Danh Sách Lãnh đạo Tối Cao Của Đảng Cộng Sản Trung Quốc

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Trong lịch sử kể từ khi thành lập vào năm 1921 đến nay, chức danh của người đứng đầu Đảng Cộng sản Trung Quốc có nhiều lần thay đổi. Trên thực tế, có những giai đoạn người nắm quyền lãnh đạo tối cao trên thực tế lại không giữ chức vụ chính thức như Lý Lập Tam với chức vụ Ủy viên Thường vụ, Bí thư trưởng Trung ương (1929 - 1930), Mao Trạch Đông với chức vụ Chủ tịch Bộ Chính trị (1943 - 1956), Đặng Tiểu Bình với chức vụ Chủ nhiệm Ủy ban Cố vấn Trung ương (1982 - 1987).

Danh sách dưới đây danh sách các lãnh đạo tối cao thực tế của Đảng Cộng sản Trung Quốc qua các thời kỳ.

STT Ảnh Họ tên Năm sinh - Năm mất Thời gian nắm quyền Ghi chú
1 Trần Độc Tú 1879–1942 1921-1927
  • 1921-1922: Thư ký Trung ương Cục (Bộ Chính trị)
  • 1922-1925: Ủy viên trưởng BCHTƯ (Trung ương Chấp hành Ủy viên Hội)
  • 1925-1927: Tổng Bí thư UBTƯ (Tổng thư ký Trung ương Ủy viên Hội)
2 Trương Quốc Đào 1897-1979 1927 Ủy viên Bộ Chính trị (Chính trị Cục), chủ trì công tác trung ương
3 Cù Thu Bạch 1899-1935 1927-1928 Ủy viên thường vụ BCT, chủ trì công tác trung ương
4 Hướng Trung Phát 1880–1931 1928-1931 Chủ tịch BCT, kiêm Chủ tịch Thường vụ BCT (Thường ủy Hội Chính trị Cục)
5 Lý Lập Tam 1880–1931 1929-1930
  • 1929: Ủy viên thường vụ BCT
  • 1930: Bí thư trưởng Trung ương
6 Vương Minh 1904-1974 1931 Ủy viên thường vụ BCT, chủ trì công tác trung ương
7 Bác Cổ 1907–1946 1931-1935
  • 1931-1934: Ủy viên thường vụ BCT, chủ trì công tác trung ương
  • 1934-1935: Tổng Bí thư Ủy ban Trung ương
8 Trương Văn Thiên 1900–1976 1935-1943 Tổng Bí thư Ủy ban Trung ương (từ 1938 kiêm chức Thư ký Trung ương Thư ký Xứ)
9 Mao Trạch Đông 1893–1976 1943-1976
  • 1943-1956: Chủ tịch BCT
  • 1943-1956: Chủ tịch Ban Bí thư TƯ (Trung ương Thư ký Xứ)
  • 1945-1976: Chủ tịch UBTƯ (Trung ương Ủy viên Hội)
10 Hoa Quốc Phong 1921–2008 1976-1981 Tháng 7 năm 1977, Hội nghị toàn thể lần thứ ba Uỷ ban Trung ương khoá 10 Đảng Cộng sản Trung Quốc tuyển cử ông Hoa Quốc Phong làm Chủ tịch Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc. Sau Hội nghị công tác Trung ương năm 1978 quyền lực xác thực dần dần dời chuyển đến Đặng Tiểu Bình.
11 Đặng Tiểu Bình 1904–1997 1978-1992
  • 1956-1966: Tổng Bí thư Ban Bí thư (Tổng Thư ký Trung ương Thư ký Xứ)
  • 1982-1987: Chủ nhiệm Ủy ban Cố vấn Trung ương (Trung ương Cố vấn Ủy viên Hội)
12 Hồ Diệu Bang 1915–1989 1981-1987
  • 1980-1982: Tổng Bí thư Ban Bí thư
  • 1981-1982: Chủ tịch UBTƯ
  • 1982-1987: Tổng Bí thư UBTƯ
13 Triệu Tử Dương 1919–2005 1987-1989 Tổng Bí thư UBTƯ
14 Giang Trạch Dân 1926–2022 1989-2002 Tổng Bí thư UBTƯ
15 Hồ Cẩm Đào 1942– 2002-2012 Tổng Bí thư UBTƯ
16 Tập Cận Bình 1953– 2012- Tổng Bí thư UBTƯ

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn] Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Danh_sách_lãnh_đạo_tối_cao_của_Đảng_Cộng_sản_Trung_Quốc&oldid=71910874” Thể loại:
  • Đảng Cộng sản Trung Quốc

Từ khóa » Tổng Bí Thư Trung Quốc Qua Các Thời Kỳ