Danh Sách Lỗ đen Lớn Nhất – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Khoản mục Wikidata
Danh sách các lỗ đen lớn nhất xếp theo thứ tự khối lượng dự đoán mà khoa học của loài người đã quan sát được, đơn vị tính là Khối lượng Mặt Trời (M☉=). Các lỗ đen siêu khối lượng có khối lượng từ hàng trăm ngàn tới hàng vài chục tỷ lần M☉ có thể tìm thấy ở hầu hết trung tâm các thiên hà lớn, ví dụ như Ngân Hà của chúng ta, hay các hàng xóm như Thiên hà Tiên Nữ, Messier 32 và xa hơn như NGC 4395.
Danh sách
[sửa | sửa mã nguồn] Danh sách này không đầy đủ, bạn cũng có thể giúp mở rộng danh sách.Các lỗ đen liệt kê dưới đây xếp hạng theo khối lượng được ghi chép theo nhiều phương pháp khác nhau nên các kết quả có thể không chính xác. Các nhà khoa học xác định khối lượng lỗ đen dựa trên các kết quả quan sát và tính toán theo bản đồ chấn dội (thông qua chuyển động của các đám mây bụi khí bị hút vào lỗ đen), hiệu ứng Doppler (kết hợp dịch chuyển đỏ, dịch chuyển xanh và vận tốc xuyên tâm), phân tán vận tốc hay quan hệ M–sigma.
Tên | Khối lượng Mặt trời(Mặt Trời = 1) | Ghi chú |
---|---|---|
Phoenix A | 1×1011[1] | Ước tính từ tương quan đường phát xạ chuẩn tinh MgII. |
4C +74.13 | 7,76×1010[1] | Ước tính từ tương quan đường phát xạ chuẩn tinh MgII. |
SDSS J221511.93-004550.0 | 7,08×1010[1] | Ước tính từ tương quan đường phát xạ chuẩn tinh MgII. |
SDSS J014036.47+000335.8 | 6,97×1010[1] | Ước tính từ tương quan đường phát xạ chuẩn tinh MgII. |
TON 618 | 66 000 000 000 | |
S5 0014+81 | 40000000000[2][3][4] | Bài báo năm 2010 chỉ ra rằng có một dòng vật chất bức xạ quanh trục với cường độ cao là biểu hiện của một lỗ đen có khối lượng rất lớn. Các nhà khoa học ước tính rằng mỗi năm, lỗ đen này hút một lượng vật chất bằng khoảng 4000 lần khối lượng Mặt Trời.[2] |
SDSS J102325.31+514251.0 | (3,31±0,61)×1010[5] | Ước tính từ tương quan đường phát xạ quasar MgII. |
Lỗ đen tại trung tâm quasar H1821+643 | 30000000000[6] | Cụm thiên hà gần nhất chứa một chuẩn tinh trong lõi của nó |
APM 08279+5255 | 2,3×1010[7]1,0+0,17−0,13×1010[8] | |
NGC 4889 | (2,1±1,6)×1010[9][10] | |
Lỗ đen ở trung tâm thiên hà elip Phoenix Cluster trong chòm sao Phượng Hoàng | 20000000000[11] | Lỗ đen này mỗi năm thu nạp thêm một lượng vật chất bằng khoảng 60 lần khối lượng Mặt Trời. |
SDSS J074521.78+734336.1 | (1,95±0,05)×1010[5] | |
OJ 287 primary | 18000000000[12] | |
NGC 1600 | (1,7±0,15)×1010[13][14] | |
SDSS J08019.69+373047.3 | (1,51±0,31)×1010[5] | |
SDSS J115954.33+201921.1 | (1,41±0,10)×1010[5] | |
SDSS J075303.34+423130.8 | (1,38±0,03)×1010[5] | |
SDSS J080430.56+542041.1 | (1,35±0,22)×1010[5] | |
Abell 1201 BCG | (1,3±0,6)×1010[15] | |
SDSS J081855.77+095848.0 | (1,20±0,06)×1010[5] | |
SDSS J0100+2802 | (1,24±0,19)×1010[16][17] | |
SDSS J082535.19+512706.3 | (1,12±0,20)×1010[5] | |
SDSS J013127.34-032100.1 | (1,1±0,2)×1010[18] | |
PSO J334.2028+01.4075 | 10000000000[19] | |
Black hole of central elliptical galaxy of RX J1532.9+3021 | 10000000000[20] | |
QSO B2126-158 | 10000000000[2] | |
Holmberg 15A | 10000000000[21] | |
SDSS J015741.57-010629.6 | (9,8±1,4)×109[5] | |
NGC 3842 | 9,7+3,0−2,5×109[9][10] | |
SDSS J230301.45-093930.7 | (9,12±0,88)×109[5] | |
SDSS J075819.70+202300.9 | (7,8±3,9)×109[5] | |
CID-947 | 6,9+0,8−1,2×109[22] | |
SDSS J080956.02+502000.9 | (6,46±0,45)×109[5] | |
SDSS J014214.75+002324.2 | (6,31±1,16)×109[5] | |
Messier 87 | 7,22+0,34−0,40×109[23]6300000000[24] | |
