Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bài viết này cần được cập nhật do có chứa các thông tin có thể đã lỗi thời hay không còn chính xác nữa. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách cập nhật cho bài viết này.(tháng 11/2024)
Dưới đây là danh sách quân đội các quốc gia theo tổng quân số hiện nay. Lực lượng quân sự của mỗi quốc gia được đo đếm với tổng số quân có thể điều động của quốc gia đó. Lực lượng dự bị (lực lượng có thể bổ sung cho quân chính quy và/ hoặc lực lượng bán quân sự) cũng được tính vào tổng số nhân lực quân sự của một quốc gia. Những số liệu dưới đây là dựa trên các con số thực, tuy nhiên các lực lượng quân sự trên thế giới luôn liên tục thay đổi nhân lực của họ...
Bài viết hoặc đoạn này cần người am hiểu về chủ đề này trợ giúp biên tập mở rộng hoặc cải thiện. Bạn có thể giúp cải thiện trang này nếu có thể. Xem trang thảo luận để biết thêm chi tiết.
Quốc gia
Quân chính quy
Lực lượng dự bị
Lực lượng bán quân sự
Tổng số quân
Tổng số quân trên 1000 dân
Số quân chính quy trên 1000 dân
Afghanistan[1]
200.000
0
0
200.000
6,4
6,4
Albania[2]
14.296
5.000
500
19.796
5,4
3,9
Algérie[3]
147.000
150.000
187.200
484.200
14,2
4,3
Angola[4]
107.000
0
0
107.000
8,4
8,4
Antigua và Barbuda[5]
170
75
0
245
2,9
2
Argentina[6]
73.100
18.200
31.240
122.540
3,1
1,8
Armenia[7]
46.684
210.000
4.748
261.432
88,1
15,7
Úc[8][9]
59.023
21.850
0
80.873
3,8
2,8
Áo[10][11]
25.963
27.000
0
52.963
6,5
3,2
Azerbaijan[12]
66.940
300.000
15.000
381.940
46,4
8,1
Bahamas[13]
860
0
0
860
2,8
2,8
Bahrain[14]
8.200
0
11.260
19.460
26,7
11,3
Bangladesh[15]
280.000
2.400.000
1.100.000
3.780.000
24,2
1,8
Barbados[13]
610
430
0
1.040
3,7
2,1
Belarus[16]
72.940
289.500
110.000
472.440
49
7,6
Bỉ[17]
38.452
2.040
0
40.492
3,9
3,7
Belize[18]
1.050
700
0
1.750
5,7
3,4
Bénin[19]
4.750
0
2.500
7.250
0,8
0,5
Bhutan[20][21]
8.000
0
1.000
9.000
12,7
11,3
Bolivia[22]
46.100
0
37.100
83.200
8,5
4,7
Bosna và Hercegovina[23]
9.656
0
0
9.656
2,1
2,1
Botswana[24]
9.000
0
1.500
10.500
5,3
4,5
Brasil[25][a]
327.710
1.340.000
395.000
2.062.710
10,4
1,6
Brunei[27]
7.000
700
2.250
9.950
25,6
18
Bulgaria[28]
35.000
13.150
3.400
51.550
7,2
4,9
Burkina Faso[29]
11.200
0
250
11.450
0,7
0,7
Myanmar[30]
406.000
0
107.250
513.250
10,7
8,4
Burundi[31]
20.000
0
31.050
51.050
5,4
2,1
Campuchia[32]
124.300
0
67.000
191.300
13,2
8,6
Cameroon[33]
14.100
0
9.000
23.100
1,2
0,7
Canada[34]
68.250
55.150
4.554
127.954
3,8
2[35]
Cabo Verde[36]
1.200
0
0
1.200
2,8
2,8
Cộng hòa Trung Phi[37]
2.150
0
1.000
3.150
0,7
0,5
Tchad[38]
25.350
0
9.500
34.850
3,4
2,5
Chile[39]
60.560
40.000
41.500
142.060
8,6
3,6
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa[40][41]
2.285.000
800.000
3.969.000
7.054.000
5,2
1,7[42]
Colombia[43]
449.415
790.000
144.097
1.383.512
29,2
9,5
Costa Rica[44]
0
0
9.800
9.800
2,3
0
Croatia[45]
18.600
21.000
3.000
42.600
9,5
4,1
