Danh Sách Một Số Họ Phổ Biến – Wikipedia Tiếng Việt

Danh sách một số họ phổ biến trên thế giới:

Châu Á

[sửa | sửa mã nguồn]

Ấn Độ

[sửa | sửa mã nguồn]

Xem Danh sách các họ tại Ấn Độ

Sau đây là các họ phổ biến tại Ấn Độ:

  1. Shetty
  2. Rai
  3. Trivedi
  4. Ravulapalli
  5. Pandey
  6. Kamboj
  7. Kamboh
  8. Thind
  9. Patnaik
  10. Verma
  11. Bhatia
  12. Singh
  13. Dua
  14. Kakkar
  15. Gera
  16. Goyal hay Goel
  17. Nasa
  18. Purewal
  19. Nambissan
  20. Nambiar
  21. Kumar
  22. Kamath hay Kamat
  23. Kulkarni
  24. Sharma hay Sarma
  25. Patel và Patil
  26. Shah hay Shaha
  27. Lal
  28. Gupta và Gupte
  29. Gore
  30. Karnik
  31. Ajagaonkar
  32. Deshpande
  33. Deshmukh
  34. Desai
  35. Patil
  36. Jadhav
  37. Shinde
  38. Joglekar
  39. Patankar
  40. Poduval
  41. Chiplunkar
  42. Bhat
  43. Rao
  44. Reddy
  45. Jain
  46. Mishra
  47. Mahakali
  48. Joshi
  49. Sastri hay Shastri
  50. Iyer
  51. Iyengar
  52. Yadhav hay Yadav
  53. Choudhury hay Chowdhury
  54. Gowda hay Gouda
  55. Doshi
  56. Nair
  57. Kaur
  58. Dubey
  59. Karnure
  60. Soni
  61. Dixit
  62. Burdak
  63. Masand
  64. Naik
  65. Vallampati
  66. Sarbadhikari
  67. Modi
  68. Karande
  69. Dombale
  70. Deokate
  71. Kolekar
  72. Sule
  73. Lokhande
  74. Bandgar
  75. Bichukle
  76. Gangal
  77. Shendurnikar
  78. Mohite
  79. Holkar
  80. Dhekale
  81. Kale
  82. Gophane
  83. Solankar
  84. Rupnar
  85. Pillai nigam

Đài Loan

[sửa | sửa mã nguồn]

Họ phổ biến của Đài Loan - dựa trên số liệu của Bộ Nội vụ:[1]

  1. Trần (陳, 陈) (11,06%)
  2. Lâm (林) (8,28%)
  3. Hoàng (黃, 黄) (6,01%)
  4. Trương (張, 张) (5,26%)
  5. Lý (李) (5,11%)
  6. Vương (王) (4,12%)
  7. Ngô (吳, 吴) (4,04%)
  8. Lưu (劉, 刘, Liou, Lu, Lew) (3,17%)
  9. Thái/Sái (蔡, Tsai, Chai, Tsay, Sai) (2,91%)
  10. Dương (楊, 杨) (2,66%)

Nhật Bản

[sửa | sửa mã nguồn]

Xem: Tên người Nhật

Các họ lớn tại Nhật là:[2]

  1. Satō (佐藤 - Tá Đằng)
  2. Suzuki (鈴木 - Linh Mộc)
  3. Takahashi (高橋 - Cao Kiều)
  4. Tanaka (田中 - Điền Trung)
  5. Watanabe (渡辺 - Độ Biên)
  6. Itō (伊藤 - Y Đằng)
  7. Yamamoto (山本 - Sơn Bản)
  8. Nakamura (中村 - Trung Thôn)
  9. Kobayashi (小林 - Tiểu Lâm)
  10. Saitō (斎藤 - Trai Đằng)
  11. Katō (加藤 - Gia Đằng)
  12. Yoshida (吉田 - Cát Điền)
  13. Yamada (山田 - Sơn Điền)
  14. Sasaki (佐々木 - Tá Tá Mộc)
  15. Yamaguchi (山口 - Sơn Khẩu)
  16. Matsumoto (松本 - Tùng Bản)
  17. Inoue (井上 - Tỉnh Thượng)
  18. Kimura (木村 - Mộc Thôn)
  19. Hayashi (林 - Lâm)
  20. Shimizu (清水 - Thanh Thủy)
  21. Kawasaki

Hàn Quốc

[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là 31 họ phổ biến nhất Hàn Quốc:[3]

  1. 김 (金) Kim (Kim)
  2. 이 (李) Lee (Yi, I, Rhee)
  3. 박 (朴) Park (Pak, Bak, Bhak, Baek)
  4. 최 (崔) Choi (Choe)
  5. 정 (鄭) Jeong (Chung, Jung)
  6. 강 (姜) Kang (Gang)
  7. 초 (趙) Cho (Jo, Joe)
  8. 우 (宇) Woo (U,Gu)
  9. 윤 (尹) Yoon (Youn, Yun)
  10. 장 (張) Jang (Chang)
  11. 임 (林) Im (Lim)
  12. 오 (吳) Oh
  13. 한 (韓) Han
  14. 신 (申) Shin (Sin)
  15. 서 (徐) Seo (Suh)
  16. 권 (權) Kwon (Gwon)
  17. 황 (黃) Hwang
  18. 안 (安) An (Ahn)
  19. 송 (宋) Song (Soung)
  20. 유 (柳) Yoo (Yu)
  21. 홍 (洪) Hong
  22. 전 (全) Jeon (Jun, Chun)
  23. 고 (高) Go (Ko)
  24. 문 (文) Moon (Mun)
  25. 손 (孫) Son (Sohn)
  26. 양 (梁) Yang (Jang)
  27. 배 (裵) Bae
  28. 조 (曺) Joo (Jo)
  29. 백 (白) Bae
  30. 민 (民) Min
  31. 남 (南) Nam
  32. 경 ( Kyeong )

