Danh Sách Nguyên Tố Hóa Học – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Danh sách
  • 2 Ghi chú
  • 3 Tham khảo Hiện/ẩn mục Tham khảo
    • 3.1 Chú thích
    • 3.2 Tài liệu
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Dưới đây là danh sách 118 nguyên tố hóa học mà con người đã xác định được, tính đến ngày 17/9/2020

Danh sách

[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích
  • x
  • t
  • s
Kim loại kiềm Kim loại kiềm thổ Họ lantan Họ actini Kim loại chuyển tiếp Kim loại yếu Á kim Phi kim đa nguyên tử Phi kim hai nguyên tử Khí hiếm Tính chất không rõ
Danh sách nguyên tố hóa học
Z Ký hiệu Tên Tên tiếng Anh Nguồn gốc tên gọi[1] Nhóm Chu kỳ Nguyên tử khối Khối lượng riêngg/cm³ Nhiệt độ nóng chảy°K Nhiệt độ bay hơi°K Nhiệt dung riêngJ/g·K Độ âm điện10 Tỷ lệ trong vỏ Trái Đấtmg/kg
−999 !a !a −999 −999 −999 −999 −999 −999 −999 −999 −999
1 H Hydro Hydrogen tiếng Hy Lạp hydro, nghĩa là "nước" 1 1 1,0082 3 4 9 0,00008988 14,01 20,28 14,304 2,20 1400
2 He Heli Helium tiếng Hy Lạp helios, nghĩa là "Mặt Trời" 18 1 4,002602(2)2 4 0,0001785 0,956 4,22 5,193 0,008
3 Li Lithi Lithium tiếng Hy Lạp lithos, nghĩa là "đá" 1 2 6,942 3 4 5 9 0,534 453,69 1560 3,582 0,98 20
4 Be Beryli Beryllium tiếng Hy Lạp beryllo 2 2 9,012182(3) 1,85 1560 2742 1,825 1,57 2,8
5 B Bor Boron tiếng Ả Rập buraq - tên của hợp chất borac 13 2 10,812 3 4 9 2,34 2349 4200 1,026 2,04 10
6 C Carbon Carbon tiếng Latinh carbo, nghĩa là "than" 14 2 12,0112 4 9 2,267 3800 4300 0,709 2,55 200
7 N Nitơ Nitrogen tiếng Hy Lạp nitron 15 2 14,0072 4 9 0,0012506 63,15 77,36 1,04 3,04 19
8 O Oxy Oxygen tiếng Hy Lạp oxy, nghĩa là sinh ra acid 16 2 15,9992 4 9 0,001429 54,36 90,20 0,918 3,44 461000
9 F Fluor Fluorine tiếng Latinh fluere, nghĩa là "chảy" 17 2 18,9984032(5) 0,001696 53,53 85,03 0,824 3,98 585
10 Ne Neon Neon tiếng Hy Lạp neos, nghĩa là "mới" 18 2 20,1797(6)2 3 0,0008999 24,56 27,07 1,03 0,005
11 Na Natri Sodium (Natrium) tiếng Latinh natrium[2] 1 3 22,98976928(2) 0,971 370,87 1156 1,228 0,93 23600
12 Mg Magnesi Magnesium đặt theo tên quận Magnesia ở Đông Thessalía, Hy Lạp 2 3 24,3059 1,738 923 1363 1,023 1,31 23300
13 Al Nhôm Aluminium aluminium là tên tiếng Latinh của phèn; alumen nghĩa là "muối đắng" 13 3 26,9815386(8) 2,698 933,47 2792 0,897 1,61 82300
14 Si Silic Silicon tiếng Latinh silex hoặc silicis, nghĩa là "đá lửa" 14 3 28,0854 9 2,3296 1687 3538 0,705 1,9 282000
15 P Phosphor Phosphorus tiếng Hy Lạp phosphoros, nghĩa là "người mang đến ánh sáng" 15 3 30,973762(2) 1,82 317,30 550 0,769 2,19 1050
16 S Lưu huỳnh Sulfur danh từ sulfur bắt nguồn từ tiếng Phạn sulvere hoặc tiếng Latinh sulfurium; cả hai đều có nghĩa là "lưu huỳnh"[2] 16 3 32,062 4 9 2,067 388,36 717,87 0,71 2,58 350