NGC 5419 | 7,2+2,7−1,9×109[25] | |
SDSS J025905.63+001121.9 | (5,25±0,73)×109[5] | |
SDSS J094202.04+042244.5 | (5,13±0,71)×109[5] | |
QSO B0746+254 | 5000000000[2] | |
QSO B2149-306 | 5000000000[2] | |
NGC 1277 | 5000000000[26] | |
SDSS J090033.50+421547.0 | (4,7±0,2)×109[5] | |
Messier 60 | (4,5±1,0)×109[27] | |
SDSS J011521.20+152453.3 | (4,1±2,4)×109[5] | |
QSO B0222+185 | 4000000000[2] | |
Hercules A (3C 348) | 4000000000 | |
Abell 1836-BCG | 3,61+0,41−0,50×109[28] | |
SDSS J213023.61+122252.0 | (3,5±0,2)×109[5] | |
SDSS J173352.23+540030.4 | (3,4±0,4)×109[5] | |
SDSS J025021.76-075749.9 | (3,1±0,6)×109[5] | |
SDSS J030341.04-002321.9 | (3,0±0,4)×109[5] | |
QSO B0836+710 | 3000000000[2] | |
SDSS J224956.08+000218.0 | (2,63±1,21)×109[5] | |
SDSS J030449.85-000813.4 | (2,4±0,50)×109[5] | |
SDSS J234625.66-001600.4 | (2,24±0,15)×109[5] | |
ULAS J1120+0641 | 2000000000[29][30] | |
QSO 0537-286 | 2000000000[2] | |
NGC 3115 | 2000000000[31] | |
Q0906+6930 | 2000000000[32] | |
QSO B0805+614 | 1500000000[2] | |
Messier 84 | 1500000000[33] | |
Abell 3565-BCG | 1,34+0,21−0,19×109[28] | |
NGC 7768 | 1,3+0,5−0,4×109[10] | |
Black hole of central elliptical galaxy of MS 0735.6+7421 | 1×109[34][35][36] | |
QSO B225155+2217 | 1000000000[2] | |
QSO B1210+330 | 1000000000[2] | |
NGC 6166 | 1000000000[37] | |
Cygnus A | 1000000000[38] | |
Thiên hà Sombrero | 1000000000[39] | |
Markarian 501 | 900000000–3400000000[40] | |
PG 1426+015 | (1,298±0,385)×109[41]467740000[42] | |
3C 273 | (8,86±1,87)×108[41]550000000[42] | |
Messier 49 | 560000000[43] | |
NGC 1399 | 500000000[44] | |
PG 0804+761 | (6,93±0,83)×108[41]190550000[42] | |
PG 1617+175 | (5,94±1,38)×108[41]275420000[42] | |
PG 1700+518 | 7,81+1,82−1,65×108[41]60260000[42] | |
NGC 4261 | 400000000[45] | |
PG 1307+085 | (4,4±1,23)×108[41]281 840 000[42] | |
SAGE0536AGN | (3,5±0,8)×108[46][47] | |
NGC 1275 | 340000000[48][49] | |
3C 390.3 | (2,87±0,64)×108[41]338840000[42] | |
II Zwicky 136 | (4,57±0,55)×108[41]144540000[42] | |
PG 0052+251 | (3,69±0,76)×108[41]218780000[42] | |
Messier 59 | 270000000[50] | |
PG 1411+442 | (4,43±1,46)×108[41]79430000[42] | |
Markarian 876 | (2,79±1,29)×108[41]240000000[42] | |
Thiên hà Tiên Nữ | 230000000 | |
PG 0953+414 | (2,76±0,59)×108[41]182000000[42] | |
PG 0026+129 | (3,93±0,96)×108[41]53700000[42] | |
Fairall 9 | (2,55±0,56)×108[41]79430000[42] | |
Markarian 1095 | (1,5±0,19)×108[41]182000000[42] | |
Messier 105 | 140000000–200000000[51] | |
Markarian 509 | (1,43±0,12)×108[41]57550000[42] | |
OJ 287 secondary | 100000000[12] | |
RX J124236.9-111935 | 100000000[52] | |
Messier 85 | 100000000[53] | |
NGC 5548 | (6,71±0,26)×107[41]123000000[42] | |
PG 1221+143 | (1,46±0,44)×108[41]40740000[42] | |
Messier 88 | 80000000[54] | |
Messier 81 (Bode's Galaxy) | 70000000[55] | |
Markarian 771 | (7,32±3,52)×107[41]75860000[42] | |
Messier 58 | 70000000[56] | |
PG 0844+349 | (9,24±3,81)×107[41]21380000[42] | |
Centaurus A | 55000000[57] | |
Markarian 79 | (5,24±1,44)×107[41]52500000[42] | |
Messier 96 | 48000000[58] | |
Markarian 817 | (4,94±0,77)×107[41]43650000[42] | |
NGC 3227 | (4,22±2,14)×107[41]38900000[42] | |
NGC 4151 primary | 40000000[59][60] | |
3C 120 | 5,55+3,14−2,25×107[41]22900000[42] | |
Markarian 279 | (3,49±0,92)×107[41]41700000[42] | |
NGC 3516 | (4,27±1,46)×107[41]23000000[42] | |
NGC 863 | (4,75±0,74)×107[41]17700000[42] | |
