Danh Sách Mã Vạch Các Nước Cập Nhật đầy đủ Nhất Năm 2021

Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ chia sẻ danh sách mã vạch các nước cập nhật đầy đủ mới nhất năm 2024, giúp cho người tiêu dùng dễ dàng nhận biết được nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm, hàng hóa. Từ đó cũng giúp người tiêu dùng tránh mua phải hàng giả, hàng nhái kém chất lượng.

1. Mã vạch các nước đóng vai trò gì?

Giới thiệu về mã vạch

Mã vạch là một chuỗi ký tự được mã hóa thành các đường thẳng và khoảng trắng có độ rộng khác nhau. Nó được in hoặc dán lên sản phẩm để định danh và phân biệt với các sản phẩm khác. Mã vạch giúp cho việc quản lý hàng hóa trở nên dễ dàng và chính xác hơn, từ đó giúp tiết kiệm thời gian và chi phí cho các doanh nghiệp.

Ngoài ra, mã vạch còn có vai trò quan trọng trong việc theo dõi và kiểm soát hàng hóa trong quá trình vận chuyển. Với sự phát triển của công nghệ, mã vạch cũng được áp dụng rộng rãi trong các lĩnh vực khác như y tế, giáo dục, du lịch, v.v… Điều này cho thấy vai trò của mã vạch không chỉ đơn thuần là một công cụ quản lý mà còn là một phương tiện quan trọng trong cuộc sống hiện đại.

Nếu muốn biết thêm nhiều thông tin hơn, mời bạn đọc bài viết: Mã vạch là gì

Mã vạch các nước và vai trò của nó

Mã vạch được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới và có nhiều loại mã vạch khác nhau. Tùy vào từng quốc gia, mã vạch sẽ có định dạng và quy định riêng. Việc sử dụng mã vạch đúng chuẩn của từng quốc gia sẽ giúp cho việc nhận biết hàng hóa đến từ quốc gia nào, đồng thời giao dịch và vận chuyển hàng hóa trở nên thuận lợi hơn.

Để đảm bảo tính chính xác và toàn vẹn của mã vạch, các quốc gia đã thiết lập các quy định và tiêu chuẩn về mã vạch để đảm bảo việc sử dụng mã vạch đúng chuẩn và hiệu quả.

Cấu trúc mã vạch thường thấy
Cấu trúc mã vạch thường thấy

Ví dụ về mã vạch Việt Nam (893):

Danh sách mã vạch các nước cập nhật đầy đủ nhất
Hình ảnh sản phẩm có mã vạch Việt Nam

Mã vạch hàng hóa xuất xứ từ Việt Nam thường có dạng như sau: 893MMMMMMXXXC

2. Các quy định và tiêu chuẩn về mã vạch các nước trên thế giới

Mã vạch ở Hoa Kỳ

Mã vạch được sử dụng rộng rãi tại Hoa Kỳ và có hai loại mã vạch chính là UPC (Universal Product Code) và EAN (European Article Number). Mã vạch UPC được sử dụng cho các sản phẩm của Hoa Kỳ, trong khi mã vạch EAN được sử dụng cho các sản phẩm nhập khẩu từ châu Âu hoặc các nước khác. Để đảm bảo tính chính xác và toàn vẹn của mã vạch, Hoa Kỳ đã thiết lập các tiêu chuẩn về mã vạch như sau:

  • Mã vạch UPC: gồm 12 chữ số, trong đó 10 chữ số đầu tiên là mã sản phẩm và 2 chữ số cuối cùng là mã kiểm tra.
  • Mã vạch EAN: gồm 13 chữ số, trong đó 12 chữ số đầu tiên là mã sản phẩm và 1 chữ số cuối cùng là mã kiểm tra.
Mã vạch Hoa Kỳ
Mã vạch Hoa Kỳ

Ngoài ra, Hoa Kỳ còn có một hệ thống mã vạch khác là GS1, được sử dụng cho các sản phẩm quốc tế. Hệ thống này bao gồm mã vạch GTIN (Global Trade Item Number) và mã vạch SSCC (Serial Shipping Container Code).