Israel

[sửa | sửa mã nguồn]

Hai họ lớn nhất tại Israel là:

  1. Cohen (כהן)
  2. Levi (לוי)

Họ Cohen thuộc về một gia tộc cổ có nhiều nhà tu (Kohanim, hậu duệ của Aaron). Họ Levi thuộc về gia tộc Levite, hậu duệ của Levi.

Philippines

[sửa | sửa mã nguồn]

Sau đây là các họ phổ biến tại Philippines:

  1. Cruz
  2. Santos
  3. Reyes
  4. Bautista
  5. Ocampo
  6. García
  7. Mendoza
  8. Tomás
  9. Andrada
  10. Castillo
  11. Flores
  12. Villanueva
  13. Ramos
  14. Castro
  15. Rivera
  16. Aquino
  17. Navarro
  18. Salazar
  19. Mercado
  20. Concepción
  21. Santiago
  22. Lopez

Singapore

[sửa | sửa mã nguồn]

Dựa theo tài liệu của Cục thống kê Singapore (Singapore Statistics) vào năm 2000 [4] thì các họ phổ biến có gốc Trung Hoa là:

  1. Tan (陈 hay 陳 - Trần)
  2. Lim (林 - Lâm)
  3. Lee (李 - )
  4. Ng (黃 - Hoàng)
  5. Ong (王 - Vương)
  6. Wong (黃 - Hoàng)
  7. Goh (吳 - Ngô)
  8. Chua (蔡 - Thái)
  9. Chan (陈 hay 陳 - Trần)
  10. Koh (许 hay 許 - Hứa)
  11. Chong (张 hay 張 - Trương)
  12. Ang (洪 - Hồng)
  13. Yeo (杨 hay 楊 - Dương)
  14. Tay (郑 hay 鄭 - Trịnh)
  15. Ho (何 - )
  16. Low (刘 hay 劉 - Lưu)
  17. Toh (桌 - Trác)
  18. Sim (沈 - Thẩm)
  19. Chia (谢 hay 謝 - Tạ)

Lưu ý: khoảng ba phần tư dân số Singapore là người Hán. Người Mã Lai (dân tộc phổ biến thứ 2) không có họ.

Sri Lanka

[sửa | sửa mã nguồn]

Các họ phổ biến tại Sri Lanka là:

  • De Silva
  • Fernando
  • De Soysa
  • Ranatunga
  • Corea
  • Jayasuriya
  • Liyanage
  • Perera

Triều Tiên

[sửa | sửa mã nguồn]

Xem Danh sách các họ Triều Tiên Có nhiều cách viết một tên Triều Tiên vì có nhiều cách viết tiếng Triều Tiên. Sau đây là các họ lớn tại đó:

  1. Kim hay Gim (김 hay 金 - Kim)
  2. Lee hay Yi hay I (이 hay 李 - )
  3. Park hay Pak hay Bak (박 hay 朴 - Phác)
  4. Choi hay Choe (최 hay 崔 - Thôi)
  5. Jung hay Chung hay Jeong (정 hay 鄭 - Trịnh)
  6. Gang hay Kang (강 hay 姜 - Khương)
  7. Cho hay Jo (조 hay 趙 - Triệu)
  8. Yoon hay Yun (윤 hay 尹 - Doãn)
  9. Jang hay Chang (장 hay 張 - Trương)
  10. Lim hay Im (임 hay 林 - Lâm)
  11. Han (한 hay 韓 - Hàn)
  12. Shin hay Sin (신 hay 申 - Thân)
  13. Suh hay Seo (서 hay 徐 - Từ)
  14. Kwon hay Gwon (권 hay 權 - Quyền)
  15. Son (손 hay 孫 - Tôn)
  16. Whang hay Hwang (황 hay 黃 - Hoàng)
  17. Song (송 hay 宋 - Tống)
  18. Bae (배 hay 裵 - Bùi)
  19. Ahn hay An (안 hay 安 - An)
  20. Yoo hay Yu (유 hay 柳 - Liễu)
  21. Hong (홍 hay 洪 - Hồng)

Trung Quốc

[sửa | sửa mã nguồn]

Có rất nhiều họ Trung Quốc. Trong cuộc nghiên cứu năm vào 1990 thì 200 họ phổ biến nhất chiếm trên 96% số người trong thăm dò 174.900 người ngẫu nhiên. Và 500 họ chiếm số còn lại. Thăm dò này lấy từ dữ liệu dân số năm 1992.