Cuba[46][b]
49.000
1.159.000
26.500
1.234.500
107,8
4,3
Cộng hòa Síp[47]
10.050
50.000
750
60.800
56
9,3
Cộng hòa Séc[48]
17.932
0
10.988
28.920
2,8
1,8
Bờ Biển Ngà[49]
17.050
10.000
1.500
28.550
1,4
0,8
Cộng hòa Dân chủ Congo[50]
151.251
0
1.400
152.651
2,2
2,2
Đan Mạch[51]
26.585
53.507
0
80.092
14,6
4,8
Djibouti[52]
12.000
2.000
2.450
16.450
17,8
13
Cộng hòa Dominica[53]
49.910
0
15.000
64.910
6,7
5,2
Ecuador[54]
57.983
118.000
400
176.383
12,1
4
Ai Cập[55]
468.500
479.000
397.000
1.344.500
17
5,9
El Salvador[56]
15.500
9.900
17.000
42.400
5,9
2,2
Guinea Xích Đạo[57]
1.320
0
2.000
3.320
5,2
2,1
Eritrea[58]
201.750
120.000
0
321.750
52,9
33,1
Estonia[59][60][61]
4.750
60.000
22.508
87.258
67,2
3,7
Eswatini[62][63][64][c]
3.000
0
644
3.644
3,1
2,5
Ethiopia[65]
138.000
0
0
138.000
1,6
1,6
Fiji[66]
3.500
6.000
0
9.500
10,1
3,7
Phần Lan[67][d]
22.600
354.600
11.500
388.700
74
4,3
Pháp[68][69][e]
222.215
93.099
98.155
413.469
6,4
3,4
Gabon[70]
4.700
0
2.000
6.700
4,4
3,1
Gambia[71]
800
0
0
800
0,4
0,4
Gruzia[72][73][74][75]
37.461
70.000
11.700
119.161
26,5
8,3
Đức[76][77][78]
182.927
144.000
0
326.927
4
2,2
Ghana[79]
15.500
0
0
15.500
0,6
0,6
Hy Lạp[80][81]
177.600
280.000
4.000
461.600
42,7
16,4
Guatemala[82]
15.212
63.863
18.536
97.611
7,4
1,1
Guinée[83]
12.300
0
7.000
19.300
1,9
1,2
Guiné-Bissau[84]
4.450
0
2.000
6.450
4,2
2,9
Guyana[85]
1.100
670
1.500
3.270
4,3
1,5
Haiti[86]
0
0
2.000
2.000
0,2
0
Honduras[87]
12.000
60.000
8.000
80.000
10,2
1,5
Hungary[88]
29.450
44.000
12.000
85.450
8,6
3
Iceland[89]
0
0
130
130
0,4
0
Ấn Độ[90][f]
1.325.000
2.142.821
1.300.586
4.768.407
3,9
1,1
Indonesia[91]
438.410
400.000
280.000
1.118.410
4,6
1,8
Iran[92][93][g]
523.000
350.000
1.510.000
2.383.000
35,9
7,9
Iraq[94]
271.400
0
0
271.400
9,4
9,4
Cộng hòa Ireland[95]
10.460
14.875
0
25.335
5,5
2,3
Israel[96]
176.500
445.000
7.650
629.150
79,2
22,2
Ý[97][98]
180.270
167.397
347.667
5,8
3
Jamaica[99]
2.830
953
0
3.783
1,3
1
Nhật Bản[100]
230.300
41.800
12.250
284.350
2,2
1,8
Jordan[101]
100.500
65.000
10.000
175.500
28
16
Kazakhstan[102]
49.000
0
31.500
80.500
5,2
3,2
Kenya[103]
24.120
0
5.000
29.120
0,7
0,6
Kosovo[104][105][106]
2.500
800
0
3.300
1,9
1,4
Kuwait[107]
15.500
23.700
7.100
46.300
17,2
5,8
Kyrgyzstan[108]
10.900
0
9.500
20.400
3,8
2
Lào[109]
29.100
0
100.000
129.100
18,9
4,3
Latvia[110][h]
5.745
10.866
0
16.611
7,4
2,6
Liban[111]
59.100
232.635
20.000
311.735
77,6
14,7
Lesotho[112]
2.000
0
0
2.000
0,9
0,9
Liberia[113]
2.400
0
0
2.400
0,7
0,7
Libya[114][i]
76.000
40.000
0
116.000
18,3
12
Litva[115]
8.850
6.700
14.600
30.150
8,5
2,5
Luxembourg[116]
900
0
612
1.512
3,1
1,8
Madagascar[117]
13.500
0
8.100
21.600
1
0,7
Malawi[118]
5.300
0
1.500
6.800
0,5
0,4
Malaysia[119][j]
109.000
296.300
24.600
429.900
16,7
4,2
Mali[120]
7.350
0
7.800
15.150
1,1
0,5
Malta[121]
1.954
167
0
2.121
5,2
4,8
Mauritanie[122]
15.870
0
5.000
