Danh Sách Mã Số, Mã Vạch Hàng Hóa Của Các Nước - Luật Việt Tín
Có thể bạn quan tâm
Mã vạch sản phẩm được sinh ra để giúp phân biệt các sản phẩm của các quốc gia trên toàn thế giới. Bởi vậy chỉ cần dựa vào 3 số đầu tiên trên mã vạch của sản phẩm là có thể biết được chính xác nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm đó một cách nhanh nhất.
Hiện nay, người tiêu dùng cũng rất thận trọng trong việc xác định nguồn gốc sản phẩm trước khi mua. Thế nhưng không phải ai cũng biết cách xác định nguồn gốc của sản phẩm thông qua mã số mã vạch. Ngoài ra chúng còn liên quan đến việc công bố hợp quy an toàn thực phẩm, sản phẩm….Sau đây Luật việt tín sẽ hướng dẫn các bạn nhận biết nguồn gốc của sản phẩm qua mã số mã vạch. Các bạn hãy nhìn xuống hình phía bên dưới:
Cấu tạo mã số mã vạchCác dãy mã vạch được gắn trên sản phẩm đều có cấu trúc tương tự như hình, 3 số đầu nói cho bạn biết được sản phẩm đó được sản xuất từ quốc gia nào, chỉ cần dựa vào đây là đủ để người tiêu dùng xác định nhanh sản phẩm định mua.
Tổ chức quản lý mã vạch quốc tế GS1 đã thống nhất và đưa ra quyết định cho các hệ thống mã số mã vạch bao gồm 13 chữ số (EAN-13) in trên vỏ bao bì của từng sản phẩm kể từ ngày 01/01/2005, được áp dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Việc làm này sẽ giúp cho hệ thống quản lý thông minh hơn. Đồng thời cũng giúp người tiêu dùng thuận tiện để kiểm tra sản phẩm. Ví dụ như sau: Việt nam chúng ta sẽ được quy định mã quốc gia là 893; mã quốc gia của Hàn Quốc sẽ là 880; và Trung Quốc có mã là từ 690-695. Chính bởi lẽ đó, các bạn chỉ cần chú ý đến 3 số đầu tiền, nếu chúng nằm trong khoảng từ 690-695 thì chắc chắn nguồn gốc sản phẩm được sản xuất tại Trung Quốc.
Để thuận tiện hơn về bảng mã số mã vạch các nước, các bạn có thể tham khảo danh sách mã quốc gia của tất cả các nước trên thế giới.
Danh sách mã vạch các quốc gia
Xem và tra cứu mã số mã vạch của tất cả các nước trên thế giới trong bảng dưới đây:
Đầu số mã vạch | Quốc gia quản lý |
000 → 019 | USA, US hay còn gọi Mỹ, Hoa Kỳ |
020 → 029 | Hạn chế số lưu hành trong một khu vực địa lý |
030 → 039 | Mỹ |
040 → 049 | Bị hạn chế trong một công ty (Hiện tại không dùng cho quốc gia) |
050 → 059 | Mỹ sẽ sử dụng trong tương lai |
060 → 139 | Mỹ |
200 → 299 | Hạn chế số lưu hành trong một khu vực địa lý |
300 → 379 | Pháp |
380 | Bulgaria hay tiếng Việt đọc là Bun-ga-ri |
383 | Slovenija |
385 | Croatia |
387 | Bosnia-Herzegovina hay tiếng Việt đọc là Bô-xni-a Héc-xê-gô-vi-na |
389 | Montenegro |
400 → 440 | Germany hay còn gọi là Đức |
450 → 459 490 → 499 | Japan hay còn gọi là Nhật (Nhật Bản) |
460 → 469 | Russia hay còn gọi là Nga |
470 | Kyrgyzstan |
471 | Taiwan hay còn gọi là Đài Loan |
474 | Estonia |
475 | Latvia |
476 | Azerbaijan |
477 | Lithuania |