Ngoài ra bạn có thể tìm hiểu thêm về Mã vạch của Mỹ

Mã vạch ở Trung Quốc

Trung Quốc cũng có hệ thống mã vạch riêng gồm hai loại mã vạch là GTIN và SSCC. Tuy nhiên, để đảm bảo tính chính xác và toàn vẹn của mã vạch, Trung Quốc đã thiết lập các quy định và tiêu chuẩn như sau:

  • Mã vạch GTIN: gồm 13 chữ số, trong đó 12 chữ số đầu tiên là mã sản phẩm và 1 chữ số cuối cùng là mã kiểm tra.
  • Mã vạch SSCC: gồm 18 chữ số, trong đó 17 chữ số đầu tiên là mã sản phẩm và 1 chữ số cuối cùng là mã kiểm tra.

Ngoài ra, Trung Quốc còn có một hệ thống mã vạch khác là CUP (China Universal Product Code), tương tự như mã vạch UPC của Hoa Kỳ. Xem thêm Mã vạch Trung Quốc

Mã vạch ở Nhật Bản

Tại Nhật Bản, mã vạch được sử dụng rộng rãi và có hai loại mã vạch chính là JAN (Japanese Article Number) và ITF (Interleaved 2 of 5). Để đảm bảo tính chính xác và toàn vẹn của mã vạch, Nhật Bản đã thiết lập các tiêu chuẩn như sau:

  • Mã vạch JAN: gồm 13 chữ số, trong đó 12 chữ số đầu tiên là mã sản phẩm và 1 chữ số cuối cùng là mã kiểm tra.
  • Mã vạch ITF: gồm 14 chữ số, trong đó 13 chữ số đầu tiên là mã sản phẩm và 1 chữ số cuối cùng là mã kiểm tra.

Ngoài ra, Nhật Bản còn có một hệ thống mã vạch khác là GTIN, tương tự như hệ thống của Trung Quốc và Hoa Kỳ. Xem thêm mã vạch của Nhật

3. Bảng mã vạch các nước đầy đủ cập nhật mới nhất

Như đã đề cập ở trên, mỗi quốc gia sẽ có quy định và tiêu chuẩn riêng về mã vạch. Tuy nhiên, để đảm bảo tính chính xác và toàn vẹn của mã vạch, các quốc gia cũng đã thống nhất và áp dụng một số hệ thống mã vạch chung như GS1 và GTIN. Dưới đây là mã vạch các nước theo GS1:

Mã vạch các nước thường thấy tại Việt Nam

  • Mỹ: 000 – 019 GS1 / 030 – 039 GS1 / 060 – 139 GS1
  • Pháp: 300 – 379 GS1
  • Đức: 400 – 440 GS1
  • Nhật Bản: 450 – 459 GS1 / 490 – 499 GS1
  • Nga: 460 – 469 GS1
  • Anh: 500 – 509 GS1
  • Trung Quốc: 690 – 695 GS1
  • Hàn Quốc: 880 GS1
  • Thái Lan: 885 GS1
  • Úc: 930 – 939 GS1