Theo cuộc khảo sát tiến hành bởi Bộ Công an Trung Quốc vào tháng 4 năm 2007, 100 họ phổ biến nhất chiếm 84,77% dân số Trung Quốc, trong 10 họ hàng đầu từng có dân số hơn 20 triệu, 22 đầu họ từng có một dân số hơn 10 triệu, trong 22 họ hàng đầu ở Trung Quốc được liệt kê như sau:[5]

  1. Vương (王 Wáng): 92.881.000 (2007), 7,25%
  2. Lý (李 ): 92.074.000 (2007), 7,19%
  3. Trương (張, 张 Zhāng): 87.502.000 (2007), 6,83%
  4. Lưu (劉, 刘 Liú)
  5. Trần (陳, 陈 Chén)
  6. Dương (楊, 杨 Yáng)
  7. Hoàng (黃, 黄 Huáng)
  8. Triệu (趙, 赵 Zhào)
  9. Ngô (吳, 吴 )
  10. Chu (周 Zhōu)
  11. Từ (徐 )
  12. Tôn (孫, 孙 Sūn)
  13. Mã (馬, 马 )
  14. Châu (朱 Zhū)
  15. Hồ (胡 Hu)
  16. Quách (郭 Guō)
  17. Hà (何, )
  18. Cao (高 Gāo)
  19. Lâm (林 Lín)
  20. La (羅, 罗 Luó)
  21. Trịnh (鄭, 郑 Zhèng)
  22. Lương (梁 Liáng)
  23. Hàn

Trong một cuộc nghiên cứu khác (1987) kết hợp dữ kiện từ Trung Quốc và Đài Loan (thăm dò 570.000 người), kết quả khác trên một tí. Họ phổ biến nhất là họ Lý (李), chiếm tỉ lệ 7,9%, rồi sau đó đến họ Vương (王) với tỉ lệ 7,4%, và Trương (張, 张) với 7,1%; nghiên cứu còn cho thấy 19 họ phổ biến nhất chiếm 55,6% và 100 họ phổ biến nhất chiếm 87%. Các họ được phân bổ khác nhau tuỳ theo vùng. Ở miền bắc thì các họ Lý (李), Vương (王), Trương (張, 张) và Lưu (劉, 刘) phổ biến nhất, trong khi tại miền nam các họ Trần (陳, 陈), Triệu (趙, 赵), Hoàng (黃, 黄), Lâm (林) và Ngô (吳, 吴) lại phổ biến hơn. Tại Bắc Kinh có hơn 450 họ, nhưng lại có ít hơn 300 họ ở Quảng Đông và Phúc Kiến. Có lẽ thống kê này chịu ảnh hưởng của dữ kiện từ Đài Loan.

Việt Nam

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo cuốn Họ và Tên người Việt Nam soạn bởi Tiến sĩ Lê Trung Hoa được Nhà xuất bản Khoa học Xã hội xuất bản (2005),[6] những họ phổ biến nhất Việt Nam là:

  1. Nguyễn (阮) (38,4%)
  2. Trần (陳) (12,1%)
  3. Lê (黎) (9,5%)
  4. Phạm (范) (7%)
  5. Hoàng/ Huỳnh (黃) (5,1%)
  6. Phan (潘) (4,5%)
  7. Vũ/ Võ (武) (3,9%)
  8. Đặng (鄧) (2,1%)
  9. Bùi (裴) (2%)
  10. Đỗ (杜) (1,4%)
  11. Hồ (胡) (1,3%)
  12. Ngô (吳) (1,3%)
  13. Dương (楊) (1%)
  14. Lý (李) (0,5%)* Phí (費)

Một số họ phổ biến khác:

  • Trương (張)
  • Hà (何)
  • Đường (唐)
  • Đinh (丁)
  • Đoàn (段)
  • Trịnh (鄭)
  • Đào (陶)
  • Vương (王)
  • Phùng (馮)
  • Mai (枚 - 梅)
  • Tô (蘇)
  • Phí (費)
  • Tạ (謝)
  • Thân (申)
  • Lâm (林)
  • Tống (宋)
  • Hoa (華)
  • Khúc (曲)
  • Từ (徐)
  • Thường (常)
  • Tiêu (蕭)
  • Ngọ (午)
  • Kim (金)
  • Đồng văn (同)
  • Quách (郭)
  • Đàm (谭 - 譚)
  • Triệu (趙)
  • Mạc (莫)
  • Thái (蔡)
  • Lưu (劉)
  • Thạch (石)
  • Lương (梁)

Châu Âu

[sửa | sửa mã nguồn]

Anh

[sửa | sửa mã nguồn]

Các họ sau đây chỉ phổ biến tại Anh, Wales và Đảo Man (đa số dân chúng của các vùng khác như Scotland và Bắc Ireland có gốc Celt nên có cách đặt tên khác). Thông tin này được trích từ một tài liệu của Nha Y tế Anh (British National Health Service) [1] Lưu trữ 2007-09-27 tại Wayback Machine.