17 Cl Chlor Chlorine tiếng Hy Lạp chloros, nghĩa là "vàng lục" 17 3 35,452 3 4 9 0,003214 171,6 239,11 0,479 3,16 145
18 Ar Argon Argon tiếng Hy Lạp argos, nghĩa là "nhàn rỗi" 18 3 39,948(1)2 4 0,0017837 83,80 87,30 0,52 3,5
19 K Kali Potassium (Kalium) tiếng Latinh kalium[2] 1 4 39,0983(1) 0,862 336,53 1032 0,757 0,82 20900
20 Ca Calci Calcium tiếng Latinh calx, nghĩa là vôi 2 4 40,078(4)2 1,54 1115 1757 0,647 1 41500
21 Sc Scandi Scandium đặt theo địa danh Scandinavia (tên tiếng Latinh là Scandia) 3 4 44,955912(6) 2,989 1814 3109 0,568 1,36 22
22 Ti Titani Titanium đặt theo tên nhân vật Titan trong thần thoại Hy Lạp 4 4 47,867(1) 4,54 1941 3560 0,523 1,54 5650
23 V Vanadi Vanadium đặt theo tên gọi Vanadis - tên cũ để chỉ nữ thần Freyja trong thần thoại Bắc Âu 5 4 50,9415(1) 6,11 2183 3680 0,489 1,63 120
24 Cr Chromi Chromium tiếng Hy Lạp chroma, nghĩa là "màu sắc" 6 4 51,9961(6) 7,15 2180 2944 0,449 1,66 102
25 Mn Mangan Manganese hoặc là từ tiếng Latinh magnes (nghĩa là "nam châm"), hoặc từ magnesia nigra ("oxide magiê đen") 7 4 54,938045(5) 7,44 1519 2334 0,479 1,55 950
26 Fe Sắt Iron (Ferrum) ký hiệu Fe ứng với tên tiếng Latinh ferrum 8 4 55,845(2) 7,874 1811 3134 0,449 1,83 56300
27 Co Cobalt Cobalt tiếng Đức, kobold, nghĩa là kim loại của quỷ. Tên này do các người thợ mỏ đặt vì chúng rất độc hại. 9 4 58,933195(5) 8,86 1768 3200 0,421 1,88 25
28 Ni Nickel Nickel tiếng Đức kupfernickel, nghĩa là "kim loại đồng của quỷ" hoặc "kim loại đồng của thánh Nicôla" 10 4 58,6934(4) 8,912 1728 3186 0,444 1,91 84
29 Cu Đồng Copper (cuprum) trong tiếng Anh, đồng được gọi là copper. Đây là danh từ bắt nguồn từ tiếng Anh cổ coper, mà coper lại bắt nguồn từ tiếng Latinh Cyprium aes, nghĩa là "kim loại từ đảo Síp" 11 4 63,546(3)4 8,96 1357,77 2835 0,385 1,9 60
30 Zn Kẽm Zinc ký hiệu Zn ứng với từ tiếng Đức zinc; từ này bắt nguồn từ tiếng Ba Tư là sing, nghĩa là "đá" 12 4 65,38(2) 7,134 692,88 1180 0,388 1,65 70
31 Ga Gali Gallium tiếng Latinh Gallia, tên cổ nước Pháp 13 4 69,723(1) 5,907 302,9146 2477 0,371 1,81 19
32 Ge Germani Germanium tiếng Latinh Germania, nghĩa là "Đức" 14 4 72,630(8) 5,323 1211,40 3106 0,32 2,01 1,5
33 As Arsen Arsenic tiếng Hy Lạp arsenikon, nghĩa là "orpiment nhuộm vàng" 15 4 74,92160(2) 5,776 1090 7 887 0,329 2,18 1,8
34 Se Seleni Selenium tiếng Hy Lạp selene, nghĩa là "Mặt Trăng" 16 4 78,96(3)4 4,809 453 958 0,321 2,55 0,05
35 Br Brom Bromine tiếng Hy Lạp bromos, nghĩa là "mùi thối" 17 4 79,9049 3,122 265,8 332,0 0,474 2,96 2,4
