Danh Sách Loài Guốc Lẻ Theo Số Lượng – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Bước tới nội dung
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Danh_sách_loài_guốc_lẻ_theo_số_lượng&oldid=71627428” Thể loại:
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Khoản mục Wikidata
Số lượng các loài thú | ||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Danh sách Bộ Guốc chẵn (Artiodactyla)Bộ Ăn Thịt (Carnivora)Bộ Cá voi (Cetacea)Bộ Dơi (Chiroptera)Bộ Guốc lẻ (Perissodactyla)Bộ Linh trưởng (Primates) | ||||||||||||||||||||||||||
Tình trạng
| ||||||||||||||||||||||||||
Danh sách liên quanDanh sách các sinh vật theo số lượngDanh sách các loài chim theo số lượngPhân loại động vật có vúDanh sách động vật có vú đã tuyệt chủngDanh sách động vật có vú theo vùng | ||||||||||||||||||||||||||
|
Đây là một danh sách các loài guốc lẻ theo số lượng toàn cầu.
Danh sách này không phải là toàn diện, không phải tất cả động vật móng guốc có số lượng chính xác.
Tên thông thường | Tên khoa học | Số lượng | Tình trạng | Xu hướng | Ghi chú | Hình ảnh |
---|---|---|---|---|---|---|
Tê giác Java | Rhinoceros sondaicus | 74[1] | CR[1] | ổn định[1] | Ước tính gần đây nhất (2020) | |
Tê giác Sumatra | Dicerorhinus sumatrensis | <80[2] | CR[2] | [2] | Ước tính tối đa.[2] | |
Ngựa Przewalski | Equus ferus przewalskii | 306[3] | EN[3] | [3] | Chỉ tính cá thể tự nhiên. Trước đây tuyệt chủng trong tự nhiên.[3] | |
Lừa hoang châu Phi | Equus africanus | 600[4] | CR[4] | [4] | Ước tính tối đa. Một dân số nhỏ có thể vẫn còn tồn tại ở Somalia.[4] | |
Ngựa vằn Grevy | Equus grevyi | 1966 – 2447 [5] | EN[5] | [5] | ||
Heo vòi núi | Tapirus pinchaque | 2500[6] | EN[6] | [6] | Ước tính tối đa.[6] | |
Tê giác Ấn Độ | Rhinoceros unicornis | 2 100-2 200[7] | VU[7] | [7] | ||
Tê giác đen | Diceros bicornis | 4880[8] | CR[8] | [8] | Bốn phân loài: Nam-trung (2220), Nam-tây (1920), Đông (740), và Tây (0; gần đây được xem là tuyệt chủng).[8] | |
Heo vòi Baird | Tapirus bairdii | 5500[9] | EN[9] | [9] | Ước tính tối đa.[9] | |
Lừa rừng Trung Á | Equus hemionus | 8358 [10] | EN[10] | [10] | ||
Tê giác trắng | Ceratotherium simum | 20 170[11] | NT[11] | Giảm[11] | ||
Ngựa vằn núi | Equus zebra | 26 500[12] | VU[12] | Không biết[12] | Hai phân loài: Hartmann (25 000) & Cape (1500).[12] | |
Lừa hoang Tây Tạng | Equus kiang | 60 000 – 70 000 [13] | LC[13] | [13] | ||
Ngựa vằn đồng bằng | Equus quagga | 660 000 [14] | LC[14] | [14] | ||
La | Equus asinus x Equus caballus | 10 000 000 [15] | Thuần hóa | |||
Lừa | Equus africanus asinus | 40 000 000 [16] | Thuần hóa | |||
Ngựa | Equus ferus caballus | 58 000 000 [17] | Thuần hóa |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Danh sách động vật có vú theo dân số
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c Ellis, S.; Talukdar, B. (2020). “Rhinoceros sondaicus”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2020: e.T19495A18493900. doi:10.2305/IUCN.UK.2020-2.RLTS.T19495A18493900.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
- ^ a b c d Ellis, S.; Talukdar, B. (2020). “Dicerorhinus sumatrensis”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2020: e.T6553A18493355. doi:10.2305/IUCN.UK.2020-2.RLTS.T6553A18493355.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
- ^ a b c d Boyd, L. & King, S.R.B. (2011). “Equus ferus przewalskii”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. IUCN. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ a b c d Moehlman, P.D.; Kebede, F.; Yohannes, H. (2015). “Equus africanus”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2015: e.T7949A45170994. doi:10.2305/IUCN.UK.2015-2.RLTS.T7949A45170994.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
- ^ a b c Rubenstein, D.; Low Mackey, B.; Davidson, ZD, Kebede, F.; King, S.R.B. (2016). “Equus grevyi”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T7950A89624491. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T7950A89624491.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ a b c d Lizcano, D.J.; Amanzo, J.; Castellanos, A.; Tapia, A.; Lopez-Malaga, C.M. (2016). “Tapirus pinchaque”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T21473A45173922. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T21473A45173922.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
