vương triều thứ 20 Cũng được biết đến như là Ngôi mộ của Bruce, Ngôi mộ của Harper.
KV12 Không rõ 18th và Vương triều thứ 19 Nó có thể được sử dụng cho mộ của một dòng tộc
KV13 Bay. Sau Amenherkhepshef và Mentuherkhepshef 19th và Vương triều thứ 20
KV14 Twosret, Sau đó là của Setnakhte 19th và Vương triều thứ 20
KV15 Seti II Vương triều thứ 19
KV16 Ramesses I Vương triều thứ 19
KV17 Seti I Vương triều thứ 19 Also known as Belzoni's Tomb, the Tomb of Apis, or the Tomb of Psammis, son of Necho.
KV18 Ramesses X Vương triều thứ 20
KV19 Mentuherkhepshef Vương triều thứ 20
KV20 Thutmose I và Hatshepsut Vương triều thứ 18
KV21, KV26, KV27, KV28, KV29, KV31, KV33, KV37, KV40, KV44, KV59 Không rõ Tân Vương quốc Chủ nhân ban đầu của ngôi mộ là Không rõ.
KV30 Không rõ Vương triều thứ 20 Known as Lord Belmore's Tomb.
KV32 Tia'a Vương triều thứ 18
KV34 Thutmose III Vương triều thứ 18
KV35 Amenhotep II Vương triều thứ 18 Chứa hơn một tá xác ướp, nhiều trong số chúng thuộc về hoàng gia và đã được chôn cất lại về đây. (xem Danh sách).
KV36 Maiherpri Vương triều thứ 18 Một quý tộc cấp cao thời Hatshepsut
KV38 Thutmose I Vương triều thứ 18 Có lẽ được xây dựng cho Thutmose I bởi Thutmose III.
KV39 Có thể là mộ của Amenhotep I Vương triều thứ 18
KV41 Không rõ Vương triều thứ 18 Ngôi mộ có lẽ thuộc về Nữ hoàng Tetisheri?
KV42 Nữ hoàng Hatshepsut-Meryetre Vương triều thứ 18
KV43 Thutmose IV Vương triều thứ 18
KV45 Userhet Vương triều thứ 18 Ngôi mộ của một quý tộc.
KV46 Yuya và Tjuyu Vương triều thứ 18 Cha mẹ của Nữ hoàng Tiy. Cho đến khu Ngôi mộ của Tutankhamun được khám phá, ngôi mộ này được bảo quản tốt nhất trong thung lũng.
KV47 Siptah Vương triều thứ 19
KV48 Amenemopet called Pairy Vương triều thứ 18 Ngôi mộ của một quý tộc.
KV49 Không rõ Vương triều thứ 18 Ngôi mộ có lẽ là một phòng chứa.
KV50,KV51, KV52 Không rõ Vương triều thứ 18 Ngôi mộ chứa xác của động vật, có lẽ là thú nuôi của Amenhotep II, mộ của ông cũng cạnh bên.
KV53 Không rõ Tân Vương quốc
KV54 Không rõ Vương triều thứ 18 Đây có lẽ là kho để tạm xác ướp cho mộ của Tutankhamun.
KV55 Smenkhkare/Akhenaten Vương triều thứ 18 Ngôi mộ có lẽ là một phòng chứa xác khác, và có thể chứa một vài xác ướp của hoàng gia thời Amarna –Tiy và Smenkhkare/Akhenaten.
KV56 Không rõ Vương triều thứ 19 Known as the Gold Ngôi mộ, the original owner of this Ngôi mộ is Không rõ. Items with Pharaon được chôn cất of Ramesses II, Seti II và Tawosret were found.
KV57 Horemheb Vương triều thứ 18
KV58 Không rõ Vương triều thứ 18 Known as Chariot Ngôi mộ, the original owner of this Ngôi mộ remains Không rõ. Gold foil contains Pharaon được chôn cấts of Tutankhamen và Ay
KV60 Sitre In Vương triều thứ 18 Royal nurse of Hatshepsut
KV61 Không rõ Tân Vương quốc This Ngôi mộ appears to have been unused.
KV62 Tutankhamen Vương triều thứ 18 Perhaps the most famous discovery of modern Western archaeology was made here by Howard Carter on ngày 4 tháng 11 năm 1922, with clearance và conservation work continuing until 1932. Tutankhamun's Ngôi mộ was the first royal Ngôi mộ to be discovered that was still largely intact (although Ngôi mộ robbers had entered it), và was for many years the last major discovery in the valley. The opulence of his grave goods notwithstvàing, King Tutankhamun was a rather minor king và other burials probably had more numerous treasures. Some members of the archaeological teams led by Carter và later archaeologists contracted local lethal viruses through food or animals (particularly insects), resulting in the infamous "Curse of the pharaons" modern legend.
KV63 Không rõ Vương triều thứ 18 The purpose of this Ngôi mộ is currently Không rõ.
KV64 Nữ ca sĩ Nehmes Bastet Tân Vương quốc An unexcavated Ngôi mộ entrance, discovered in July 2008[2]
KV65 Không rõ Tân Vương quốc An unexcavated Ngôi mộ entrance, discovered in July 2008 Pharaon được chôn cất[2]
KVB – KVT Không rõ Tân Vương quốc These are non-burial pits, some of which may have been intended as Ngôi mộs, others were probably funerary deposits.