20.870
6,7
5,1
Mauritius[123]
0
0
2.000
2.000
1,6
0
México[124]
267.506
39.899
36.500
343.905
3,1
2,4
Moldova[125]
5.998
66.000
2.379
74.377
17,2
1,4
Monaco[126][127][128]
0
0
263
263
7,3
0
Mông Cổ[129]
10.000
137.000
7.200
154.200
50,7
3,3
Montenegro[130]
3.127
0
10.100
13.227
19,7
4,7
Maroc[131]
195.800
150.000
50.000
395.800
12,7
6,3
Mozambique[132]
11.200
0
0
11.200
0,5
0,5
Namibia[133]
9.200
0
6.000
15.200
7,2
4,4
Nepal[134]
95.753
0
62.000
157.753
5,5
3,4
Netherlands[135]
61.302
3.339
3.000
67.641
4
3,7
New Zealand[136]
9.702
2.249
0
11.951
2,8
2,3
Nicaragua[137]
12.000
0
0
12.000
2
2
Niger[138]
5.300
0
5.400
10.700
0,7
0,3
Nigeria[139]
80.000
0
82.000
162.000
1,1
0,5
CHDCND Triều Tiên[140][k]
1.106.000
3.550.000
189.000
4.845.000
197,3
45
Na Uy[141]
24.025
45.250
0
69.275
14,9
5,2
Oman[142]
42.600
0
4.400
47.000
13,8
12,5
Pakistan[143][144]
617.000
513.000
304.000
1.434.000
8,2
3,5
Palestine[145][l]
0
0
56.000
56.000
14
0
Panama[146]
0
0
12.000
12.000
3,6
0
Papua New Guinea[147]
3.100
0
0
3.100
0,5
0,5
Paraguay[148]
10.650
164.500
14.800
189.950
27,2
1,5
Peru[149][m]
114.000
195.000
77.000
386.000
13,1
3,9
Philippines[150][n][151]
220.000
430.000
140.000
790.000
8,1
2,2
Ba Lan[152]
120.000
515.000
28.000
663.000
17,2
3,1
Bồ Đào Nha[153]
43.330
210.900
47.700
301.930
28,2
4
Qatar[154]
11.800
0
0
11.800
13,4
13,4
Republic of Macedonia[155]
8.000
4.850
0
12.850
6,2
3,9
Republic of the Congo[156]
10.000
0
2.000
12.000
3
2,5
Romania[157]
73.350
45.000
79.900
198.250
8,9
3,3
Nga[158][159][o]
766.000
2.035.000
449.000
3.250.000
22,7
5,3
Rwanda[160]
33.000
0
2.000
35.000
3,3
3,1
Saint Kitts và Nevis[161][p]
70
130
119
319
6,2
1,4
São Tomé and Príncipe[162][163]
600
0
0
600
3,3
3,3
Ả Rập Xê Út[164]
233.500
0
15.500
249.000
8,7
8,1
Sénégal[165]
13.620
0
5.000
18.620
1,4
1
Serbia[166][167]
36.000
170.000
10.000
216.000
29,3
4,9
Seychelles[168]
200
0
450
650
7,4
2,3
Sierra Leone[169]
10.500
0
0
10.500
2
2
Singapore[170][q]
72.500
356.500
93.800
522.800
112,2
15,6
Slovakia[171]
16.531
0
0
16.531
3
3
Slovenia[172]
7.200
3.800
4.500
15.500
7,7
3,6
Somalia[173]
62.000
23.000
0
85.000
8,6
6,3
Cộng hòa Nam Phi[174]
62.082
15.071
12.382
89.535
1,8
1,3
Hàn Quốc[175][r]
687.000
1.000.000
3.500.000
5.187.000
103,6
13,7
Nam Ossetia[176][177]
2.500
16.000
0
18.500
256,9
34,7
Tây Ban Nha[178]
123.300
16.000
80.210
219.510
4,7
2,6
Sri Lanka[179][180][s]
223.100
35.900
62.200
321.200
15,1
10,5
Sudan[179][t]
109.300
85.000
17.500
211.800
5,2
2,7
Suriname[181]
1.840
0
0
1.840
3,8
3,8
Thụy Điển[182][u]
15.400
34.000
800
50.200
5,5
1,7
Thụy Sĩ[182]
22.059
174.071
7.000
203.130
26,7
2,9
Syria[183]
325.000
314.000
108.000
747.000
34,3
14,9
Đài Loan[184]
290.000
1.657.000
17.000
1.964.000
85,5
12,6
Tajikistan[185]
8.800
0
7.500
16.300
2,2
1,2
Tanzania[186]
27.000
80.000
1.400
108.400
2,6
0,7
Thái Lan[187][188][v]
305.860
245.000
113.700