- ^ a b c Ellis, S.; Talukdar, B. (2019). “Rhinoceros unicornis”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2019: e.T19496A18494149. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T19496A18494149.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
- ^ a b c d Emslie, R. (2020). “Diceros bicornis”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2020: e.T6557A152728945. doi:10.2305/IUCN.UK.2020-1.RLTS.T6557A152728945.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
- ^ a b c d Garcìa, M.; Jordan, C.; O'Farril, G.; Poot, C.; Meyer, N.; Estrada, N.; Leonardo, R.; Naranjo, E.; Simons, Á.; Herrera, A.; Urgilés, C.; Schank, C.; Boshoff, L.; Ruiz-Galeano, M. (2016). “Tapirus bairdii”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T21471A45173340. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T21471A45173340.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
- ^ a b c Kaczensky, P.; Lkhagvasuren, B.; Pereladova, O.; Hemami, M.; Bouskila, A. (2020). “Equus hemionus”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2020: e.T7951A166520460. doi:10.2305/IUCN.UK.2020-1.RLTS.T7951A166520460.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
- ^ a b c Emslie, R. (2020). “Ceratotherium simum”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2020: e.T4185A45813880. doi:10.2305/IUCN.UK.2020-1.RLTS.T4185A45813880.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
- ^ a b c d Gosling, L.M.; Muntifering, J.; Kolberg, H.; Uiseb, K.; King, S.R.B. (2019). “Equus zebra”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2019: e.T7960A160755590. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T7960A160755590.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
- ^ a b c Shah, N.; St. Louis, A.; Qureshi, Q. (2015). “Equus kiang”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2015: e.T7953A45171635. doi:10.2305/IUCN.UK.2015-4.RLTS.T7953A45171635.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
- ^ a b c King, S.R.B.; Moehlman, P.D. (2016). “Equus quagga”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T41013A45172424. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-2.RLTS.T41013A45172424.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
- ^ FAOSTAT Lưu trữ 2013-01-19 tại Wayback Machine. (country= world, year=2011, item=mules, element=stocks).
- ^ FAOSTAT Lưu trữ 2013-01-19 tại Wayback Machine. (country= world, year=2011, item=asses, element=stocks).
- ^ FAOSTAT Lưu trữ 2013-01-19 tại Wayback Machine. (country= world, year=2011, item=horses, element=stocks).
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Danh sách loài guốc lẻ theo số lượng tại Wikispecies
| |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Theo lớp |
| ||||||||||||
Theo phân lớp, phân thứ lớp |
| ||||||||||||
Theo bộ |
| ||||||||||||
Theo phân bộ hoặc họ |
| ||||||||||||
Theo loài |
| ||||||||||||
Theo số lượng |
|
- Danh sách động vật có vú theo dân số
- Danh sách động vật có vú
- Bộ Guốc lẻ
- Danh sách sinh học
- Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả
- Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
- Bản mẫu cổng thông tin có liên kết đỏ đến cổng thông tin
Từ khóa » Các Loài Guốc Lẻ
-
Phân Loại Bộ Guốc Lẻ - Tieng Wiki
-
Bộ Guốc Lẻ: Bộ động Vật Có Vú - Du Học Trung Quốc
-
Nêu Các Loài Thuộc Bộ Guốc Chẵn Và Lẻ - Phạm Hoàng Thị Trà Giang
-
Bộ Guốc Lẻ - Wiki Là Gì
-
Bộ Guốc Lẻ - Hoc24
-
Bài 51: Đa Dạng Của Lớp Thú Các Bộ Guốc Móng Và Bộ Linh Trưởng
-
Nghĩa Của Từ Guốc Lẻ Bằng Tiếng Việt
-
Bộ Guốc Lẻ – Wikipedia Tiếng Việt - Blog Hỏi Đáp
-
Kể Tên 1 Số Loài Bộ Móng Guốc - Selfomy Hỏi Đáp
-
Móng Guốc Kỳ Lạ - Wiko
-
Lý Thuyết đa Dạng Của Lớp Thú Các Bộ Móng Guốc Và Bộ Linh Trưởng
-
Móng Guốc Lẻ (Động Vật Nuôi) - Mimir Bách Khoa Toàn Thư