Thung lũng phía Tây

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên ngôi mộ Pharaon được chôn cất Vương triều Ghi chú
WV22 Ramesses VII Vương triều thứ 20 Nó đã được điều tra gần đây nhưng không được mở cửa cho công chúng.
WV23 Ay Vương triều thứ 18 Ngôi mộ duy nhất được mở cửa cho công chúng tham quan trong Thung lũng phía Tây.
WV24 Không rõ Chủ sở hữu ban đầu của ngôi mộ này là không rõ.
WV25 Chưa dùng Vương triều thứ 18 Lăng mộ này có thể được chuẩn bị để chôn cất Akhenaten, nhưng nó đã không bao giờ được thực hiện.
WVA Nơi chứa vật dụng của Amenhotep III Vương triều thứ 18 Đây là một căn phòng lưu trữ cho mộ của Amenhotep III, được đặt gần đó.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Dự án bản đồ Theban, hệ thống đánh số ngôi mộ trong thung lũng”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2007. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2016.
  2. ^ a b Zahi Hawass. “Spotlight Interview: 2008”. The Plateau: Official Website for Dr. Zahi Hawass. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2008.
  • x
  • t
  • s
Thung lũng các vị Vua
Lăng mộ
Thung lũng Đông
  • KV1 (Ramesses VII)
  • KV2 (Ramesses IV)
  • KV3 (son of Ramesses III)
  • KV4 (Ramesses XI)
  • KV5 (children of Ramesses II)
  • KV6 (Ramesses IX)
  • KV7 (Ramesses II)
  • KV8 (Merenptah)
  • KV9 (Ramesses V và Ramesses VI)
  • KV10 (Amenmesse)
  • KV11 (Ramesses III)
  • KV12
  • KV13 (Bay)
  • KV14 (Twosret và Sethnakhte)
  • KV15 (Seti II)
  • KV16 (Ramesses I)
  • KV17 (Seti I)
  • KV18 (Ramesses X)
  • KV19 (Mentuherkhepeshef)
  • KV20 (Hatshepsut)
  • KV21
  • KV26
  • KV27
  • KV28
  • KV29
  • KV30
  • KV31
  • KV32 (Tia'a)
  • KV33
  • KV34 (Thutmose III)
  • KV35 (Amenhotep II)
  • KV36 (Maiherpri)
  • KV37
  • KV38 (Thutmose I)
  • KV39
  • KV40
  • KV41
  • KV42 (Sennefer)
  • KV43 (Thutmose IV)
  • KV44
  • KV45 (Userhet)
  • KV46 (Yuya và Tjuyu)
  • KV47 (Siptah)
  • KV48 (Amenemipet)
  • KV49
  • KV50
  • KV51
  • KV52
  • KV53
  • KV54
  • KV55
  • KV56
  • KV57 (Horemheb)
  • KV58
  • KV59
  • KV60
  • KV61
  • KV62 (Tutankhamun)
  • KV63
  • KV64 (Nehmes Bastet)
  • KV65
Thung lũng Tây
  • WV22 (Amenhotep III)
  • WV23 (Ay)
  • WV24
  • WV25
  • WVA
Nhà Ai Cập học
  • Howard Carter
  • Theodore M. Davis
  • John Romer
  • Zahi Hawass
Khảo sát
  • Dự án các ngôi mộ hoàng gia Amarna
  • Dự án bản đồ Theban
Xem thêm
  • Danh sách lăng mộ ở Thung lũng các vị Vua
  • Các mộ nhỏ ở Thung lũng các vị Vua
  • Thung lũng các Hoàng hậu
  • Mộ chứa các xác ướp Hoàng gia
Chủ đề Ai Cập cổ đại
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Danh_sách_lăng_mộ_ở_Thung_lũng_các_vị_Vua&oldid=67871036” Thể loại:
  • Lăng mộ
  • Ai Cập cổ đại
  • Ngôi mộ ở Thung lũng các vị Vua
  • Danh sách
  • Pharaon
  • Lịch sử Ai Cập
  • Thung lũng các vị Vua
  • Địa điểm khảo cổ
  • Lăng mộ Ai Cập cổ đại

Từ khóa » Thung Lũng Hoàng Gia