  1. Smith (1,15%)
  2. Jones (0,94%)
  3. Williams (0,66%)
  4. Taylo (0,53%)
  5. Brown (0,51%)
  6. Davies (0,48%)
  7. Evans (0,39%)
  8. Wilson (0,35%)
  9. Thomas (0,35%)
  10. Johnson (0,34%)
  11. Roberts (0,33%)
  12. Robinson (0,29%)
  13. Thompson (0,28%)
  14. Wright (0,28%)
  15. Walker (0,27%)
  16. White (0,27%)
  17. Edwards (0,27%)
  18. Hughes (0,26%)
  19. Green (0,25%)
  20. Hall (0,25%)
  21. Carney
  22. Norwood
  23. Martin
  24. Ellis
  25. Freeman

Ba Lan

[sửa | sửa mã nguồn]

Xem Họ Ba Lan

Theo 1000 Najpopularniejszych nazwisk w Polsce ("1000 tên phổ biến tại Ba Lan") của J.M Zawadzki, 2002, thì các họ sau đây rất lớn tại Ba Lan:

  1. Nowak (203.506)
  2. Kowalski (139.719)
  3. Wiśniewski (109.855)
  4. Wójcik (99.509)
  5. Kowalczyk (97.796)
  6. Kamiński (94.499)
  7. Lewandowski (92.449)
  8. Zieliński (91.043)
  9. Szymański (89.091)
  10. Woźniak (88.039)
  11. Dąbrowski (86.132)
  12. Kozłowski (75.962)
  13. Jankowski (68.514)
  14. Mazur (66.773)
  15. Wojciechowski (66.361)
  16. Kwiatkowski (66.017)
  17. Krawczyk (64.048)
  18. Kaczmarek (61.816)
  19. Piotrowski (61.380)
  20. Grabowski (58.393)

Bỉ

[sửa | sửa mã nguồn]

(Thống kê ngày 1 tháng 1 năm 2002)

  1. Peeters 33.273
  2. Janssens 31.529
  3. Maes 25.654
  4. Jacobs 20.229
  5. Mertens 18.927
  6. Willems 18.604
  7. Claes 16.822
  8. Goossens 16.202
  9. Wouters 15.950
  10. De Smet 14.491

Trên đây là các họ Bỉ gốc Flem; trong số các họ Bỉ gốc Pháp thì họ Dubois là họ phổ biến nhất với 11.000 tên.

Bồ Đào Nha

[sửa | sửa mã nguồn]

Các họ phổ biến tại Bồ Đào Nha là:

  • Amaral
  • Andrade
  • Avila
  • Bettencourt
  • Braga
  • Branco
  • Borges
  • Cabral
  • Camara
  • Carvalho
  • Costa
  • Dias
  • Fernandes
  • Ferreira
  • Gomes
  • Martins
  • Medeiros
  • Mendonça
  • Menezes
  • Moniz
  • Moreira
  • Neves
  • Oliveira
  • Pereira
  • Reis
  • Rego
  • Rodrigues
  • Santos
  • Silva
  • Soáres
  • Sousa
  • Tabicas
  • Tavares
  • Vasconcellos
  • Viveiros

Bulgaria

[sửa | sửa mã nguồn]

Các họ phổ biến tại Bulgaria (với dạng dùng ký tự Cyrill trong ngoặc):

  • Ivanov (Иванов)
  • Petrov (Петров)
  • Georgiev (Георгиев)
  • Dimitrov (Димитров)
  • Stoyanov (Стоянов)
  • Andreev (Андреев)
  • Mihaylov (Михайлов)
  • Nikolov (Николов)
  • Vassilev (Василев)
  • Todorov (Тодоров)

Đan Mạch

[sửa | sửa mã nguồn]

Dựa theo một thống kê năm 2004 [2], các họ phổ biến tại Đan Mạch là:

  1. Jensen, 303.089
  2. Nielsen, 296.850
  3. Hansen, 248.968
  4. Pedersen, 186.913
  5. Andersen, 172.894
  6. Christensen, 133.033
  7. Larsen, 129.662
  8. Sørensen, 124.175
  9. Rasmussen, 104.130
  10. Jørgensen, 98.354
  11. Petersen, 92.189
  12. Madsen, 70.176
  13. Kristensen, 65.074
  14. Olsen, 54.044
  15. Thomsen, 40.514
  16. Christiansen, 40.224
  17. Poulsen, 34.203
  18. Johansen, 33.120
  19. Knudsen, 31.977
  20. Mortensen, 31.252

Theo truyền thống, các họ tại Đan Mạch có hậu tố sen, có nghĩa là "con trai". Ví dụ, khi nhìn vào tên của hai cha con Peter Sørensen (cha) và Hans Petersen (con), người ta biết rằng cha của Hans là Peter và ông nội của Hans là Søren. Truyền thống này đôi khi cũng được dùng cho con gái, với hậu tố datter. Ví dụ như họ Jensdatter hay họ Poulsdatter (có nghĩa là "con gái của Jens" và "con gái của Pouls").

Ngày nay các họ có hậu tố sen đã mất ý nghĩa của chúng vì ngay cả phụ nữ cũng mang các họ này. Cùng lúc đó, mặc dù vẫn còn các trường hợp các con của Hans Petersen mang họ Hansen nhưng đại đa số họ vẫn giữ họ Petersen.