Bảng mã vạch các nước đầy đủ cập nhật mới nhất năm 2024

0000000Được sử dụng để cấp Số lưu hành bị hạn chế trong công ty
0000001 – 0000099Không sử dụng để tránh va chạm với GTIN-8
00001 – 00009 0001 – 0009 001 – 019GS1 Hoa Kỳ
020 – 029Được sử dụng để cấp Số lưu hành bị hạn chế trong một khu vực địa lý (MO được xác định)
030 – 039GS1 Hoa Kỳ
040 – 049Được sử dụng để cấp Mã số lưu hành hạn chế GS1 trong công ty
050 – 059GS1 Hoa Kỳ được dành riêng để sử dụng trong tương lai
060 – 139GS1 Hoa Kỳ
200 – 299Được sử dụng để cấp Mã số lưu hành hạn chế GS1 trong một khu vực địa lý (MO được xác định)
300 – 379GS1 Pháp
380GS1 Bulgaria
383GS1 Tiếng Slovenia
385GS1 Croatia
387GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)
389GS1 Montenegro
400 – 440GS1 Đức
450 – 459 & 490 – 499GS1 Nhật Bản
460 – 469GS1 Nga
470GS1 Kyrgyzstan
471GS1 Đài Bắc Trung Hoa
474GS1 Estonia
475GS1 Latvia
476GS1 Azerbaijan
477GS1 Litva
478GS1 Uzbekistan
479GS1 Sri Lanka
480GS1 Philippines
481GS1 Belarus
482GS1 Ukraina
483GS1 Turkmenistan
484GS1 Moldova
485GS1 Armenia
486GS1 Georgia
487GS1 Kazakhstan
488GS1 Tajikistan
489GS1 Hồng Kông, Trung Quốc
490 – 499 & 450 – 459GS1 Nhật Bản
500 – 509GS1 Vương quốc Anh
520 – 521Hiệp hội GS1 Hy Lạp
528GS1 Liban
529GS1 Síp
530GS1 Albania
531GS1 Macedonia
535GS1 Malta
539GS1 Ireland
540 – 549GS1 Bỉ & Luxembourg
560GS1 Bồ Đào Nha
569GS1 Iceland
570 – 579GS1 Đan Mạch
590GS1 Ba Lan
594GS1 Rumani
599GS1 Hungary
600 – 601GS1 Nam Phi
603GS1 Ghana
604GS1 Sénégal
605Được quản lý bởi Văn phòng Toàn cầu GS1 cho MO trong tương lai
606Được quản lý bởi Văn phòng Toàn cầu GS1 cho MO trong tương lai
607GS1 Ô-man
608GS1 Bahrain
609GS1 Mauritius
610Được quản lý bởi Văn phòng Toàn cầu GS1 cho MO trong tương lai
611GS1 Ma-rốc
613GS1 Algérie
614Được quản lý bởi Văn phòng Toàn cầu GS1 cho MO trong tương lai
615GS1 Nigeria
616GS1 Kenya
617GS1 Cameroon
618GS1 Côte d’Ivoire
619GS1 Tunisia
620GS1 Tanzania
621GS1 Syria
622GS1 Ai Cập
623Được quản lý bởi Văn phòng Toàn cầu GS1 cho MO trong tương lai
624GS1 Libya
625GS1 Jordan
626GS1 Iran
627GS1 Cô-oét
628GS1 Ả Rập Saudi
629Tiểu vương quốc GS1
630GS1 Qatar
631GS1 Namibia
640 – 649GS1 Phần Lan
680 – 681 & 690 – 699GS1 Trung Quốc
700 – 709GS1 Na Uy
729GS1 Israel
730 – 739GS1 Thụy Điển
740GS1 Guatemala
741GS1 El Salvador
742GS1 Honduras
743GS1 Nicaragua
744GS1 Costa Rica
745GS1 Panama
746GS1 Cộng hòa Dominica
750GS1 Mexico
754 – 755GS1 Canada
758Được quản lý bởi Văn phòng Toàn cầu GS1 cho MO trong tương lai
759GS1 Venezuela
760 – 769GS1 Schweiz, Suisse, Svizzera
770 – 771GS1 Colombia
773GS1 Uruguay
775GS1 Peru
777GS1 Bôlivia
778 – 779GS1 Argentina
780GS1 Chilê
784GS1 Paraguay
786GS1 Ecuador
789 – 790GS1 Brasil
800 – 839GS1 Ý
840 – 849GS1 Tây Ban Nha
850GS1 Cuba
858GS1 Slovakia
859GS1 Séc
860GS1 Serbia
865GS1 Mông Cổ
867GS1 Bắc Triều Tiên
868 – 869GS1 Thổ Nhĩ Kỳ
870 – 879GS1 Hà Lan
880 – 881GS1 Hàn Quốc
883GS1 Myanmar
884GS1 Campuchia
885GS1 Thái Lan
888GS1 Singapore
890GS1 Ấn Độ
893GS1 Việt Nam
894Được quản lý bởi Văn phòng Toàn cầu GS1 cho MO trong tương lai
896GS1 Pakistan
899GS1 Indonesia
900 – 919GS1 Áo
930 – 939GS1 Úc
940 – 949GS1 New Zealand
950Văn phòng toàn cầu GS1
951Văn phòng Toàn cầu – Mã số Tổng Giám đốc, xem Lưu ý 2
952Được sử dụng để trình diễn và làm ví dụ về hệ thống GS1
955GS1 Malaysia
958GS1 Ma Cao, Trung Quốc
960-969Văn phòng Toàn cầu – GTIN-8, xem ghi chú 3
977Ấn phẩm nối tiếp (ISSN)
978 – 979Xứ sở sách (ISBN)
980Biên lai hoàn tiền
981 – 983Nhận dạng phiếu giảm giá GS1 cho các khu vực tiền tệ chung
99Nhận dạng phiếu giảm giá GS1