Messier 82 (Cigar Galaxy) | 30000000[61] | |
Messier 108 | 24000000[62] | |
M60-UCD1 | 20000000[63] | |
NGC 3783 | (2,98±0,54)×107[41]9300000[42] | |
Markarian 110 | (2,51±0,61)×107[41]5620000[42] | |
Markarian 335 | (1,42±0,37)×107[41]6310000[42] | |
NGC 4151 secondary | 10000000[60] | |
NGC 7469 | (12,2±1,4)×106[41]6460000[42] | |
IC 4329 A | 9,90+1788−1188×106[41]5010000[42] | |
NGC 4593 | 5,36+937−695×106[41]8130000[42] | |
Messier 61 | 5000000[64] | |
Messier 32 | 1500000–5000000[65] | |
Sagittarius A* | 4300000[66] |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Danh sách các cấu trúc vũ trụ lớn nhất
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d Kozłowski, Szymon (20 tháng 1 năm 2017). “Virial Black Hole Mass Estimates for 280,000 AGNs from the SDSS Broad-Band Photometry and Single Epoch Spectra”. The Astrophysical Journal Supplement Series. 228 (1): 9. arXiv:1609.09489. Bibcode:2017ApJS..228....9K. doi:10.3847/1538-4365/228/1/9.
- ^ a b c d e f g h i j k Ghisellini, G.; Ceca, R. Della; Volonteri, M.; Ghirlanda, G.; Tavecchio, F.; Foschini, L.; Tagliaferri, G.; Haardt, F.; Pareschi, G.; Grindlay, J. (2010). “Chasing the heaviest black holes in active galactic nuclei, the largest black hole”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 405: 387. arXiv:0912.0001. Bibcode:2010MNRAS.405..387G. doi:10.1111/j.1365-2966.2010.16449.x.
- ^ Ghisellini, G.; Foschini, L.; Volonteri, M.; Ghirlanda, G.; Haardt, F.; Burlon, D.; Tavecchio, F.; và đồng nghiệp (14 tháng 7 năm 2009). “The blazar S5 0014+813: a real or apparent monster?”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society: Letters. v2. 399: L24. arXiv:0906.0575. Bibcode:2009MNRAS.399L..24G. doi:10.1111/j.1745-3933.2009.00716.x.
- ^ Gaensler, Bryan (3 tháng 7 năm 2012). Extreme Cosmos: A Guided Tour of the Fastest, Brightest, Hottest, Heaviest, Oldest, and Most Amazing Aspects of Our Universe. ISBN 978-1-101-58701-0. Truy cập 8 tháng 12 năm 2014.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x Zuo, Wenwen; Wu, Xue-Bing; Fan, Xiaohui; Green, Richard; Wang, Ran; Bian, Fuyan (2014). “Black Hole Mass Estimates and Rapid Growth of Supermassive Black Holes in Luminous $z \sim$ 3.5 Quasars”. The Astrophysical Journal. 799 (2): 189. arXiv:1412.2438. Bibcode:2015ApJ...799..189Z. doi:10.1088/0004-637X/799/2/189.
- ^ Walker, S. A.; Fabian, A. C.; Russell, H. R.; Sanders, J. S. (2014). “The effect of the quasar H1821+643 on the surrounding intracluster medium: Revealing the underlying cooling flow”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 442 (3): 2809. arXiv:1405.7522v1. Bibcode:2014MNRAS.442.2809W. doi:10.1093/mnras/stu1067. Đã bỏ qua tham số không rõ |class= (trợ giúp)
- ^ Riechers, D. A.; Walter, F.; Carilli, C. L.; Lewis, G. F. (2009). “Imaging The Molecular Gas in a z = 3.9 Quasar Host Galaxy at 0farcs3 Resolution: A Central Sub-Kiloparsec Scale Star Formation Reservoir in APM 08279+5255”. The Astrophysical Journal. 690: 463–485. arXiv:0809.0754. Bibcode:2009ApJ...690..463R. doi:10.1088/0004-637X/690/1/463.
- ^ Saturni, F. G.; Trevese, D.; Vagnetti, F.; Perna, M.; Dadina, M. (2016). “A multi-epoch spectroscopic study of the BAL quasar APM 08279+5255. II. Emission- and absorption-line variability time lags”. Astronomy and Astrophysics. 587: A43. arXiv:1512.03195. Bibcode:2016A&A...587A..43S. doi:10.1051/0004-6361/201527152.