664.560
10,1
4,6
Đông Timor[189]
1.332
0
0
1.332
1,3
1,3
Tonga[190][191]
220
280
0
500
4,5
2
Togo[192]
8.550
0
750
9.300
1,5
1,4
Trinidad and Tobago[193]
4.063
0
0
4.063
3,3
3,3
Tunisia[194]
35.800
0
12.000
47.800
4,6
3,4
Thổ Nhĩ Kỳ[195][196]
664.049
378.700
45.181
1.087.930
14,2
8,7[197]
Turkmenistan[198]
22.000
0
0
22.000
4,5
4,5
Uganda[199]
45.000
0
1.800
46.800
1,4
1,4
Ukraine[200][201]
130.000
1.000.000
84.900
1.214.900
26,6
2,8
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất[202]
51.000
0
0
51.000
10,6
10,6
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland[203][204][205]
205.850
181.720
0
387.570
6,3
3,4
Hoa Kỳ[w][206][207][208][209]
1.347.106
807,562
681,232
2.835.900
8,5
4[210][211]
Uruguay[212]
24.621
0
920
25.541
7,3
7
Uzbekistan[213]
67.000
0
20.000
87.000
3,2
2,4
Vanuatu[214]
0
0
300
300
1,3
0
Venezuela[215][216]
115.000
38.000
400.000
553.000
20,6
4,3
Việt Nam[217][x]
455.000
5.040.000
1.400.000
6.895.000
77,8
5,1
Yemen[218]
66.700
0
71.200
137.900
6
2,9
Zambia[219]
15.100
3.000
1.400
19.500
1,6
1,3
Zimbabwe[220]
29.000
0
21.800
50.800
4,5
2,5
Các lực lượng không có tên trong danh sách gồm Abkhazia, Nagorno-Karabakh, Northern Cyprus và San Marino.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách quốc gia theo số lượng quân đội đang hoạt động
Danh sách quốc gia theo quy mô của lực lượng vũ trang
Danh sách các quốc gia theo chi phí quân sự
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]
^ Paramilitary activities in Brazil are forbidden by the Brazilian Federal Constitution.[26]
^ The reserve personnel of Cuba includes 1,120,000 paramilitary from Youth Labour Army, Civil Defence and Territorial Troops Militia.
^ The paramilitary personnel of Eswatini includes 644 offices from Royal Eswatini Police.
^ The reserve personnel of Finland includes 11,500 paramilitary from Finnish Border Guard.
^ The active personnel of France includes National Gendarmerie, a military institution part of French Armed Forces.
^ The reserve personnel of India includes 987,821 paramilitary from Indian Home Guard and Civil Defence.
^ The reserve personnel of Iran includes Basij, a paramilitary militia with claimed membership of 12.6 million (including women and children), which after mobilization can reach about 1,000,000 people able to fight.
^ The reserve personnel of Latvia includes 10,866 paramilitary from Latvian National Guard.
^ The numbers for Libya predate the Libyan civil war.
^ The reserve personnel of Malaysia includes 244,700 paramilitary from People's Volunteer Corps.
^ The reserve personnel of North Korea includes 3,500,000 paramilitary from Worker-Peasant Red Guard.
^ The personnel of Palestinian National Authority includes only organisations under the Directorate of Police Force; personnel strength figures for the various Palestinian groups in Gaza Strip, such as Hamas, are not known.