Đức

[sửa | sửa mã nguồn]

Phần lớn các họ tại Đức thường là các tên gọi liên quan đến nghề nghiệp; ví dụ: müller là "thợ xay", schmidt là "thợ kim loại", schneider là "thợ may"...

  1. Müller (0,95%)
  2. Schmidt (0,69%)
  3. Schneider (0,40%)
  4. Fischer (0,35%)
  5. Meyer (0,33%)
  6. Weber (0,30%)
  7. Schulz (0,27%)
  8. Wagner (0,27%)
  9. Becker (0,27%)
  10. Konstancy (0,26%)

Estonia

[sửa | sửa mã nguồn]

Hai họ phổ biến tại Estonia là:

  • Tamm ("cây sồi")
  • Mägi ("ngọn đồi")

Hà Lan

[sửa | sửa mã nguồn]

Dựa vào một thống kê của Meertens Instituut vào năm 1947 thì các họ phổ biến tại Hà Lan là:

  1. De Jong 55.256
  2. De Vries 49.298
  3. Jansen 49.213
  4. Van den Berg 37.678 (bao gồm cả Van der Berg và Van de Berg)
  5. Bakker 37.483
  6. Van Dijk 36.578
  7. Visser 34.721
  8. Janssen 32.824
  9. Smit 29.783
  10. Meijer và Meyer 28.256

Hungary

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Hungary họ được đặt trước tên. Theo Bộ Nội vụ của Hungary vào năm 1998 thì các họ phổ biến tại đó là:

  1. Nagy (244.663; "to lớn")
  2. Kovács (228.274; "thợ kim loại")
  3. Tóth (223.291; "người Slovak")
  4. Szabó (217.066; "thợ may")
  5. Horváth hay Horvát (201.524; "người Croat")
  6. Kiss hay Kis (139.919; "nhỏ bé")
  7. Varga (137.398; "thợ làm giầy")
  8. Molnár (112.878; "thợ xay")
  9. Németh hay Német (97.715; "người Đức")
  10. Farkas (83.755; "chó sói")
  11. Balogh (79.653; "tay trái, vụng về")
  12. Papp (56.235; "nhà tu")
  13. Takács (55.180; "thợ dệt")
  14. Juhász (54.267; "mục đồng")
  15. Mészáros (42.738; "thợ thịt")
  16. Lakatos (41.005; "thợ khóa")
  17. Simon (39.881)
  18. Oláh (37.147; "người Roman")
  19. Fekete (34.755; "đen")
  20. Rácz (34.518; "người Serb")
  21. Szilágyi (32.628; "đến từ vùng Szilágy")
  22. Török (27.888; "người Thổ")
  23. Fehér (27.262; "trắng")
  24. Gál hay Gaál (26.557)
  25. Balázs (26.158)

Ireland

[sửa | sửa mã nguồn]

Sau đây là 20 họ được dùng nhiều nhất tại Ireland:

  1. Murphy
  2. Kelly
  3. O'Sullivan
  4. Walsh
  5. Smith
  6. O'Brien
  7. Byrne
  8. Ryan
  9. O'Connor
  10. O'Neill
  11. O'Reilly
  12. Doyle
  13. McCarthy
  14. Gallagher
  15. O'Doherty
  16. Kennedy
  17. Lynch
  18. Murray
  19. Quinn
  20. Moore

Các họ bắt đầu bằng "O'" là các họ theo bên nội.

Latvia

[sửa | sửa mã nguồn]

Các họ phổ biến tại Latvia là:

  1. Bērziņš ("cây bulô" - birch)
  2. Kalniņš ("ngọn đồi")
  3. Ozoliņš ("cây sồi")

Na Uy

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Cục Thống kê Na Uy (Statistics Norway) thì các họ phổ biến tại Na Uy là:

  1. Hansen (1,31%)
  2. Olsen (1,21%)
  3. Johansen (1,21%)
  4. Larsen (0,90%)
  5. Andersen (0,88%)
  6. Nilsen (0,83%)
  7. Pedersen (0,82%)
  8. Kristiansen (0,55%)
  9. Jensen (0,54%)
  10. Karlsen (0,50%)
  11. Johnsen (0,48%)
  12. Pettersen (0,47%)
  13. Eriksen (0,44%)
  14. Berg (0,41%)
  15. Haugen (0,32%)
  16. Hagen (0,32%)
  17. Johannessen (0,31%)
  18. Andreassen (0,28%)
  19. Jacobsen (0,27%)
  20. Halvorsen (0,27%)

Hậu tố sen có nghĩa là "con trai".