- ^ a b McConnell, Nicholas J.; Ma, Chung-Pei; Gebhardt, Karl; Wright, Shelley A.; Murphy, Jeremy D.; Lauer, Tod R.; Graham, James R.; Richstone, Douglas O. (2011). “Two ten-billion-solar-mass black holes at the centres of giant elliptical galaxies”. Nature. 480 (7376): 215–8. arXiv:1112.1078. Bibcode:2011Natur.480..215M. doi:10.1038/nature10636. PMID 22158244.
- ^ a b c McConnell, N. J.; Ma, C.-P.; Murphy, J. D.; Gebhardt, K.; Lauer, T. R.; Graham, J. R.; Wright, S. A.; Richstone, D. O. (2012). “Dynamical Measurements of Black Hole Masses in Four Brightest Cluster Galaxies at 100 Mpc”. The Astrophysical Journal. 756: 179. arXiv:1203.1620. Bibcode:2012ApJ...756..179M. doi:10.1088/0004-637X/756/2/179.
- ^ McDonald, M.; Bayliss, M.; Benson, B. A.; Foley, R. J.; Ruel, J.; Sullivan, P.; Veilleux, S.; Aird, K. A.; Ashby, M. L. N.; Bautz, M.; Bazin, G.; Bleem, L. E.; Brodwin, M.; Carlstrom, J. E.; Chang, C. L.; Cho, H. M.; Clocchiatti, A.; Crawford, T. M.; Crites, A. T.; De Haan, T.; Desai, S.; Dobbs, M. A.; Dudley, J. P.; Egami, E.; Forman, W. R.; Garmire, G. P.; George, E. M.; Gladders, M. D.; Gonzalez, A. H.; và đồng nghiệp (2012). “A massive, cooling-flow-induced starburst in the core of a luminous cluster of galaxies”. Nature. 488 (7411): 349–52. arXiv:1208.2962. Bibcode:2012Natur.488..349M. doi:10.1038/nature11379. PMID 22895340.
- ^ a b Valtonen, M. J.; Ciprini, S.; Lehto, H. J. (2012). “On the masses of OJ287 black holes”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 427: 77. arXiv:1208.0906. Bibcode:2012MNRAS.427...77V. doi:10.1111/j.1365-2966.2012.21861.x.
- ^ Thomas, J.; Ma, C.-P.; McConnell, N. J.; Greene, J. E.; Blakeslee, J. P.; Janish, R. (2016). “A 17-billion-solar-mass black hole in a group galaxy with a diffuse core”. Nature. 532: 340–342. arXiv:1604.01400. Bibcode:2016Natur.532..340T. doi:10.1038/nature17197.
- ^ Morrow, Ashley (5 tháng 4 năm 2016). “Behemoth Black Hole Found in an Unlikely Place”.
- ^ Smith, R. J.; Lucey, J. R.; Edge, A. C. (2017). “A counterimage to the gravitational arc in Abell 1201: Evidence for IMF variations or a 1010 Msun black hole?”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 467: 836–848. arXiv:1701.02745. Bibcode:2017MNRAS.467..836S. doi:10.1093/mnras/stx059.
- ^ Wu, X.; Wang, F.; Fan, X.; Yi, Weimin; Zuo, Wenwen; Bian, Fuyan; Jiang, Linhua; McGreer, Ian D.; Wang, Ran; Yang, Jinyi; Yang, Qian; Thompson, David; Beletsky, Yuri (25 tháng 2 năm 2015). “An ultraluminous quasar with a twelve-billion-solar-mass black hole at redshift 6.30”. Nature. 518 (7540): 512–515. arXiv:1502.07418. Bibcode:2015Natur.518..512W. doi:10.1038/nature14241. PMID 25719667.
- ^ “Astronomers Discover Record-Breaking Quasar”. Sci-News.com. 25 tháng 2 năm 2015. Truy cập 27 tháng 2 năm 2015.
- ^ Ghisellini, G.; Tagliaferri, G.; Sbarrato, T.; Gehrels, N. (2015). “SDSS J013127.34-032100.1: A candidate blazar with a 11 billion solar mass black hole at $z$=5.18”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society: Letters. 450: L34. arXiv:1501.07269. Bibcode:2015MNRAS.450L..34G. doi:10.1093/mnrasl/slv042.
- ^ Liu, Tingting; Gezari, Suvi; Heinis, Sebastien; Magnier, Eugene A.; Burgett, William S.; Chambers, Kenneth; Flewelling, Heather; Huber, Mark; Hodapp, Klaus W.; Kaiser, Nicholas; Kudritzki, Rolf-Peter; Tonry, John L.; Wainscoat, Richard J.; Waters, Christopher (2015). “A Periodically Varying Luminous Quasar at z=2 from the Pan-STARRS1 Medium Deep Survey: A Candidate Supermassive Black Hole Binary in the Gravitational Wave-Driven Regime”. The Astrophysical Journal. 803 (2): L16. arXiv:1503.02083. Bibcode:2015ApJ...803L..16L. doi:10.1088/2041-8205/803/2/L16.