4. Cách kiểm tra tính chính xác và toàn vẹn của mã vạch

Số kiểm tra là gì?

Chữ số cuối cùng của tất cả các Mã số phân định GS1 có độ dài cố định là chữ số kiểm tra đảm bảo mã vạch được soạn chính xác, đảm bảo tính toàn vẹn của mã khóa.

Hướng dẫn cách tính số kiểm tra mã vạch sản phẩm:

C1: Kiểm tra thủ công

Bảng cách tính số kiểm tra thủ công:

Bảng cách tính số kiểm tra thủ công GTIN 13
Bảng cách tính số kiểm tra thủ công GTIN 13

Bảng ví dụ minh họa cách kiểm tra mã GTIN-13:

Bảng ví dụ minh họa cách kiểm tra mã GTIN-13
Bảng ví dụ minh họa cách kiểm tra mã GTIN-13

Hoặc bạn cũng có thể tính theo cách tương tự khác như sau:

1. Từ phải sang trái, cộng tất cả các con số ở vị trí lẻ (trừ số kiểm tra ở cuối cùng)

2. Nhân kết quả bước 1 với 3

3. Cộng giá trị của các con số còn lại

4. Cộng kết quả bước 2 với bước 3

5. Lấy bội số của 10 lớn hơn và gần kết quả bước 4 nhất trừ đi kết quả bước 4, kết quả là sô kiểm tra.

Ví dụ Tính số kiểm tra cho mã: 893460200107 C

Bước 1: 7 + 1 + 0 + 0 + 4 + 9 = 21 Bước 2: 21 x 3 = 63 Bước 3: 8 + 3 + 6 + 2 + 0 + 0 = 19 Bước 4: 63 + 19 = 82 Bước 5: 90 – 82 = 8 (là số kiểm tra ở cuối cùng) Mã GTIN-13 hoàn chỉnh là : 893460200107 8

C2: Sử dụng công cụ check mã vạch trực tiếp:

Để không mất thời gian tính toán, bạn có thể sử dụng công cụ tính toán có sẵn:

Đầu tiên, bạn hãy truy cập đường link sau: https://www.gs1.org/services/check-digit-calculator

Điền mã vạch cần kiểm tra vào và công cụ sẽ đưa ra kết luận mã vạch có đúng theo chuẩn hiện hành hay không.

Hy vọng với bảng mã vạch các nước và những thông tin liên quan sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc tra cứu thông tin về hàng hóa, sản phẩm mà bạn đang có nhu cầu tìm hiểu.

Từ khóa » Tìm Mã Vạch Của Các Nước