^ The reserve personnel of Peru includes 7,000 paramilitary from Ronda Campesina.
^ The reserve personnel of Philippines includes 40,000 paramilitary from Citizen Armed Force Geographical Unit.
^ The potential reserve personnel of Russia may be as high as 20 million, depending on how the figures are counted.
^ The paramilitary personnel of Saint Kitts and Nevis includes 119 members of the Cadet Corps.
^ The reserve personnel of Singapore includes 44,000 paramilitary from Singapore Police Force và Civil Defence Force.
^ The reserve personnel of South Korea includes 3,500,000 paramilitary from Homeland Reserve Forces.
^ The reserve personnel of Sri Lanka includes 30,400 paramilitary from Sri Lanka Police Service.
^ The reserve personnel of Sudan includes 85,000 paramilitary from the Popular Defence Force.
^ The reserve personnel of Sweden includes 42,000 paramilitary from the Home Guard.
^ The reserve personnel of Thailand includes 45,000 paramilitary from National Security Volunteer Corps.
^ The paramilitary personnel of the United States does not include approximately 800,000 uniformed police officers employed at the local, state, and federal levels.
^ The reserve personnel of Vietnam includes 5,000,000 paramilitary from People's Public Security and Civil Defense.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
^ Blenkin, Max (ngày 28 tháng 6 năm 2012). “Afghan National Army a work in progress”. The Australian. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2013.
^ IISS 2010, các trang 119–120
^ IISS 2010, các trang 245–246
^ IISS 2010, các trang 294–295
^ IISS 2010, p. 64
^ IISS 2010, các trang 64–67
^ IISS 2010, các trang 174–175
^ IISS 2010, pp. 394–396
^ Walker, Jamie (ngày 24 tháng 4 năm 2010). “Young Australians heed army's call”. The Australian. Sydney.
^ “Countries at the Crossroads: Bhutan”. Freedom House. 2011.
^ “Bhutan”. International Business Publications, USA. 2002. tr. 83.
^ IISS 2010, các trang 68–69
^ IISS 2013, các trang 179–180
^ IISS 2010, các trang 295–296
^ IISS 2010, các trang 69–72
^ Brazilian Federal Constitution, Article 5, Section XVII
^ IISS 2010, p. 397
^ [1]
^ IISS 2010, các trang 296–297
^ IISS 2010, các trang 420–421
^ IISS 2010, các trang 297–298
^ IISS 2010, các trang 397–398
^ IISS 2010, các trang 298–299
^ IISS 2010, các trang 28–31
^ “DND/CF | Backgrounder | Recruiting and Retention in the Canadian Forces”. Forces.gc.ca. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2012.
^ IISS 2010, p. 299
^ IISS 2010, các trang 299–300
^ IISS 2010, các trang 300–301
^ IISS 2010, các trang 72–74
^ “China's Armed Forces, CSIS (Page 24)” (PDF). ngày 25 tháng 7 năm 2006. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2007.
^ IISS 2010, pp. 398–404
^ John Pike (28 tháng 7 năm 2011). “People's Armed Police - Chinese Intelligence Agencies”. Globalsecurity.org. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2012.
^ “Military Personnel, 2014” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). mindefensa.gov.co. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2014.
^ IISS 2010, p. 77
^ IISS 2010, pp. 123–125
^ IISS 2010, pp. 78–79
^ IISS 2010, pp. 180–181
^ IISS 2010, pp. 125–126
^ IISS 2010, pp. 302–303
^ IISS 2010, pp. 303–304
^ IISS 2010, pp. 126–128
^ IISS 2011, p. 305
^ IISS 2010, pp. 79–80
^ IISS 2010, pp. 80–82
^ IISS 2010, pp. 248–251
^ IISS 2010, pp. 82–83
^ IISS 2010, p. 306
^ IISS 2010, pp. 306–307
^ IISS 2010, pp. 128–129
^ “National Defence Development Plan 2013–2022” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2014.
^ “Estonian Defence League Size”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2014.
^ “Eswatini Overview - import, annual, system, power, policy, Ethnic groups, Languages, Armed forces”. Nationsencyclopedia.com. ngày 24 tháng 9 năm 1968. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2012.[liên kết hỏng]
^ “IRIN Africa | Eswatini: Opposition to military spending grows | Eswatini | Economy | Governance | Security”. Irinnews.org. ngày 29 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2012.