- ^ Hlavacek-Larrondo, J.; Allen, S. W.; Taylor, G. B.; Fabian, A. C.; Canning, R. E. Ato.; Werner, N.; Sanders, J. S.; Grimes, C. K.; Ehlert, S.; von Der Linden, A. (2013). “Probing the extreme realm of AGN feedback in the massive galaxy cluster, RX J1532.9+3021”. The Astrophysical Journal. 777 (2): 163. arXiv:1306.0907. Bibcode:2013ApJ...777..163H. doi:10.1088/0004-637X/777/2/163. Đã bỏ qua tham số không rõ |lay-summary= (gợi ý |lay-url=) (trợ giúp)
- ^ López-Cruz, O.; Añorve, C.; Birkinshaw, M.; Worrall, D. M.; Ibarra-Medel, H. J.; Barkhouse, W. A.; Torres-Papaqui, J. P.; Motta, V. (2014). “The Brightest Cluster Galaxy in Abell 85: The Largest Core Known So Far”. The Astrophysical Journal. 795 (2): L31. arXiv:1405.7758. Bibcode:2014ApJ...795L..31L. doi:10.1088/2041-8205/795/2/L31.
- ^ Trakhtenbrot, Benny; Megan Urry, C.; Civano, Francesca; Rosario, David J.; Elvis, Martin; Schawinski, Kevin; Suh, Hyewon; Bongiorno, Angela; Simmons, Brooke D. (2015). “An Over-Massive Black Hole in a Typical Star-Forming Galaxy, 2 Billion Years After the Big Bang”. Science,, (2015). 349 (168): 168–171. arXiv:1507.02290. Bibcode:2015Sci...349..168T. doi:10.1126/science.aaa4506.
- ^ Oldham, L. J.; Auger, M. W. (2016). “Galaxy structure from multiple tracers - II. M87 from parsec to megaparsec scales”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 457: 421–439. arXiv:1601.01323. Bibcode:2016MNRAS.457..421O. doi:10.1093/mnras/stv2982.
- ^ Walsh, Jonelle L.; Barth, Aaron J.; Ho, Luis C.; Sarzi, Marc (tháng 6 năm 2013). “The M87 Black Hole Mass from Gas-dynamical Models of Space Telescope Imaging Spectrograph Observations”. The Astrophysical Journal. 770 (2): 86. arXiv:1304.7273. Bibcode:2013ApJ...770...86W. doi:10.1088/0004-637X/770/2/86.
- ^ Mazzalay, X.; Thomas, J.; Saglia, R. P.; Wegner, G. A.; Bender, R.; Erwin, P.; Fabricius, M. H.; Rusli, S. P. (2016). “The supermassive black hole and double nucleus of the core elliptical NGC 5419”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 462: 2847–2860. arXiv:1607.06466. Bibcode:2016MNRAS.462.2847M. doi:10.1093/mnras/stw1802.
- ^ Emsellem, Eric (tháng 8 năm 2013). “Is the black hole in NGC 1277 really overmassive?”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 433 (3): 1862–1870. arXiv:1305.3630. Bibcode:2013MNRAS.433.1862E. doi:10.1093/mnras/stt840.
- ^ Juntai Shen; Karl Gebhardt (2010). “The Supermassive Black Hole and Dark Matter Halo of NGC 4649 (M60)”. The Astrophysical Journal. 711: 484–494. arXiv:0910.4168. Bibcode:2010ApJ...711..484S. doi:10.1088/0004-637X/711/1/484.
- ^ a b Dalla Bontà, E.; Ferrarese, L.; Corsini, E. M.; Miralda-Escudé, J.; Coccato, L.; Sarzi, M.; Pizzella, A.; Beifiori, A. (2009). “The High-Mass End of the Black Hole Mass Function: Mass Estimates in Brightest Cluster Galaxies”. The Astrophysical Journal. 690: 537–559. arXiv:0809.0766. Bibcode:2009ApJ...690..537D. doi:10.1088/0004-637X/690/1/537.
- ^ Daniel J. Mortlock; Stephen J. Warren; Bram P. Venemans; Patel; Hewett; McMahon; Simpson; Theuns; Gonzáles-Solares; Adamson; Dye; Hambly; Hirst; Irwin; Kuiper; Lawrence; Röttgering; và đồng nghiệp (2011). “A luminous quasar at a redshift of z = 7.085”. Nature. 474 (7353): 616–619. arXiv:1106.6088. Bibcode:2011Natur.474..616M. doi:10.1038/nature10159. PMID 21720366.
- ^ John Matson (29 tháng 6 năm 2011). “Brilliant, but Distant: Most Far-Flung Known Quasar Offers Glimpse into Early Universe”. Scientific American. Truy cập 30 tháng 6 năm 2011.