Nga

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo nguồn [3] Lưu trữ 2005-04-08 tại Wayback Machine thì các họ phổ biến tại Nga (dạng dùng ký tự Cyrill trong ngoặc) là:

  1. Ivanov (Иванов)
  2. Kuznetsov (Кузнецов)
  3. Popov (Попов)
  4. Petrov (Петров)
  5. Vasilyev (Васильев)
  6. Smirnov (Смирнов)
  7. Kozlov (Козлов)
  8. Mikhailov (Михайлов)
  9. Semenov (Семенов)
  10. Stepanov (Степанов)

Pháp

[sửa | sửa mã nguồn]

Dựa theo nguồn [4] Lưu trữ 2006-02-07 tại Wayback Machine thì các họ phổ biến tại Pháp là:

  1. Martin
  2. Bernard
  3. Thomas
  4. Petit
  5. Durand
  6. Richard
  7. Moreau
  8. Dubois
  9. Robert
  10. Laurent
  11. Simon
  12. Michel
  13. Leroy
  14. Garcia
  15. Lefebvre
  16. Roux
  17. David
  18. Bertrand
  19. Fournier
  20. Girard
  21. Bonnet
  22. Morel
  23. Rousseau
  24. Lambert
  25. Blanc

Phần Lan

[sửa | sửa mã nguồn]

Dựa theo Trung tâm Kiểm tra Dân số của Phần Lan thì các họ phổ biến tại đó, (tỉ lệ trong ngoặc được tính dựa trên tổng số dân của Phần Lan vào năm 2005), là:

  1. Virtanen, 24.204 (0,461%)
  2. Korhonen, 23.721 (0,452%)
  3. Nieminen, 21.841 (0,416%)
  4. Mäkinen, 21.699 (0,414%)
  5. Mäkelä, 19.674 (0,375%)
  6. Hämäläinen, 19.518 (0,372%)
  7. Laine, 18.908 (0,360%)
  8. Koskinen, 18.058 (0,344%)
  9. Heikkinen, 17.939 (0,342%)
  10. Järvinen, 17.381 (0,331%)

Séc

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Bộ Nội vụ của Cộng hòa Séc vào năm 2002 thì các họ phổ biến tại đó là:

  1. Novák, 70.504
  2. Svoboda, 52.088
  3. Novotný, 49.962
  4. Dvořák, 46.099
  5. Černý, 36.743
  6. Procházka, 33.274
  7. Kučera, 31.286
  8. Veselý, 26.481
  9. Horák, 25.174

10.Nguyễn

  1. Marek, 22.548
  2. Pokorný, 22.203
  3. Pospíšil, 22.189
  4. Hájek, 21.276
  5. Jelínek, 20.733
  6. Král, 20.510
  7. Růžička, 19.846
  8. Beneš, 19.600
  9. Fiala, 19.121
  10. Sedláček, 18.484

Các họ trên bao gồm cả các dạng giống cái (ví dụ, Novák bao gồm cả Nováková)

Romania

[sửa | sửa mã nguồn]

Các họ phổ biến tại România là:

  1. Popa (191.938; "nhà tu")
  2. Popescu (147.784; "con trai của nhà tu")
  3. Radu (gốc từ chữ rad của tiếng Slav nghĩa là "vui mừng")
  4. Ionescu ("con trai của John/Jean")
  5. Şerban ("người Serb")
  6. Matei ("Matthew/Mathieu")
  7. Stoica
  8. Gheorghe ("George")
  9. Constantin ("Constantine")
  10. Stan
  11. Dumitrescu ("con trai của Demetrius")
  12. Mihai ("Michael/Michel")
  13. Ioniţă ("John/Jean nhỏ")
  14. Dumitru ("Demetrius")
  15. Dinu ("Constantine")
  16. Tudor ("Theodor")
  17. Dobre (gốc từ chữ dobro của tiếng Slav nghĩa là "tốt")
  18. Barbu ("người có râu")
  19. Ştefan ("Stephan/Stéphan")
  20. Florea ("hoa")
  21. Ene (biến dạng của John/Jean)
  22. Vasile ("húng quế")
  23. Marin ("Marinus")
  24. Ghiţă ("George nhỏ")
  25. Georgescu ("con trai của George")

Serbia

[sửa | sửa mã nguồn]

Các họ phổ biến (với dạng dùng ký tự Cyrill trong ngoặc) tại Serbia là:

  • Petrović (Петровић)
  • Jovanović (Јовановић)
  • Marković (Марковић)
  • Popović (Поповић)
  • Vuković (Вуковић)
  • Živković (Живковић)
  • Đorđević (Ђорђевић)
  • Lukić (Лукић)
  • Marić (Марић)
  • Janković (Јанковић)
  • Milovanović (Миловановић)
  • Ilić (Илић)
  • Obradović (Обрадовић)
  • Aleksić (Алексић)
  • Gavrilović (Гавриловић)
  • Davidović (Давидовић)
  • Đurović (Ђуровић)
  • Stevanović (Стевановић)
  • Stefanović (Стефановић)
  • Radović (Радовић)
  • Stojanović (Стојановић)

Slovakia

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Horváth[7]
  2. Kováč
  3. Varga
  4. Tóth
  5. Nagy
  6. Baláž
  7. Szabó
  8. Molnár
  9. Balog
  10. Lukáč

Tây Ban Nha

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo nguồn [5] Lưu trữ 2008-04-30 tại Wayback Machine thì các họ phổ biến tại Tây Ban Nha, năm 1999, là:

  1. García, 1.378.000 (3,48%)
  2. Fernández, 851.000 (2,15%)
  3. González, 839.000 (2,12%)
  4. Rodríguez, 804.000 (2,03%)
  5. López, 796.000 (2,01%)
  6. Martínez, 788.000 (1,97%)
  7. Sánchez, 725.000 (1,83%)
  8. Pérez, 709.000 (1,79%)
  9. Martín, 459.000 (1,16%)
  10. Gómez, 440.000 (1,11%)
  11. Ruiz, 321.000 (0,81%)
  12. Hernández, 305.000 (0,77%)
  13. Jiménez, 293.000 (0,74%)
  14. Díez, 293.000 (0,74%)
  15. Álvarez, 273.000 (0,69%)
  16. Moreno, 261.000 (0,66%)
  17. Muñoz, 241.000 (0,61%)
  18. Alonso, 206.000 (0,52%)
  19. Gutiérrez, 170.000 (0,43%)
  20. Romero, 170.000 (0,43%)
  21. Navarro, 158.400 (0,40%)
  22. Torres, 134.600 (0,34%)
  23. Domínguez, 134.600 (0,34%)
  24. Gil, 134.600 (0,34%)
  25. Vázquez, 130.000 (0,33%)
  26. Serrano, 122.700 (0,31%)
  27. Ramos, 118.000 (0,30%)
  28. Blanco, 118.000 (0,30%)
  29. Sanz, 106.900 (0,27%)
  30. Castro, 102.900 (0,26%)
  31. Suárez, 102.900 (0,26%)
  32. Ortega, 99.000 (0,25%)
  33. Rubio, 99.000 (0,25%)
  34. Molina, 99.000 (0,25%)
  35. Delgado, 95.000 (0,24%)
  36. Ramírez, 95.000 (0,24%)
  37. Morales, 95.000 (0,24%)
  38. Ortiz, 87.120 (0,22%)
  39. Marín, 83.160 (0,21%)
  40. Iglesias, 83.160 (0,21%)

Các họ chấm dứt với "ez" là các họ đặt theo bên nội.

Thổ Nhĩ Kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]

Các họ phổ biến tại Thổ Nhĩ Kỳ là:

  1. Yılmaz
  2. Yıldırım
  3. Öztürk
  4. Doğan

Thụy Điển

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo nguồn [6] thì các họ phổ biến tại Thụy Điển là:

  • Johansson (3.3%)
  • Andersson (3.2%)
  • Karlsson (2.5%)
  • Nilsson (2.2%)
  • Eriksson (1.7%)
  • Larsson (1.6%)
  • Olsson (1.4%)
  • Persson (1.4%)
  • Svensson (1.3%)
  • Gustafsson (0.90%)
  • Pettersson (0.83%)
  • Jonsson (0.72%)
  • Jansson (0.63%)
  • Hanson hay Hansson (0.54%)
  • Bengtsson (0.42%)
  • Jönsson (0.42%)
  • Petersson (0.37%)
  • Carlsson (0.34%)
  • Gustavsson (0.32%)
  • Magnusson (0.32%)
  • Lindberg (0.31%; "đồi đá vôi")
  • Olofsson (0.30%)

Theo truyền thống, các họ phổ biến tại Thụy Điển là họ đặt theo bên nội, ví dụ con trai của Karl sẽ có họ Karlsson và con gái của Karl sẽ có họ Karlsdotter, nhưng bắt đầu từ thế kỷ 19 truyền thống đó đã bị bỏ.

Châu Mĩ

[sửa | sửa mã nguồn]

Argentina

[sửa | sửa mã nguồn]

Argentina có rất nhiều dân định cư đến từ các nước châu Âu nhưng chịu ảnh hưởng văn hóa Tây Ban Nha. Điều này hiện rõ với các họ phổ biến nhất sau đây:

  • González
  • Rodríguez
  • López
  • García
  • Gómez
  • Pérez

Brazil

[sửa | sửa mã nguồn]

Khi người Bồ Đào Nha đến đô hộ Brazil họ mang theo nhiều nô lệ gốc châu Phi. Vì các nô lệ thường bị xem như một vật sở hữu, họ và con cái họ thường mang họ theo tên người chủ. Do đó có rất nhiều tên tại Brasil có gốc Bồ Đào Nha.

Khi một người không có tên, hay không biết tên, hay tên không kiểm tra được hay không phát âm được theo tiếng Bồ Đào Nha (mọi điều này đều có thể xảy ra cho các nô lệ đến từ châu Phi hay cho các người dân bản xứ) thì họ được cho 1. họ de Costa (trong tiếng Bồ Đào Nha có nghĩa là "đến từ bờ biển") nếu họ sống gần bờ biển, 2. họ de Silva ("đến từ rừng") nếu họ sống gần rừng, 3. họ dos Santos ("của các thánh") nếu họ là các trẻ mồ côi đã từng lớn lên trong các viện hướng dẫn bởi các nhà thờ. Điều này giải thích tại sao 3 họ này rất phổ biến tại Brasil.