36 Kr Krypton Krypton tiếng Hy Lạp kryptos, nghĩa là "ẩn giấu" 18 4 83,798(2)2 3 0,003733 115,79 119,93 0,248 3 <0,001
37 Rb Rubidi Rubidium tiếng Latinh rubidius, nghĩa là "đỏ cực kỳ sẫm" 1 5 85,4678(3)2 1,532 312,46 961 0,363 0,82 90
38 Sr Stronti Strontium đặt theo địa danh Strontian - một thị trấn ở Scotland 2 5 87,62(1)2 4 2,64 1050 1655 0,301 0,95 370
39 Y Ytri Ytrium đặt theo địa danh Ytterby, Thụy Điển 3 5 88,90585(2) 4,469 1799 3609 0,298 1,22 33
40 Zr Zirconi Zirconium tiếng Ba Tư zargun, nghĩa là "có màu của vàng" 4 5 91,224(2)2 6,506 2128 4682 0,278 1,33 165
41 Nb Niobi Niobium đặt theo tên của Niobe - con gái vua Tantalus trong thần thoại Hy Lạp 5 5 92,90638(2) 8,57 2750 5017 0,265 1,6 20
42 Mo Molypden Molybdenum tiếng Hy Lạp molybdos, nghĩa là "chì" 6 5 95,96(2)2 10,22 2896 4912 0,251 2,16 1,2
43 Tc Tecneti Technetium tiếng Hy Lạp tekhnetos, nghĩa là "nhân tạo" 7 5 [98]1 11,5 2430 4538 1,9 <0,001
44 Ru Rutheni Ruthenium tiếng Latinh Ruthenia, nghĩa là "Nga" 8 5 101,07(2)2 12,37 2607 4423 0,238 2,2 0,001
45 Rh Rhodi Rhodium tiếng Hy Lạp rhodon, nghĩa là "có màu hoa hồng" 9 5 102,90550(2) 12,41 2237 3968 0,243 2,28 0,001
46 Pd Paladi Palladium đặt theo theo tên của tiểu hành tinh 2 Pallas - có thời từng được xem là hành tinh 10 5 106,42(1)2 12,02 1828,05 3236 0,244 2,2 0,015
47 Ag Bạc Silver (Argentum) tiếng Latinh argentum[2] 11 5 107,8682(2)2 10,501 1234,93 2435 0,235 1,93 0,075
48 Cd Cadmi Cadmium tiếng Latinh cadmia (khoáng chất calmine) 12 5 112,411(8)2 8,69 594,22 1040 0,232 1,69 0,159
49 In Indi Indium tiếng Latinh indicium, nghĩa là "màu tím" hoặc "màu chàm" 13 5 114,818(1) 7,31 429,75 2345 0,233 1,78 0,25
50 Sn Thiếc Tin (Stannum) ký hiệu Sn ứng với tên tiếng Latinh stannum, nghĩa là "cứng" 14 5 118,710(7)2 7,287 505,08 2875 0,228 1,96 2,3
51 Sb Antimon Antimony (Stibium) tiếng Hy Lạp anti – monos, nghĩa là "không đơn độc" (tiếng Latinh: stibium) 15 5 121,760(1)2 6,685 903,78 1860 0,207 2,05 0,2
52 Te Teluri Tellurium tiếng Latinh tellus, nghĩa là "Trái Đất" 16 5 127,60(3)2 6,232 722,66 1261 0,202 2,1 0,001
53 I Iod Iodine tiếng Hy Lạp iodes, nghĩa là "màu tím" 17 5 126,90447(3) 4,93 386,85 457,4 0,214 2,66 0,45
54 Xe Xenon Xenon tiếng Hy Lạp xenos, nghĩa là "kẻ lạ" 18 5 131,293(6)2 3 0,005887 161,4 165,03 0,158 2,6 <0,001
55 Cs Caesi Caesium tiếng Latinh caesius, nghĩa là "màu xanh da trời" 1 6 132,9054519(2) 1,873 301,59 944 0,242 0,79 3
56 Ba Bari Barium tiếng Hy Lạp barys, nghĩa là "nặng" 2 6 137,327(7) 3,594 1000 2170 0,204 0,89 425
57 La Lanthan Lanthanum tiếng Hy Lạp lanthanein, nghĩa là "nằm ẩn giấu" 6 138,90547(7)2 6,145 1193 3737 0,195 1,1 39