- ^ Kormendy, John; Richstone, Douglas (1992). “Evidence for a supermassive black hole in NGC 3115”. The Astrophysical Journal. 393: 559–578. Bibcode:1992ApJ...393..559K. doi:10.1086/171528.
- ^ Romani, Roger W. (2006). “The Spectral Energy Distribution of the High-z Blazar Q0906+6930”. The Astronomical Journal. 132 (5): 1959–1963. arXiv:astro-ph/0607581. Bibcode:2006AJ....132.1959R. doi:10.1086/508216.
- ^ Bower, G.A.; và đồng nghiệp (1998). “Kinematics of the Nuclear Ionized Gas in the Radio Galaxy M84 (NGC 4374)”. Astrophysical Journal. 492 (1): 111–114. arXiv:astro-ph/9710264. Bibcode:1998ApJ...492L.111B. doi:10.1086/311109.
- ^ Most Powerful Eruption In The Universe Discovered NASA/Marshall Space Flight Center (ScienceDaily) ngày 6 tháng 1 năm 2005
- ^ McNamara, B. R.; Nulsen, P. E. J.; Wise, M. W.; Rafferty, D. A.; Carilli, C.; Sarazin, C. L.; Blanton, E. L. (2005). “The heating of gas in a galaxy cluster by X-ray cavities and large-scale shock fronts”. Nature. 433: 45–47. Bibcode:2005Natur.433...45M. doi:10.1038/nature03202.
- ^ Rafferty, D. A.; McNamara, B. R.; Nulsen, P. E. J.; Wise, M. W. (2006). “The Feedback-regulated Growth of Black Holes and Bulges through Gas Accretion and Starbursts in Cluster Central Dominant Galaxies”. The Astrophysical Journal. 652: 216–231. arXiv:astro-ph/0605323. Bibcode:2006ApJ...652..216R. doi:10.1086/507672.
- ^ Di Matteo, Tiziana; Johnstone, Roderick M; Allen, Steven W.; Fabian, Andrew C. (8 tháng 3 năm 2001). “Accretion onto Nearby Supermassive Black Holes: Chandra Constraints on the Dominant Cluster Galaxy NGC 6166”. The Astrophysical Journal. 550: L19. arXiv:astro-ph/0012194. Bibcode:2001ApJ...550L..19D. doi:10.1086/319489.
- ^ “Black Holes: Gravity's Relentless Pull interactive: Encyclopedia”. HubbleSite. Truy cập 20 tháng 5 năm 2015.
- ^ J. Kormendy; R. Bender; E. A. Ajhar; A. Dressler; S. M. Faber; K. Gebhardt; C. Grillmair; T. R. Lauer; D. Richstone; S. Tremaine (1996). “Hubble Space Telescope Spectroscopic Evidence for a 1 X 10 9 Msun Black Hole in NGC 4594”. Astrophysical Journal Letters. 473 (2): L91–L94. Bibcode:1996ApJ...473L..91K. doi:10.1086/310399.
- ^ Rieger, F. M.; Mannheim, K. (2003). “On the central black hole mass in Mkn 501”. Astronomy and Astrophysics. 397: 121. arXiv:astro-ph/0210326v1. Bibcode:2003A&A...397..121R. doi:10.1051/0004-6361:20021482.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag Peterson, Bradley M. (2013). “Measuring the Masses of Supermassive Black Holes” (PDF). Space Science Reviews. 183: 253. Bibcode:2014SSRv..183..253P. doi:10.1007/s11214-013-9987-4. Bản gốc (PDF) lưu trữ 26 tháng 7 năm 2019. Truy cập 17 tháng 8 năm 2017.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag Nelson, Charles H. (2000). “Black Hole Mass, Velocity Dispersion, and the Radio Source in Active Galactic Nuclei”. The Astrophysical Journal. 544 (2): L91. arXiv:astro-ph/0009188. Bibcode:2000ApJ...544L..91N. doi:10.1086/317314.
- ^ Loewenstein, Michael; và đồng nghiệp (tháng 7 năm 2001). “Chandra Limits on X-Ray Emission Associated with the Supermassive Black Holes in Three Giant Elliptical Galaxies”. The Astrophysical Journal. 555 (1): L21–L24. arXiv:astro-ph/0106326. Bibcode:2001ApJ...555L..21L. doi:10.1086/323157.Quản lý CS1: postscript (liên kết)
- ^ GEBHARDT, K.; LAUER, T. R.; PINKNEY, J.; BENDER, R.; RICHSTONE, D.; ALLER, M.; BOWER, G.; DRESSLER, A. (tháng 12 năm 2007). “The Black Hole Mass and Extreme Orbital Structure in NGC 1399”. The Astrophysical Journal. 671 (2): 1321–1328. arXiv:0709.0585. Bibcode:2007ApJ...671.1321G. doi:10.1086/522938.
- ^ “Massive Black Holes Dwell in Most Galaxies, According to Hubble Census”. Hubblesite STScI-1997-01. 13 tháng 1 năm 1997. Bản gốc lưu trữ 17 tháng 5 năm 2009. Truy cập 2 tháng 5 năm 2010.