478 | Uzbekistan |
479 | Sri Lanka |
480 | Philippines |
481 | Belarus |
482 | Ukraine |
483 | Turkmenistan |
484 | Moldova |
485 | Armenia |
486 | Georgia |
487 | Kazakstan |
488 | Tajikistan |
489 | Hong Kong |
500 → 509 | UK hay còn gọi là Anh |
520 → 521 | Greece hay còn gọi là Hy Lạp |
528 | Lebanon |
529 | Cyprus |
530 | Albania |
531 | Macedonia |
535 | Malta |
539 | Ireland hay còn gọi là Ai-len |
540 → 549 | Đây mã vạch của Belgium hay là gọi Bỉ và của Luxembourg hay còn gọi là Lúc-xăm-bua |
560 | Portugal hay còn gọi là Bồ Đào Nha |
569 | Iceland hay còn gọi là Ai-xơ-len hay Băng Đảo |
570 → 579 | Denmark hay còn gọi là Đan Mạch |
590 | Poland hay còn gọi là Ba Lan |
594 | Romania |
599 | Hungary hay còn gọi là Hung-ga-ri, Hung Gia Lợi |
600 → 601 | South Africa hay còn gọi là Nam Phi |
603 | Ghana hay còn gọi là Ga-na |
604 | Senegal |
608 | Bahrain hay còn gọi là Vương quốc Ba-ranh, Vương quốc Bahrain |
609 | Mauritius |
611 | Morocco hay còn gọi là Ma Rốc |
613 | Algeria |
615 | Nigeria |
616 | Kenya |
618 | Ivory Coast hay còn gọi là Bờ Biển Ngà |
619 | Tunisia |
620 | Tanzania |
621 | Syria |
622 | Egypt hay còn gọi là Ai Cập |
623 | Brunei |
624 | Libya |
625 | Jordan |
626 | Iran |
627 | Kuwait |
628 | Saudi Arabia hay còn gọi là Ả Rập Saudi, Ả-rập Xê-út, A-rập Xê-út hay Ả-rập Xau-đi |
629 | United Arab Emirates hay còn gọi là Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất |
640 → 649 | Finland hay còn gọi là Phần Lan |
690 → 699 | China hay còn gọi là Trung Quốc, Trung Hoa |
700 → 709 | Norway hay còn gọi là Na Uy |
729 | Israel |
730 → 739 | Sweden hay còn gọi là Thụy Điển |
740 | Guatemala hay còn gọi là Cộng hòa Goa-tê-ma-la |
741 | El Salvador hay còn gọi là Cộng hòa En Xan-va-đo |
742 | Honduras |
743 | Nicaragua |
744 | Costa Rica |
745 | Panama |
746 | Republica Dominicana hay còn gọi là Cộng hòa Đô-mi-ni-ca-na |
750 | Mexico hay còn gọi là Mê-xi-cô hay Mê-hi-cô |
754 → 755 | Canada |
759 | Venezuela hay còn gọi là Vê-nê-xu-ê-la |
760 → 769 | Schweiz, Suisse, Svizzera, Switzerland hay còn gọi là Thụy Sỹ |
770 → 771 | Colombia hay còn gọi là Cô-lôm-bi-a |
773 | Uruguay |
775 | Peru |
777 | Bolivia |
778 → 779 | Argentina hay còn gọi là Ác-hen-ti-na |
780 | Chile hay còn gọi là Chi-lê |
784 | Paraguay |
786 | Ecuador hay còn gọi là Ê-cu-a-đo |
789 → 790 | Brasil |
800 → 839 | Italy hay còn gọi là Ý |
840 → 849 | Spain hay còn gọi là Tây Ban Nha |
850 | Cuba |
858 | Slovakia |
859 | Czech hay còn gọi là Cộng hòa Séc, Tiệp Khắc |
860 | Serbia |
865 | Mongolia hay còn gọi là Mông Cổ |
867 | North Korea hay còn gọi là Bắc Triều Tiên, Triều Tiên, Bắc Hàn |
868 → 869 | Turkey hay còn gọi là Thổ Nhĩ Kỳ |
870 → 879 | Netherlands hay còn gọi là Hòa Lan, Hà Lan |