58 Ce Ceri Cerium đặt tên tên vị thần nông nghiệp Ceres trong thần thoại La Mã 6 140,116(1)2 6,77 1068 3716 0,192 1,12 66,5
59 Pr Praseodymi Praseodymium tiếng Hy Lạp prasios didymos, nghĩa là "cặp song sinh xanh lục" 6 140,90765(2) 6,773 1208 3793 0,193 1,13 9,2
60 Nd Neodymi Neodymium tiếng Hy Lạp neos didymos, nghĩa là "cặp song sinh mới" 6 144,242(3)2 7,007 1297 3347 0,19 1,14 41,5
61 Pm Promethi Promethium đặt theo tên Prometheus trong thần thoại Hy Lạp. Prometheus là người đã đánh cắp lửa từ các thần và giao nó cho con người. 6 [145]1 7,26 1315 3273 1,13 <0,001
62 Sm Samari Samarium samari lần đầu tiên được cô lập là từ khoáng chất samarskite 6 150,36(2)2 7,52 1345 2067 0,197 1,17 7,05
63 Eu Europi Europium đặt theo địa danh "Châu Âu" 6 151,964(1)2 5,243 1099 1802 0,182 1,2 2
64 Gd Gadolini Gadonlinium đặt theo họ nhà hóa học, vật lý học và khoáng vật học Johan Gadolin 6 157,25(3)2 7,895 1585 3546 0,236 1,2 6,2
65 Tb Terbi Terbium đặt theo địa danh Ytterby, Thụy Điển 6 158,92535(2) 8,229 1629 3503 0,182 1,2 1,2
66 Dy Dysprosi Dysprosium tiếng Hy Lạp dysprositos, nghĩa là "khó lấy được" 6 162,500(1)2 8,55 1680 2840 0,17 1,22 5,2
67 Ho Holmi Holmium tiếng Latinh Holmia, nghĩa là "Stockholm", Thụy Điển 6 164,93032(2) 8,795 1734 2993 0,165 1,23 1,3
68 Er Erbi Erbium đặt theo địa danh Ytterby, Thụy Điển 6 167,259(3)2 9,066 1802 3141 0,168 1,24 3,5
69 Tm Thuli Thulium đặt theo địa danh Thule - tên cổ của Scandinavia 6 168,93421(2) 9,321 1818 2223 0,16 1,25 0,52
70 Yb Yterbi Yterbium đặt theo địa danh Ytterby, Thụy Điển 6 173,054(5)2 6,965 1097 1469 0,155 1,1 3,2
71 Lu Luteti Lutetium đặt theo địa danh La Mã Lutetia, nghĩa là "Paris", Pháp 3 6 174,9668(1)2 9,84 1925 3675 0,154 1,27 0,8
72 Hf Hafni Hafnium đặt theo địa danh trong tiếng Latinh là Hafnia, nghĩa là "Copenhagen", Đan Mạch 4 6 178,49(2) 13,31 2506 4876 0,144 1,3 3
73 Ta Tantali Tantalum đặt theo danh xưng của vua Tantalus - cha của Niobe trong thần thoại Hy Lạp 5 6 180,94788(2) 16,654 3290 5731 0,14 1,5 2
74 W Wolfram Tungsten (Wolfram) wolfram là tên cũ của khoáng chất wolframite[2] 6 6 183,84(1) 19,25 3695 5828 0,132 2,36 1,3
75 Re Rheni Rhenium tiếng Latinh Rhenia, nghĩa là sông "Rhine" - con sông chảy từ Graubünden ở đông Anpơ Thụy Sĩ ra bờ biển Bắc ở Hà Lan 7 6 186,207(1) 21,02 3459 5869 0,137 1,9 <0,001
76 Os Osmi Osmium tiếng Hy Lạp osme, nghĩa là "mùi" 8 6 190,23(3)2 22,61 3306 5285 0,13 2,2 0,002
77 Ir Iridi Iridium đặt theo tên thần Iris - nữ thần cầu vồng trong thần thoại Hy Lạp 9 6 192,217(3) 22,56 2719 4701 0,131 2,2 0,001
78 Pt Platin Platinum tiếng Tây Ban Nha platina, nghĩa là "bạc nhỏ" 10 6 195,084(9) 21,46 2041,4 4098 0,133 2,28 0,005