- ^ van, Loon J. T.; Sansom, A. E. (2015). “An evolutionary missing link? A modest-mass early-type galaxy hosting an oversized nuclear black hole”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 453: 2341–2348. arXiv:1508.00698. Bibcode:2015MNRAS.453.2341V. doi:10.1093/mnras/stv1787.
- ^ “Black hole is 30 times expected size”.
- ^ Wilman, R. J.; Edge, A. C.; Johnstone, R. M. (2005). “The nature of the molecular gas system in the core of NGC 1275”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 359 (2): 755–764. arXiv:astro-ph/0502537. Bibcode:2005MNRAS.359..755W. doi:10.1111/j.1365-2966.2005.08956.x.
- ^ Wilman, R. J.; Edge, A. C.; Johnstone, R. M. (2005). “The nature of the molecular gas system in the core of NGC 1275”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 359 (2): 755–764. arXiv:astro-ph/0502537. Bibcode:2005MNRAS.359..755W. doi:10.1111/j.1365-2966.2005.08956.x.
- ^ Wrobel, J. M.; Terashima, Y.; Ho, L. C. (2008). “Outflow-dominated Emission from the Quiescent Massive Black Holes in NGC 4621 and NGC 4697”. The Astrophysical Journal. 675 (2): 1041–1047. arXiv:0712.1308. Bibcode:2008ApJ...675.1041W. doi:10.1086/527542.
- ^ Thilker, David A.; Donovan, Jennifer; Schiminovich, David; Bianchi, Luciana; Boissier, Samuel; Gil de Paz; Armando; Madore, Barry F.; Martin, D. Christopher; Seibert, Mark (2009). “Massive star formation within the Leo 'primordial' ring”. Nature. 457 (7232): 990–993. Bibcode:2009Natur.457..990T. doi:10.1038/nature07780. PMID 19225520.
- ^ Komossa, S.; Halpern, J.; Schartel, N.; Hasinger, G.; Santos-Lleo, M.; Predehl, P. (tháng 5 năm 2004). “A Huge Drop in the X-Ray Luminosity of the Nonactive Galaxy RX J1242.6-1119A, and the First Postflare Spectrum: Testing the Tidal Disruption Scenario”. The Astrophysical Journal Letters. 603: L17–L20. arXiv:astro-ph/0402468. Bibcode:2004ApJ...603L..17K. doi:10.1086/382046.
- ^ Kormendy, John; Bender, Ralf (2009). “Correlations between Supermassive Black Holes, Velocity Dispersions, and Mass Deficits in Elliptical Galaxies with Cores”. Astrophysical Journal Letters. 691 (2): L142–L146. arXiv:0901.3778. Bibcode:2009ApJ...691L.142K. doi:10.1088/0004-637X/691/2/L142.
- ^ Merloni, Andrea; Heinz, Sebastian; di Matteo, Tiziana (2003). “A Fundamental Plane of black hole activity”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 345 (4): 1057–1076. arXiv:astro-ph/0305261. Bibcode:2003MNRAS.345.1057M. doi:10.1046/j.1365-2966.2003.07017.x.
- ^ N. Devereux; H. Ford; Z. Tsvetanov & J. Jocoby (2003). “STIS Spectroscopy of the Central 10 Parsecs of M81: Evidence for a Massive Black Hole”. Astronomical Journal. 125 (3): 1226–1235. Bibcode:2003AJ....125.1226D. doi:10.1086/367595.
- ^ Merloni, Andrea; Heinz, Sebastian; di Matteo, Tiziana (2003). “A Fundamental Plane of black hole activity”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 345 (4): 1057–1076. arXiv:astro-ph/0305261. Bibcode:2003MNRAS.345.1057M. doi:10.1046/j.1365-2966.2003.07017.x.
- ^ “Radio Telescopes Capture Best-Ever Snapshot of Black Hole Jets”. NASA. Truy cập 2 tháng 10 năm 2012.
- ^ Nowak, N.; và đồng nghiệp (tháng 4 năm 2010). “Do black hole masses scale with classical bulge luminosities only? The case of the two composite pseudo-bulge galaxies NGC 3368 and NGC 3489”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 403 (2): 646–672. arXiv:0912.2511. Bibcode:2010MNRAS.403..646N. doi:10.1111/j.1365-2966.2009.16167.x.Quản lý CS1: postscript (liên kết)
- ^ “NGC 4151: An active black hole in the "Eye of Sauron"”. Astronomy magazine. 11 tháng 3 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2019. Truy cập 14 tháng 3 năm 2011.
- ^ a b Bon; Jovanović; Marziani; Shapovalova; Bon; Borka Jovanović; Borka; Sulentic; Popović (2012). “The First Spectroscopically Resolved Sub-parsec Orbit of a Supermassive Binary Black Hole”. The Astrophysical Journal. 759 (2): 118–125. arXiv:1209.4524. Bibcode:2012ApJ...759..118B. doi:10.1088/0004-637X/759/2/118.