  • Dias
  • de jesus
  • da Silva
  • da Costa
  • da Cruz
  • do Nascimendo
  • dos Santos
  • da Conceição
  • da Matta hay da Mata
  • Souza
  • Cavalcante hay Cavalcanti
  • Carvalho
  • Menezes
  • Neves
  • Vasconcellos
  • Fernandes
  • Muniz
  • Cardoso
  • Amaral
  • Nazário
  • Borges
  • Moreira
  • Nogueira
  • Pereira
  • Ferreira
  • Oliveira
  • Silveira
  • Ribeiro
  • Gomes
  • Garcia
  • Rodrigues
  • Bittencourt hay Bitencourt
  • Martins
  • Mendonça
  • Reis
  • Lins
  • Lima
  • Bernardes
  • Sanches
  • Moreno
  • Torres
  • Gil
  • Serrano
  • Branco
  • Castro
  • Soares
  • de Sá
  • Moraes
  • Fagundes

Hoa Kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo tài liệu thống kê [7] của Chính phủ Hoa Kỳ thì các họ phổ biến tại đó là:

  1. Smith (1,006%)
  2. Johnson (0,810%)
  3. Williams (0,699%)
  4. Jones (0,621%)
  5. Brown (0,621%)
  6. Davis (0,580%)
  7. Miller (0,424%)
  8. Wilson (0,339%)
  9. Moore (0,312%)
  10. Taylor (0,311%)
  11. Anderson (0,311%)
  12. Thomas (0,311%)
  13. Jackson (0,310%)
  14. White (0,279%)
  15. Harris (0,275%)
  16. Martin (0,273%)
  17. Thompson (0,269%)
  18. Garcia (0,254%)
  19. Martinez (0,234%)
  20. Robinson (0,233%)

Cũng như Đan Mạch, hậu tố son có nghĩa là con trai, như Johnson: John's son - con trai của John, Jackson: Jack's son - con trai của Jack,...

Nuevo León, Mexico

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo tài liệu của Miriam Garcia (Para regios...los Martínez) đăng trên tạp chí El Norte vào ngày 18 tháng 3 năm 2003, thì các họ phổ biến tại vùng Nuevo León, México là:

  1. Martínez (8,50%)
  2. Rodríguez (8,14%)
  3. García (7,14%)
  4. González (7,09%)
  5. Hernández (7,06%)

Québec, Canada

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo tài liệu Quelques Statistiques sur les Noms de Famille Lưu trữ 2003-12-07 tại Wayback Machine của Institut de la statistique du Québec (Viện thống kê Québec) và tài liệu Les 6 000 premiers noms de famille par ordre alphabétique, Québec Lưu trữ 2005-12-08 tại Wayback Machine của Chính phủ Canada, các họ phổ biến tại tỉnh bang Québec của Canada là:

  1. Tremblay (1,13%)
  2. Gagnon (0,82%)
  3. Roy (0,77%)
  4. Côté (0,74%)
  5. Bouchard (0,56%)
  6. Gauthier (0,55%)
  7. Morin (0,51%)
  8. Lavoie (0,49%)
  9. Fortin (0,47%)
  10. Gagné (0,47%)
  11. Pelletier (0,45%)
  12. Bélanger (0,44%)
  13. Bergeron (0,41%)
  14. Lévesque (0,41%)
  15. Simard (0,38%)
  16. Girard (0,37%)
  17. Leblanc (0,37%)
  18. Boucher (0,35%)
  19. Ouellet (0,34%)
  20. Caron (0,32%)
  21. Beaulieu (0,31%)
  22. Poirier (0,31%)
  23. Dubé (0,31%)
  24. Cloutier (0,31%)
  25. Fournier (0,30%)
  26. Lapointe (0,30%)
  27. Lefebvre (0,29%)
  28. Poulin (0,28%)
  29. Nadeau (0,28%)
  30. Martin (0,27%)
  31. St-Pierre (0,27%)
  32. Martel (0,26%)
  33. Grenier (0,26%)
  34. Landry (0,26%)
  35. Lessard (0,26%)
  36. Leclerc (0,25%)
  37. Bédard (0,25%)
  38. Bernier (0,24%)
  39. Couture (0,24%)
  40. Richard (0,23%)
  41. Michaud (0,23%)
  42. Desjardins (0,23%)
  43. Hébert (0,22%)
  44. Blais (0,22%)
  45. Turcotte (0,22%)
  46. Savard (0,22%)
  47. Lachance (0,22%)
  48. Parent (0,22%)
  49. Demers (0,21%)
  50. Gosselin (0,21%)

50 họ trên chiếm gần 18% dân số của Québec.

Châu Phi

[sửa | sửa mã nguồn]

Ai Cập

[sửa | sửa mã nguồn]

Các họ lớn tại Ai Cập là:

  1. Abaza
  2. Sorour
  3. Kishk

Ghi chú

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Common Chinese Names”. Truy cập 8 tháng 10 năm 2015.
  2. ^ Nguồn:Top 7.000 họ của Nhật Bản Lưu trữ 2009-12-21 tại Wayback Machine
  3. ^ “Điều tra dân số năm 2000, Văn phòng thống kê quốc gia, Hàn Quốc”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2009.
  4. ^ “Họ Singapore”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2005. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2005.
  5. ^ Họ người Trung Quốc phổ biến
  6. ^ Họ và Tên người Việt Nam[liên kết hỏng]
  7. ^ Votruba, Martin. “Most Common Slovak Last Names”. Slovak Studies Program. University of Pittsburgh. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2013.

Từ khóa » Họ Của Nước Mỹ