79 Au Vàng Gold (Aurum) ký hiệu Au ứng với tên tiếng Latinh aurum, nghĩa là "quầng sáng của bình minh"[2] 11 6 196,966569(4) 19,282 1337,33 3129 0,129 2,54 0,004
80 Hg Thủy ngân Mercury (Hydrargyrum) ký hiệu Hg ứng với tên cũ hydrargyrum, trong đó hydr-argyros lần lượt có nghĩa là "nước" và "bạc" (trong tiếng Hy Lạp). 12 6 200,592(3) 13,5336 234,43 629,88 0,14 2 0,085
81 Tl Tali Thalium tiếng Hy Lạp thallos, nghĩa là "nhánh cây con màu lục" 13 6 204,389 11,85 577 1746 0,129 1,62 0,85
82 Pb Chì Lead (Plumbum) ký hiệu Pb ứng với tên tiếng Latinh plumbum[2] 14 6 207,2(1)2 4 11,342 600,61 2022 0,129 1,87 14
83 Bi Bismuth Bismuth tiếng Đức 'Bisemutum'; đây vốn là cách viết sai của cụm từ Weisse Masse, nghĩa là "vật chất trắng" 15 6 208,98040(1)1 9,807 544,7 1837 0,122 2,02 0,009
84 Po Poloni Polonium tiếng Latinh Polonia, nghĩa là "Ba Lan" - quê quán của Marie Curie, người đầu tiên cô lập nguyên tố này 16 6 [209]1 9,32 527 1235 2,0 <0,001
85 At Astatin Astatine tiếng Hy Lạp astatos, nghĩa là "không ổn định" 17 6 [210]1 7 575 610 2,2 <0,001
86 Rn Radon Radon đặt theo tên của nguyên tố radi, bởi vì đầu tiên radon được phát hiện khi nó thoát ra từ radi trong quá trình phân rã phóng xạ 18 6 [222]1 0,00973 202 211,3 0,094 2,2 <0,001
87 Fr Franci Francium nghĩa là "Pháp" - nơi lần đầu tiên phát hiện ra nguyên tố này 1 7 [223]1 1,87 300 950 0,7 <0,001
88 Ra Radi Radium tiếng Latinh radius, nghĩa là "tia" 2 7 [226]1 5,5 973 2010 0,094 0,9 <0,001
89 Ac Actini Actinium tiếng Hy Lạp actinos, nghĩa là "một tia" 7 [227]1 10,07 1323 3471 0,12 1,1 <0,001
90 Th Thori Thorium đặt theo tên thần sấm Thor trong thần thoại Scandinavia 7 232,03806(2)1 2 11,72 2115 5061 0,113 1,3 9,6
91 Pa Protactini Protactinium tiền tố protos trong tiếng Hy Lạp có nghĩa là "đầu tiên", bởi lẽ actini được tạo ra thông qua quá trình phân rã phóng xạ của protactini 7 231,03588(2)1 15,37 1841 4300 1,5 <0,001
92 U Urani Uranium nghĩa là "sao Thiên Vương" 7 238,02891(3)1 18,95 1405,3 4404 0,116 1,38 2,7
93 Np Neptuni Neptunium nghĩa là "sao Hải Vương" 7 [237]1 20,45 917 4273 1,36 <0,001
94 Pu Plutoni Plutonium nghĩa là "sao Diêm Vương" 7 [244]1 19,84 912,5 3501 1,28 <0,001
95 Am Americi Americium nghĩa là "châu Mỹ" 7 [243]1 13,69 1449 2880 1,13 <0,001
96 Cm Curi Curium đặt theo họ của nhà vật lý học Pierre Curie và nhà vật lý học - hóa học Marie Curie 7 [247]1 13,51 1613 3383 1,28 <0,001
97 Bk Berkeli Berkelium đặt theo địa danh Berkeley, California, Hoa Kỳ - nơi lần đầu tiên tổng hợp nguyên tố này 7 [247]1 14,79 1259 2900 1,3 <0,001
98 Cf Californi Californium đặt theo địa danh California, Hoa Kỳ - nơi lần đầu tiên tổng hợp nguyên tố này 7 [251]1 15,1 1173 (1743)11 1,3 <0,001