- ^ Gaffney, N. I.; Lester, D. F. & Telesco, C. M. (1993). “The stellar velocity dispersion in the nucleus of M82”. Astrophysical Journal Letters. 407: L57–L60. Bibcode:1993ApJ...407L..57G. doi:10.1086/186805.
- ^ Satyapal, S.; Vega, D.; Dudik, R. P.; Abel, N. P.; Heckman, T.; và đồng nghiệp (2008). “Spitzer Uncovers Active Galactic Nuclei Missed by Optical Surveys in Seven Late-Type Galaxies”. Astrophysical Journal. 677 (2): 926–942. arXiv:0801.2759. Bibcode:2008ApJ...677..926S. doi:10.1086/529014.
- ^ Strader, J.; và đồng nghiệp (2013). “The Densest Galaxy”. The Astrophysical Journal. 775: L6. arXiv:1307.7707. Bibcode:2013ApJ...775L...6S. doi:10.1088/2041-8205/775/1/L6.
- ^ Pastorini, G.; Marconi, A.; Capetti, A.; Axon, D. J.; Alonso-Herrero, A.; Atkinson, J.; Batcheldor, D.; Carollo, C. M.; Collett, J.; Dressel, L.; Hughes, M. A.; Macchetto, D.; Maciejewski, W.; Sparks, W.; van der Marel, R. (2007). “Supermassive black holes in the Sbc spiral galaxies NGC 3310, NGC 4303 and NGC 4258”. Astronomy and Astrophysics. 469 (2): 405–423. arXiv:astro-ph/0703149. Bibcode:2007A&A...469..405P. doi:10.1051/0004-6361:20066784.
- ^ Valluri, M.; Merritt, D.; Emsellem, E. (2004). “Difficulties with Recovering the Masses of Supermassive Black Holes from Stellar Kinematical Data”. Astrophysical Journal. 602 (1): 66–92. arXiv:astro-ph/0210379. Bibcode:2004ApJ...602...66V. doi:10.1086/380896.
- ^ Ghez, A. M.; Salim; Weinberg; Lu; Do; Dunn; Matthews; Morris; Yelda; Becklin; Kremenek; Milosavljevic; Naiman; và đồng nghiệp (2008). “Measuring Distance and Properties of the Milky Way's Central Supermassive Black Hole with Stellar Orbits”. Astrophysical Journal. 689 (2): 1044–1062. arXiv:0808.2870. Bibcode:2008ApJ...689.1044G. doi:10.1086/592738.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Most distant black hole ULAS J1120+0641
| ||
---|---|---|
Loại |
| |
Kích cỡ |
| |
Sự hình thành |
| |
Tính chất |
| |
Các vấn đề |
| |
Các mêtric |
| |
Giải pháp |
| |
Tương tự |
| |
Danh sách |
| |
Mô hình |
| |
Giả tưởng |
| |
Liên quan |
| |
|
- Danh sách
- Danh sách liên quan đến tự nhiên
- Danh sách khoa học
- Bảng xếp hạng
- Danh sách các đối tượng thiên văn
- Lỗ đen siêu khối lượng
- Lỗi CS1: tham số không rõ
- Quản lý CS1: postscript
Từ khóa » Hình Hố đen Lớn Nhất Vũ Trụ
-
Những Hố đen Lớn Nhất Vũ Trụ
-
Hố đen Lớn Nhất Vũ Trụ “mất Tích”, Các Nhà Khoa Học Mỏi Mắt Tìm Kiếm
-
Lý Do Hố đen Là Thứ đáng Sợ Nhất Trong Vũ Trụ
-
Hố đen Lớn Gấp 100 Tỷ Lần Mặt Trời Có Thể Tồn Tại - VnExpress
-
Phát Hiện Hố đen 'lớn' Nhanh Nhất Trong 9 Tỷ Năm - Zing
-
Vũ Trụ Có Bao Nhiêu Hố đen? - Báo Thanh Niên
-
Lỗ đen – Wikipedia Tiếng Việt
-
Phát Hiện Hố đen Phát Triển Nhanh Nhất Trong 9 Tỷ Năm | VTV.VN
-
Hố đen Vĩ đại Gấp 100 Tỷ Lần Mặt Trời Giúp Hé Lộ Về Vật Chất Tối? - VOV
-
Kinh Ngạc Hố đen “lớn” Nhanh Nhất Vũ Trụ, Nặng Gấp 34 Tỷ Lần Mặt Trời
-
Tấm ảnh Lỗ đen Vũ Trụ Thứ Hai Của Nhân Loại Chụp Sagittarius A ...
-
Tại Sao Thời Gian Chậm Lại Khi Bạn Tiến Gần đến Hố đen? - Tiền Phong
-
Xuất Hiện "lỗ đen" Bí ẩn Trên Hành Tinh Lớn Nhất Hệ Mặt Trời - Dân Trí