^ “Brief History”. Gov.sz. ngày 8 tháng 4 năm 1907. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2012.
^ IISS 2010, pp. 307–308
^ IISS 2010, p. 405
^ IISS 2010, pp. 182–184
^ IISS 2010, pp. 129–134
^ “Key defence figures 2013” (PDF) (bằng tiếng Pháp). Defense.gouv.fr.
^ “Concept of New Reserve Forces Discussed”. Civil.Ge. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2013.
^ “Saakashvili Speaks of Reserve Troops”. Civil.Ge. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2013.
^ Sergey Gevenov. “Georgia redesigns reserve troops: By Ia Natsvlishvili: Georgia Today on the Web”. Georgiatoday.ge. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2013.
^ IISS 2010, pp. 134
^ “Die Stärke der Streitkräfte” (bằng tiếng Đức). Bundesministerium der Verteidigung. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2013.
^ “Send in the reserves”. Armed Forces Journal. tháng 2 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2012.
^ IISS 2010, pp. 309–310
^ IISS 2010, pp. 137–140
^ “Global Firepower article on Greece”. Globalfirepower.com. ngày 5 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2013.
^ IISS 2010, pp. 83–84
^ IISS 2010, pp. 310–311
^ IISS 2010, pp. 311–312
^ IISS 2010, pp. 84–85
^ IISS 2010, p. 85
^ IISS 2010, pp. 85–86
^ IISS 2010, pp. 140–141
^ IISS 2010, p. 141
^ IISS 2010, pp. 359–364
^ IISS 2010, pp. 405–408
^ IISS 2010, pp. 251–253
^ Aryan, Hossein. “Iran's Basij Force Number - The Mainstay Of Domestic Security, By Hossein Aryan, RFERL, ngày 7 tháng 12 năm 2008”. Rferl.org. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2013.
^ “Shifting the Balance: Iran vs. Iraq in 2003 and 2013” (PDF). Center for Strategic and International Studies. ngày 22 tháng 5 năm 2013. tr. 119/127. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2014.
^ IISS 2010, pp. 185–186
^ “Army Air Defense” (PDF). Institute for National Security Studies. ngày 5 tháng 8 năm 2012. tr. 11. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2013.[liên kết hỏng]
^ “Nota aggiuntiva allo stato di previsione per la Difesa per l'anno 2013” (PDF). Italian Ministry of Defence. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2013.
^ “Annual Report 2012” (PDF). Guardia di Finanza. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2011.
^ IISS 2010, pp. 86–87
^ IISS 2010, pp. 408–411
^ IISS 2010, pp. 257–259
^ IISS 2010, pp. 364–365
^ IISS 2010, pp. 312–313
^ “Kosovo's security force launched”. BBC News. ngày 21 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2011.
^ “Kosovo: Security or militarisation?”. B92. ngày 21 tháng 1 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2011.
^ “Bush OKs supplying arms to Kosovo”. AFP. ngày 19 tháng 3 năm 2008. Lưu trữ bản gốc 24 Tháng 3 2008. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archive-date= (trợ giúp)
^ IISS 2010, pp. 259–260
^ IISS 2010, pp. 365–366
^ IISS 2010, p. 416
^ IISS 2010, pp. 145–146
^ IISS 2010, pp. 260–262
^ IISS 2010, p. 313
^ IISS 2010, pp. 313–314
^ IISS 2010, pp. 262–263
^ IISS 2010, pp. 146–147
^ IISS 2010, pp. 147–148
^ IISS 2010, pp. 314–315
^ IISS 2010, p. 315
^ IISS 2010, pp. 415–419
^ IISS 2010, pp. 315–316
^ IISS 2010, pp. 187–188
^ IISS 2010, pp. 263–264
^ IISS 2010, pp. 316–317
^ IISS 2010, pp. 87–89
^ IISS 2010, pp. 188–189
^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2014.
^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2014.
^ “Compagnie des Carabiniers du Prince / Département de l'Intérieur / Le Gouvernement / Gouvernement et Institutions / Portail du Gouvernement - Monaco” (bằng tiếng Pháp). Gouv.mc. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2013.