99 Es Einsteini Einsteinium đặt theo họ của nhà vật lý học Albert Einstein 7 [252]1 8,84 1133 (1269)11 1,3 0 8
100 Fm Fermi Fermium đặt theo họ của nhà vật lý học Enrico Fermi 7 [257]1 (1800)11 1,3 0 8
101 Md Mendelevi Mendelevium đặt theo họ của nhà hóa học và nhà phát minh Dmitri Ivanovich Mendeleev 7 [258]1 (1100)11 1,3 0 8
102 No Nobeli Nobelium đặt theo họ của nhà hóa học, kỹ sư, nhà phát minh, nhà sản xuất vũ khí Alfred Nobel 7 [259]1 (1100)11 1,3 0 8
103 Lr Lawrenci Lawrencium đặt theo họ của nhà vật lý học Ernest Lawrence 3 7 [262]1 (1900)11 1,3 0 8
104 Rf Rutherfordi Rutherfordium đặt theo họ của nhà vật lý học - hóa học Ernest Rutherford 4 7 [267]1 (23,2)11 (2400)11 (5800)11 0 8
105 Db Dubni Dubnium đặt theo địa danh Dubna, Nga 5 7 [268]1 (29,3)11 0 8
106 Sg Seaborgi Seaborgium đặt theo họ của nhà khoa học Glenn Seaborg 6 7 [269]1 (35,0)11 0 8
107 Bh Bohri Bohrium đặt theo họ của nhà vật lý học Niels Bohr 7 7 [270]1 (37,1)11 0 8
108 Hs Hassi Hassium đặt theo địa danh Hessen, Đức - nơi đầu tiên tổng hợp nguyên tố này 8 7 [269]1 (40,7)11 0 8
109 Mt Meitneri Meitnerium đặt theo họ của nhà vật lý học Lise Meitner 9 7 [278]1 (37,4)11 0 8
110 Ds Darmstadti Darmstadtium đặt theo địa danh Darmstadt, Đức - nơi đầu tiên tổng hợp nguyên tố này 10 7 [281]1 (34,8)11 0 8
111 Rg Roentgeni Roentgenium đặt theo họ của nhà vật lý học Wilhelm Röntgen 11 7 [281]1 (28,7)11 0 8
112 Cn Copernixi Copernicium đặt theo họ của nhà thiên văn học Nicolaus Copernicus 12 7 [285]1 (23,7)11 357 12 0 8
113 Nh Nihoni Nihonium tiếng Nhật nihon nghĩa là Nhật Bản - nơi đầu tiên tổng hợp nguyên tố này 13 7 [286]1 (16)11 (700)11 (1400)11 0 8
114 Fl Flerovi Flerovium đặt theo họ của nhà vật lý học Georgy Flyorov 14 7 [289]1 (14)11 (340)11 (420)11 0 8
115 Mc Moscovi Moscovium Moskva, Nga - nơi đầu tiên tổng hợp nguyên tố này 15 7 [288]1 (13,5)11 (700)11 (1400)11 0 8
116 Lv Livermori Livermorium đặt theo tên Phòng thí nghiệm Quốc gia Lawrence Livermore (ở Livermore, California) - đơn vị đã hợp tác cùng Viện Liên hợp Nghiên cứu Hạt nhân tổng hợp ra nguyên tố này 16 7 [293]1 (12,9)11 (708,5)11 (1085)11 0 8
117 Ts Tennessine Tennessine Tennessee, Hoa Kỳ 17 7 [294]1 (7,2)11 (673)11 (823)11 0 8
118 Og Oganesson Oganesson đặt theo họ của nhà vật lý học Yuri Oganessian 18 7 [294]1 (5,0)11 13 (258)11 (263)11 0 8
9e99 ~z ~z 9e99 9e99 9e99 9e99 9e99 9e99 9e99 9e99 9e99

Ghi chú

[sửa | sửa mã nguồn]
  • ^1 Nguyên tố này không có nuclit ổn định; giá trị trong ngoặc vuông cho biết số khối của đồng vị tồn tại lâu nhất. Riêng bismut, thori, proactini và urani thì đính kèm nguyên tử khối chuẩn.
  • ^2 Cấu tạo đồng vị của nguyên tố này biến động tùy theo mẫu vật địa chất được cung cấp, và biến động đó có thể vượt mức bất định được nêu trong bảng này.
  • ^3 Cấu tạo đồng vị của nguyên tố này có thể biến động tùy theo vật liệu thương mại, từ đó dẫn đến giá trị nguyên tử khối bị sai khác rất nhiều so với giá trị trong bảng này.
  • ^4 Cấu tạo đồng vị biến động theo vật liệu mặt đất đến mức không đưa ra được con số nguyên tử khối chính xác hơn được.
  • ^5 Nguyên tử khố của lithi thương mại có thể biến động từ 6,939 đến 6,996 - cần phải phân tích cụ thể từng trường hợp để tìm ra giá trị chính xác hơn.
  • ^6 Nguyên tố này không hóa rắn ở áp suất 1 atm. Giá trị được liệt kê trên đây là nhiệt độ mà tại đó heli hóa rắn ở áp suất 25 atm.
  • ^7 Nguyên tố này thăng hoa ở áp suất 1 atm.
  • ^8 Các nguyên tố siêu urani 99 và trên nữa đều không có trong tự nhiên nhưng có thể sản xuất nhân tạo một số trong số chúng.
  • ^9 Giá trị liệt kê ở đây là giá trị nguyên tử khối quy ước phù hợp dùng trong thương mại. Giá trị thực có thể khác đi, tùy thuộc cấu tạo đồng vị của mẫu. Từ năm 2009, IUPAC cung cấp các giá trị nguyên tử khối chuẩn cho các nguyên tố này dưới dạng khoảng giá trị:
    • Hiđrô: [1,00784; 1,00811]
    • Lithi: [6,938; 6,997]
    • Bo: [10,806; 10,821]
    • Cacbon: [12,0096; 12,0116]
    • Nitơ: [14,00643; 14,00728]
    • Oxy: [15,99903; 15,99977]
    • Magnesi: [24,304; 24,307]
    • Silic: [26,084; 26,086]
    • Lưu huỳnh: [32,059; 32,076]
    • Clo: [35,446; 35,457]
    • Brom: [79,901; 79,907]
    • Tali: [204,382; 204,385]
  • ^10 Độ âm điện dựa theo thang Pauling. Ký hiệu chuẩn: χ
  • ^11 Giá trị này chưa được đo lường chính xác, thường là do chu kỳ bán rã của nguyên tố quá ngắn; giá trị trong ngoặc kép chỉ là giá trị ước đoán.
  • ^12 Với các thanh sai số: 357+112−108 K.
  • ^13 Giá trị ước đoán này là của ununocti thể lỏng, không phải ununocti thể khí.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Visual Element Periodic Table, Royal Society of Chemistry (bằng tiếng Anh)
  2. ^ a b c d e f g Etymology of Elements Lưu trữ [Date missing] tại Portuguese Web Archive, innvista.com

Tài liệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • M. E. Wieser (2013). “Atomic weights of the elements 2011 (IUPAC Technical Report)”. Pure Appl. Chem. IUPAC. 85 (5): 1047–1078. doi:10.1351/PAC-REP-13-03-02. (nguyên tử lượng chuẩn)
  • Sonzogni, Alejandro. “Interactive Chart of Nuclides”. National Nuclear Data Center: Brookhaven National Laboratory. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2008. (nguyên tử lượng của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ 103 đến 118)
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Danh_sách_nguyên_tố_hóa_học&oldid=71843215” Thể loại:
  • Danh sách nguyên tố hóa học
Thể loại ẩn:
  • Bản mẫu webarchive dùng lưu trữ khác
  • Cảnh báo bản mẫu webarchive

Từ khóa » Nguyên Tử Khối 31 Là Gì