880 | South Korea hay còn gọi là Hàn Quốc, Nam Hàn, Đại Hàn, Nam Triều Tiên |
884 | Cambodia hay còn gọi là Campuchia |
885 | Thailand hay còn gọi là Thái Lan, Thái |
888 | Singapore |
890 | India hay còn gọi là Ấn Độ |
893 | Việt Nam |
896 | Pakistan hay còn gọi là Pa-ki-xtan |
899 | Indonesia |
900 → 919 | Austria hay còn gọi là Áo |
930 → 939 | Australia hay còn gọi là Ô-xtrây-li-a, Úc |
940 → 949 | New Zealand hay còn gọi là Niu Di-lân, Tân Tây Lan |
950 | Dành cho văn phòng toàn cầu. Các ứng dụng đặc biệt |
951 | Dành cho văn phòng toàn cầu. Các ứng dụng đặc biệt |
955 | Malaysia hay còn gọi là Ma-lai-xi-a |
958 | Macau hay còn gọi là Ma cao |
960 → 969 | Dành cho văn phòng toàn cầu. |
977 | Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho xuất bản phẩm nhiều kỳ. hận dạng một xuất bản phẩm nhiều kỳ dạng giấy in hoặc điện tử như tạp chí định kỳ, tạp chí chuyên khảo, báo, bản tin, xuất bản phẩm thông tin, niên giám, báo cáo thường niên, kỷ yếu hội nghị hay hội thảo, phụ trương hay phụ bản của các xuất bản phẩm nhiều kỳ |
978 → 979 | Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho sách |
980 | Dùng cho biên lai hoàn tiền |
981 → 984 | Phiếu giảm giá cho khu vực đồng tiền chung |
990 →999 | Phiếu giảm giá hay còn gọi là Coupon |
Những đầu số mã vạch chưa được sử dụng:
- 140 → 199
- 381, 382, 384, 386 & 388
- 391 → 399
- 441 → 449
- 472 & 473
- 483
- 510 → 519
- 522 → 527
- 532 → 534 & 536 → 538
- 550 → 559
- 561 → 568
- 580 → 589
- 591 → 593 & 595 → 598
- 602 & 605 → 607
- 610, 612, 614 & 617
- 630 → 639
- 650 → 689
- 710 → 728
- 747 → 749
- 751 → 753 & 756 → 758
- 772, 774 & 776
- 781 → 783, 785, 787 & 788
- 791 → 799
- 851 → 857
- 861 → 864 & 866
- 881 → 883, 886, 887 & 889
- 891, 892, 894, 895, 897 & 898
- 920 → 929
- 952 → 954, 956, 957 & 959
- 970 → 976
- 985 → 989
Hi vọng thông tin trong bài viết này là hữu ích với quý vị! Nếu có bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến mã số mã vạch của sản phẩm xin vui lòng liên hệ với Luật Việt Tín để được giải đáp.
==>Tham khảo thêm về các dịch vụ có liên quan đến sản phẩm:
- Đăng ký lưu hành thực phẩm
- Công bố hợp quy sản phẩm
Từ khóa » Code 966 Của Nước Nào
-
Mã Vạch 0966 Của Nước Nào Liên Hệ Ngay Hotline - G-GLOBAL
-
Mã Vạch 966 Của Nước Nào? - Luật Trần Và Liên Danh
-
Mã Quốc Gia +966 / 00966 / 011966 (mã Nước) - Ma-quoc
-
Mã Quốc Gia +966 / 00966 / 011966 (mã Nước)
-
Ả Rập Saudi Mã Quốc Gia +966 / SA / SAU - Who Called
-
Ai đã Gọi Từ Ả Rập Xê Út (+966) - Không Có Khu Vực Cụ Thể
-
Ả Rập Saudi Mã Quốc Gia +966
-
Tìm Hiểu +966 Là Của Nước Nào - Tra Số Điện Thoại
-
Mã Số Mã Vạch Các Nước Trên Thế Giới [XEM DANH SÁCH CHI TIẾT]
-
Tìm Hiểu Về Mã Số Mã Vạch Các Nước
-
Số điện Thoại ở Ả Rập Xê Út – Wikipedia Tiếng Việt
-
Mã Vùng Shaqra - Saudi Arabia - Mã Quốc Gia