^ IISS 2010, pp. 419–420
^ IISS 2010, p. 189
^ IISS 2010, pp. 264–266
^ IISS 2010, p. 317
^ IISS 2010, p. 318
^ IISS 2010, p. 366
^ IISS 2010, pp. 148–150 [cần câu trích dẫn để xác minh]
^ IISS 2010, pp. 421–422
^ IISS 2010, pp. 89–90
^ IISS 2010, p. 319
^ IISS 2010, pp. 319–321
^ IISS 2010, pp. 411–413
^ IISS 2010, pp. 150–152
^ IISS 2010, pp. 266–268
^ IISS 2010, pp. 367–370
^ John Pike (ngày 13 tháng 8 năm 1973). “Army Air Defense”. Globalsecurity.org. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2010.
^ “Obveznici postali "pasivna rezerva"” (bằng tiếng Serbia). B92. ngày 4 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2013.
^ IISS 2010, p. 323
^ IISS 2010, pp. 323–324
^ IISS 2010, pp. 424–427
^ IISS 2010, pp. 158–159
^ IISS 2010, pp. 159–160
^ “TFG Corruption: An Exclusive Report”. SomaliaReport. ngày 27 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2013.
^ IISS 2010, pp. 325–326
^ IISS 2010, pp. 413–416
^ “What will be the outcome of the Georgian-Ossetian war? | Features, Opinion & Analysis | RIA Novosti”. En.rian.ru. ngày 7 tháng 11 năm 1941. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2013.
^ “Bangkok Post”. Bangkok Post. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2013.[liên kết hỏng]
^ IISS 2010, p. 432
^ “Tonga (10/31/11)”. State.gov. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2013.
^ Michael Field (ngày 12 tháng 6 năm 2011). “Warships square off in Pacific feud - national”. Stuff.co.nz. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2013.
^ IISS 2010, pp. 329–330
^ IISS 2010, p. 95
^ IISS 2010, pp. 274–275
^ “Turkish Armed Forces Personnel May 2012”. Turkish General Staff (Official Turkish Armed Forces Website). Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2014. (Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ)
^ IISS 2010, pp. 164–168
^ [2]
^ IISS 2010, pp. 372–373
^ IISS 2010, pp. 330–331
^ IISS 2010, pp. 195–197
^ Erlanger, Steven (ngày 1 tháng 3 năm 2014). “Ukraine Finds Its Forces Are Ill Equipped to Take Crimea Back From Russia”. New York Times. Andrew E. Kramer. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2014.
^ IISS 2010, pp. 275–276
^ IISS 2010, pp. 168–173
^ dasa.mod - Quarterly Personnel Report, table 1, page 6. ngày 1 tháng 10 năm 2013.
^ dasa.mod - reserves and cadet strengths, April 2012.
^ IISS 2010, pp. 31
^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2014.
^ “H.R. 4310 (112th): National Defense Authorization Act for Fiscal Year 2013”. GovTrack. 112th United States Congress. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2013.
^ “USA QuickFacts from the US Census Bureau”. Quickfacts.census.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2001. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2012.
^ So sánh sức mạnh của quân đội Hoa Kỳ và quân đọi TRiều Tiên
^ Đại Vĩ. Lực lượng vũ trang các nước trên thế giới. Nhà xuất bản Thông Tấn. Hà Nội 2004. Trang 224.
^ IISS 2010, pp. 95–97
^ IISS 2010, p. 373
^ “Vanuatu”. Freedom House. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2012.
^ “Venezuela aprueba un presupuesto de Defensa de 4.508 billones de dólares”.
International Institute for Strategic Studies; Hackett, James (ed.) (ngày 3 tháng 2 năm 2010). The Military Balance 2010. Luân Đôn: Routledge. ISBN 1857435575.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
x
t
s
Danh sách quốc gia xếp theo các chỉ tiêu thống kê
GDP (PPP) • GDP (danh nghĩa) • HDI • Tăng trưởng GDP • TDKT • XK • NK • FDI • CSB • Dự trữ ngoại hối Tên • Dân số • Mật độ • Diện tích • Hệ số Gini • Quân sự • LHQ Ly hôn • Tỷ suất sinh • Tự sát • Không tồn tại • Không công nhận • Tên người • Béo phì • Hanh phúc • Béo phì • Chi phí y tế
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Danh_sách_quân_đội_các_quốc_gia_theo_tổng_quân_số_hiện_nay&oldid=71966062” Thể loại: