Danh Sách Quân đội Các Quốc Gia Theo Tổng Quân Số Hiện Nay

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Xem thêm
  • 2 Ghi chú
  • 3 Tham khảo
  • 4 Mục lục tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bài viết này cần được cập nhật do có chứa các thông tin có thể đã lỗi thời hay không còn chính xác nữa. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách cập nhật cho bài viết này. (tháng 11/2024)
Bản đồ thể hiện số lượng quân chính quy của các nước trên thế giới (năm 2009)

Dưới đây là danh sách quân đội các quốc gia theo tổng quân số hiện nay. Lực lượng quân sự của mỗi quốc gia được đo đếm với tổng số quân có thể điều động của quốc gia đó. Lực lượng dự bị (lực lượng có thể bổ sung cho quân chính quy và/ hoặc lực lượng bán quân sự) cũng được tính vào tổng số nhân lực quân sự của một quốc gia. Những số liệu dưới đây là dựa trên các con số thực, tuy nhiên các lực lượng quân sự trên thế giới luôn liên tục thay đổi nhân lực của họ...

Bài viết hoặc đoạn này cần người am hiểu về chủ đề này trợ giúp biên tập mở rộng hoặc cải thiện. Bạn có thể giúp cải thiện trang này nếu có thể. Xem trang thảo luận để biết thêm chi tiết.
Quốc gia Quân chính quy Lực lượng dự bị Lực lượng bán quân sự Tổng số quân Tổng số quân trên 1000 dân Số quân chính quy trên 1000 dân
Afghanistan Afghanistan[1] 200.000 0 0 200.000 6,4 6,4
Albania Albania[2] 14.296 5.000 500 19.796 5,4 3,9
Algérie Algérie[3] 147.000 150.000 187.200 484.200 14,2 4,3
Angola Angola[4] 107.000 0 0 107.000 8,4 8,4
Antigua và Barbuda Antigua và Barbuda[5] 170 75 0 245 2,9 2
Argentina Argentina[6] 73.100 18.200 31.240 122.540 3,1 1,8
Armenia Armenia[7] 46.684 210.000 4.748 261.432 88,1 15,7
Úc Úc[8][9] 59.023 21.850 0 80.873 3,8 2,8
Áo Áo[10][11] 25.963 27.000 0 52.963 6,5 3,2
Azerbaijan Azerbaijan[12] 66.940 300.000 15.000 381.940 46,4 8,1
Bahamas Bahamas[13] 860 0 0 860 2,8 2,8
Bahrain Bahrain[14] 8.200 0 11.260 19.460 26,7 11,3
Bangladesh Bangladesh[15] 280.000 2.400.000 1.100.000 3.780.000 24,2 1,8
Barbados Barbados[13] 610 430 0 1.040 3,7 2,1
Belarus Belarus[16] 72.940 289.500 110.000 472.440 49 7,6
Bỉ Bỉ[17] 38.452 2.040 0 40.492 3,9 3,7
Belize Belize[18] 1.050 700 0 1.750 5,7 3,4
Bénin Bénin[19] 4.750 0 2.500 7.250 0,8 0,5
Bhutan Bhutan[20][21] 8.000 0 1.000 9.000 12,7 11,3
Bolivia Bolivia[22] 46.100 0 37.100 83.200 8,5 4,7
Bosna và Hercegovina Bosna và Hercegovina[23] 9.656 0 0 9.656 2,1 2,1
Botswana Botswana[24] 9.000 0 1.500 10.500 5,3 4,5
Brasil Brasil[25][a] 327.710 1.340.000 395.000 2.062.710 10,4 1,6
Brunei Brunei[27] 7.000 700 2.250 9.950 25,6 18
Bulgaria Bulgaria[28] 35.000 13.150 3.400 51.550 7,2 4,9
Burkina Faso Burkina Faso[29] 11.200 0 250 11.450 0,7 0,7
Myanmar Myanmar[30] 406.000 0 107.250 513.250 10,7 8,4
Burundi Burundi[31] 20.000 0 31.050 51.050 5,4 2,1
Campuchia Campuchia[32] 124.300 0 67.000 191.300 13,2 8,6
Cameroon Cameroon[33] 14.100 0 9.000 23.100 1,2 0,7
Canada Canada[34] 68.250 55.150 4.554 127.954 3,8 2[35]
Cabo Verde Cabo Verde[36] 1.200 0 0 1.200 2,8 2,8
Cộng hòa Trung Phi Cộng hòa Trung Phi[37] 2.150 0 1.000 3.150 0,7 0,5
Tchad Tchad[38] 25.350 0 9.500 34.850 3,4 2,5
Chile Chile[39] 60.560 40.000 41.500 142.060 8,6 3,6
Trung Quốc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa[40][41] 2.285.000 800.000 3.969.000 7.054.000 5,2 1,7[42]
Colombia Colombia[43] 449.415 790.000 144.097 1.383.512 29,2 9,5
Costa Rica Costa Rica[44] 0 0 9.800 9.800 2,3 0
Croatia Croatia[45] 18.600 21.000 3.000 42.600 9,5 4,1
Cuba Cuba[46][b] 49.000 1.159.000 26.500 1.234.500 107,8 4,3
Cộng hòa Síp Cộng hòa Síp[47] 10.050 50.000 750 60.800 56 9,3
Cộng hòa Séc Cộng hòa Séc[48] 17.932 0 10.988 28.920 2,8 1,8
Bờ Biển Ngà Bờ Biển Ngà[49] 17.050 10.000 1.500 28.550 1,4 0,8
Cộng hòa Dân chủ Congo Cộng hòa Dân chủ Congo[50] 151.251 0 1.400 152.651 2,2 2,2
Đan Mạch Đan Mạch[51] 26.585 53.507 0 80.092 14,6 4,8
Djibouti Djibouti[52] 12.000 2.000 2.450 16.450 17,8 13
Cộng hòa Dominica Cộng hòa Dominica[53] 49.910 0 15.000 64.910 6,7 5,2
Ecuador Ecuador[54] 57.983 118.000 400 176.383 12,1 4
Ai Cập Ai Cập[55] 468.500 479.000 397.000 1.344.500 17 5,9
El Salvador El Salvador[56] 15.500 9.900 17.000 42.400 5,9 2,2
Guinea Xích Đạo Guinea Xích Đạo[57] 1.320 0 2.000 3.320 5,2 2,1
Eritrea Eritrea[58] 201.750 120.000 0 321.750 52,9 33,1
Estonia Estonia[59][60][61] 4.750 60.000 22.508 87.258 67,2 3,7
Eswatini Eswatini[62][63][64][c] 3.000 0 644 3.644 3,1 2,5
Ethiopia Ethiopia[65] 138.000 0 0 138.000 1,6 1,6
Fiji Fiji[66] 3.500 6.000 0 9.500 10,1 3,7
Phần Lan Phần Lan[67][d] 22.600 354.600 11.500 388.700 74 4,3
Pháp Pháp[68][69] [e] 222.215 93.099 98.155 413.469 6,4 3,4
Gabon Gabon[70] 4.700 0 2.000 6.700 4,4 3,1
Gambia Gambia[71] 800 0 0 800 0,4 0,4
Gruzia Gruzia[72][73][74][75] 37.461 70.000 11.700 119.161 26,5 8,3
Đức Đức[76][77][78] 182.927 144.000 0 326.927 4 2,2
Ghana Ghana[79] 15.500 0 0 15.500 0,6 0,6
Hy Lạp Hy Lạp[80][81] 177.600 280.000 4.000 461.600 42,7 16,4
Guatemala Guatemala[82] 15.212 63.863 18.536 97.611 7,4 1,1
Guinée Guinée[83] 12.300 0 7.000 19.300 1,9 1,2
Guiné-Bissau Guiné-Bissau[84] 4.450 0 2.000 6.450 4,2 2,9
Guyana Guyana[85] 1.100 670 1.500 3.270 4,3 1,5
Haiti Haiti[86] 0 0 2.000 2.000 0,2 0
Honduras Honduras[87] 12.000 60.000 8.000 80.000 10,2 1,5
Hungary Hungary[88] 29.450 44.000 12.000 85.450 8,6 3
Iceland Iceland[89] 0 0 130 130 0,4 0
Ấn Độ Ấn Độ[90][f] 1.325.000 2.142.821 1.300.586 4.768.407 3,9 1,1
Indonesia Indonesia[91] 438.410 400.000 280.000 1.118.410 4,6 1,8
Iran Iran[92][93][g] 523.000 350.000 1.510.000 2.383.000 35,9 7,9
Iraq Iraq[94] 271.400 0 0 271.400 9,4 9,4
Cộng hòa Ireland Cộng hòa Ireland[95] 10.460 14.875 0 25.335 5,5 2,3
Israel Israel[96] 176.500 445.000 7.650 629.150 79,2 22,2
Ý Ý[97][98] 180.270 167.397 347.667 5,8 3
Jamaica Jamaica[99] 2.830 953 0 3.783 1,3 1
Nhật Bản Nhật Bản[100] 230.300 41.800 12.250 284.350 2,2 1,8
Jordan Jordan[101] 100.500 65.000 10.000 175.500 28 16
Kazakhstan Kazakhstan[102] 49.000 0 31.500 80.500 5,2 3,2
Kenya Kenya[103] 24.120 0 5.000 29.120 0,7 0,6
Kosovo Kosovo[104][105][106] 2.500 800 0 3.300 1,9 1,4
Kuwait Kuwait[107] 15.500 23.700 7.100 46.300 17,2 5,8
Kyrgyzstan Kyrgyzstan[108] 10.900 0 9.500 20.400 3,8 2
Lào Lào[109] 29.100 0 100.000 129.100 18,9 4,3
Latvia Latvia[110][h] 5.745 10.866 0 16.611 7,4 2,6
Liban Liban[111] 59.100 232.635 20.000 311.735 77,6 14,7
Lesotho Lesotho[112] 2.000 0 0 2.000 0,9 0,9
Liberia Liberia[113] 2.400 0 0 2.400 0,7 0,7
Libya Libya[114][i] 76.000 40.000 0 116.000 18,3 12
Litva Litva[115] 8.850 6.700 14.600 30.150 8,5 2,5
Luxembourg Luxembourg[116] 900 0 612 1.512 3,1 1,8
Madagascar Madagascar[117] 13.500 0 8.100 21.600 1 0,7
Malawi Malawi[118] 5.300 0 1.500 6.800 0,5 0,4
Malaysia Malaysia[119][j] 109.000 296.300 24.600 429.900 16,7 4,2
Mali Mali[120] 7.350 0 7.800 15.150 1,1 0,5
Malta Malta[121] 1.954 167 0 2.121 5,2 4,8
Mauritanie Mauritanie[122] 15.870 0 5.000 20.870 6,7 5,1
Mauritius Mauritius[123] 0 0 2.000 2.000 1,6 0
México México[124] 267.506 39.899 36.500 343.905 3,1 2,4
Moldova Moldova[125] 5.998 66.000 2.379 74.377 17,2 1,4
Monaco Monaco[126][127][128] 0 0 263 263 7,3 0
Mông Cổ Mông Cổ[129] 10.000 137.000 7.200 154.200 50,7 3,3
Montenegro Montenegro[130] 3.127 0 10.100 13.227 19,7 4,7
Maroc Maroc[131] 195.800 150.000 50.000 395.800 12,7 6,3
Mozambique Mozambique[132] 11.200 0 0 11.200 0,5 0,5
Namibia Namibia[133] 9.200 0 6.000 15.200 7,2 4,4
Nepal Nepal[134] 95.753 0 62.000 157.753 5,5 3,4
Hà Lan Netherlands[135] 61.302 3.339 3.000 67.641 4 3,7
New Zealand New Zealand[136] 9.702 2.249 0 11.951 2,8 2,3
Nicaragua Nicaragua[137] 12.000 0 0 12.000 2 2
Niger Niger[138] 5.300 0 5.400 10.700 0,7 0,3
Nigeria Nigeria[139] 80.000 0 82.000 162.000 1,1 0,5
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên CHDCND Triều Tiên[140][k] 1.106.000 3.550.000 189.000 4.845.000 197,3 45
Na Uy Na Uy[141] 24.025 45.250 0 69.275 14,9 5,2
Oman Oman[142] 42.600 0 4.400 47.000 13,8 12,5
Pakistan Pakistan[143][144] 617.000 513.000 304.000 1.434.000 8,2 3,5
Nhà nước Palestine Palestine[145][l] 0 0 56.000 56.000 14 0
Panama Panama[146] 0 0 12.000 12.000 3,6 0
Papua New Guinea Papua New Guinea[147] 3.100 0 0 3.100 0,5 0,5
Paraguay Paraguay[148] 10.650 164.500 14.800 189.950 27,2 1,5
Perú Peru[149][m] 114.000 195.000 77.000 386.000 13,1 3,9
Philippines Philippines[150][n][151] 220.000 430.000 140.000 790.000 8,1 2,2
Ba Lan Ba Lan[152] 120.000 515.000 28.000 663.000 17,2 3,1
Bồ Đào Nha Bồ Đào Nha[153] 43.330 210.900 47.700 301.930 28,2 4
Qatar Qatar[154] 11.800 0 0 11.800 13,4 13,4
Cộng hòa Macedonia Republic of Macedonia[155] 8.000 4.850 0 12.850 6,2 3,9
Cộng hòa Congo Republic of the Congo[156] 10.000 0 2.000 12.000 3 2,5
România Romania[157] 73.350 45.000 79.900 198.250 8,9 3,3
Nga Nga[158][159][o] 766.000 2.035.000 449.000 3.250.000 22,7 5,3
Rwanda Rwanda[160] 33.000 0 2.000 35.000 3,3 3,1
Saint Kitts và Nevis Saint Kitts và Nevis[161][p] 70 130 119 319 6,2 1,4
São Tomé và Príncipe São Tomé and Príncipe[162][163] 600 0 0 600 3,3 3,3
Ả Rập Xê Út Ả Rập Xê Út[164] 233.500 0 15.500 249.000 8,7 8,1
Sénégal Sénégal[165] 13.620 0 5.000 18.620 1,4 1
Serbia Serbia[166][167] 36.000 170.000 10.000 216.000 29,3 4,9
Seychelles Seychelles[168] 200 0 450 650 7,4 2,3
Sierra Leone Sierra Leone[169] 10.500 0 0 10.500 2 2
Singapore Singapore[170][q] 72.500 356.500 93.800 522.800 112,2 15,6
Slovakia Slovakia[171] 16.531 0 0 16.531 3 3
Slovenia Slovenia[172] 7.200 3.800 4.500 15.500 7,7 3,6
Somalia Somalia[173] 62.000 23.000 0 85.000 8,6 6,3
Cộng hòa Nam Phi Cộng hòa Nam Phi[174] 62.082 15.071 12.382 89.535 1,8 1,3
Hàn Quốc Hàn Quốc[175][r] 687.000 1.000.000 3.500.000 5.187.000 103,6 13,7
Nam Ossetia Nam Ossetia[176][177] 2.500 16.000 0 18.500 256,9 34,7
Tây Ban Nha Tây Ban Nha[178] 123.300 16.000 80.210 219.510 4,7 2,6
Sri Lanka Sri Lanka[179][180][s] 223.100 35.900 62.200 321.200 15,1 10,5
Sudan Sudan[179][t] 109.300 85.000 17.500 211.800 5,2 2,7
Suriname Suriname[181] 1.840 0 0 1.840 3,8 3,8
Thụy Điển Thụy Điển[182][u] 15.400 34.000 800 50.200 5,5 1,7
Thụy Sĩ Thụy Sĩ[182] 22.059 174.071 7.000 203.130 26,7 2,9
Syria Syria[183] 325.000 314.000 108.000 747.000 34,3 14,9
Đài Loan Đài Loan[184] 290.000 1.657.000 17.000 1.964.000 85,5 12,6
Tajikistan Tajikistan[185] 8.800 0 7.500 16.300 2,2 1,2
Tanzania Tanzania[186] 27.000 80.000 1.400 108.400 2,6 0,7
Thái Lan Thái Lan[187][188][v] 305.860 245.000 113.700 664.560 10,1 4,6
Đông Timor Đông Timor[189] 1.332 0 0 1.332 1,3 1,3
Tonga Tonga[190][191] 220 280 0 500 4,5 2
Togo Togo[192] 8.550 0 750 9.300 1,5 1,4
Trinidad và Tobago Trinidad and Tobago[193] 4.063 0 0 4.063 3,3 3,3
Tunisia Tunisia[194] 35.800 0 12.000 47.800 4,6 3,4
Thổ Nhĩ Kỳ Thổ Nhĩ Kỳ[195][196] 664.049 378.700 45.181 1.087.930 14,2 8,7[197]
Turkmenistan Turkmenistan[198] 22.000 0 0 22.000 4,5 4,5
Uganda Uganda[199] 45.000 0 1.800 46.800 1,4 1,4
Ukraina Ukraine[200][201] 130.000 1.000.000 84.900 1.214.900 26,6 2,8
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất[202] 51.000 0 0 51.000 10,6 10,6
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland[203][204][205] 205.850 181.720 0 387.570 6,3 3,4
Hoa Kỳ Hoa Kỳ[w][206][207][208][209] 1.347.106 807,562 681,232 2.835.900 8,5 4[210][211]
Uruguay Uruguay[212] 24.621 0 920 25.541 7,3 7
Uzbekistan Uzbekistan[213] 67.000 0 20.000 87.000 3,2 2,4
Vanuatu Vanuatu[214] 0 0 300 300 1,3 0
Venezuela Venezuela[215][216] 115.000 38.000 400.000 553.000 20,6 4,3
Việt Nam Việt Nam[217][x] 455.000 5.040.000 1.400.000 6.895.000 77,8 5,1
Yemen Yemen[218] 66.700 0 71.200 137.900 6 2,9
Zambia Zambia[219] 15.100 3.000 1.400 19.500 1,6 1,3
Zimbabwe Zimbabwe[220] 29.000 0 21.800 50.800 4,5 2,5

Các lực lượng không có tên trong danh sách gồm Abkhazia, Nagorno-Karabakh, Northern Cyprus và San Marino.

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Danh sách quốc gia theo số lượng quân đội đang hoạt động
  • Danh sách quốc gia theo quy mô của lực lượng vũ trang
  • Danh sách các quốc gia theo chi phí quân sự

Ghi chú

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Paramilitary activities in Brazil are forbidden by the Brazilian Federal Constitution.[26]
  2. ^ The reserve personnel of Cuba includes 1,120,000 paramilitary from Youth Labour Army, Civil Defence and Territorial Troops Militia.
  3. ^ The paramilitary personnel of Eswatini includes 644 offices from Royal Eswatini Police.
  4. ^ The reserve personnel of Finland includes 11,500 paramilitary from Finnish Border Guard.
  5. ^ The active personnel of France includes National Gendarmerie, a military institution part of French Armed Forces.
  6. ^ The reserve personnel of India includes 987,821 paramilitary from Indian Home Guard and Civil Defence.
  7. ^ The reserve personnel of Iran includes Basij, a paramilitary militia with claimed membership of 12.6 million (including women and children), which after mobilization can reach about 1,000,000 people able to fight.
  8. ^ The reserve personnel of Latvia includes 10,866 paramilitary from Latvian National Guard.
  9. ^ The numbers for Libya predate the Libyan civil war.
  10. ^ The reserve personnel of Malaysia includes 244,700 paramilitary from People's Volunteer Corps.
  11. ^ The reserve personnel of North Korea includes 3,500,000 paramilitary from Worker-Peasant Red Guard.
  12. ^ The personnel of Palestinian National Authority includes only organisations under the Directorate of Police Force; personnel strength figures for the various Palestinian groups in Gaza Strip, such as Hamas, are not known.
  13. ^ The reserve personnel of Peru includes 7,000 paramilitary from Ronda Campesina.
  14. ^ The reserve personnel of Philippines includes 40,000 paramilitary from Citizen Armed Force Geographical Unit.
  15. ^ The potential reserve personnel of Russia may be as high as 20 million, depending on how the figures are counted.
  16. ^ The paramilitary personnel of Saint Kitts and Nevis includes 119 members of the Cadet Corps.
  17. ^ The reserve personnel of Singapore includes 44,000 paramilitary from Singapore Police Force và Civil Defence Force.
  18. ^ The reserve personnel of South Korea includes 3,500,000 paramilitary from Homeland Reserve Forces.
  19. ^ The reserve personnel of Sri Lanka includes 30,400 paramilitary from Sri Lanka Police Service.
  20. ^ The reserve personnel of Sudan includes 85,000 paramilitary from the Popular Defence Force.
  21. ^ The reserve personnel of Sweden includes 42,000 paramilitary from the Home Guard.
  22. ^ The reserve personnel of Thailand includes 45,000 paramilitary from National Security Volunteer Corps.
  23. ^ The paramilitary personnel of the United States does not include approximately 800,000 uniformed police officers employed at the local, state, and federal levels.
  24. ^ The reserve personnel of Vietnam includes 5,000,000 paramilitary from People's Public Security and Civil Defense.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Blenkin, Max (ngày 28 tháng 6 năm 2012). “Afghan National Army a work in progress”. The Australian. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2013.
  2. ^ IISS 2010, các trang 119–120
  3. ^ IISS 2010, các trang 245–246
  4. ^ IISS 2010, các trang 294–295
  5. ^ IISS 2010, p. 64
  6. ^ IISS 2010, các trang 64–67
  7. ^ IISS 2010, các trang 174–175
  8. ^ IISS 2010, pp. 394–396
  9. ^ Walker, Jamie (ngày 24 tháng 4 năm 2010). “Young Australians heed army's call”. The Australian. Sydney.
  10. ^ http://www.eda.europa.eu/info-hub/defence-data-portal/Austria/year/2012
  11. ^ http://diepresse.com/home/politik/innenpolitik/595185/Das-osterreichische-Bundesheer_Zahlen-und-Fakten
  12. ^ IISS 2010, các trang 176–177
  13. ^ a b IISS 2010, p. 67
  14. ^ IISS 2010, các trang 246–247
  15. ^ IISS 2010, các trang 357–359
  16. ^ IISS 2010, các trang 177–179
  17. ^ IISS 2010, các trang 120–121
  18. ^ IISS 2010, các trang 67–68
  19. ^ IISS 2010, p. 295
  20. ^ “Countries at the Crossroads: Bhutan”. Freedom House. 2011.
  21. ^ “Bhutan”. International Business Publications, USA. 2002. tr. 83.
  22. ^ IISS 2010, các trang 68–69
  23. ^ IISS 2013, các trang 179–180
  24. ^ IISS 2010, các trang 295–296
  25. ^ IISS 2010, các trang 69–72
  26. ^ Brazilian Federal Constitution, Article 5, Section XVII
  27. ^ IISS 2010, p. 397
  28. ^ [1]
  29. ^ IISS 2010, các trang 296–297
  30. ^ IISS 2010, các trang 420–421
  31. ^ IISS 2010, các trang 297–298
  32. ^ IISS 2010, các trang 397–398
  33. ^ IISS 2010, các trang 298–299
  34. ^ IISS 2010, các trang 28–31
  35. ^ “DND/CF | Backgrounder | Recruiting and Retention in the Canadian Forces”. Forces.gc.ca. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2012.
  36. ^ IISS 2010, p. 299
  37. ^ IISS 2010, các trang 299–300
  38. ^ IISS 2010, các trang 300–301
  39. ^ IISS 2010, các trang 72–74
  40. ^ “China's Armed Forces, CSIS (Page 24)” (PDF). ngày 25 tháng 7 năm 2006. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2007.
  41. ^ IISS 2010, pp. 398–404
  42. ^ John Pike (28 tháng 7 năm 2011). “People's Armed Police - Chinese Intelligence Agencies”. Globalsecurity.org. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2012.
  43. ^ “Military Personnel, 2014” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). mindefensa.gov.co. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2014.
  44. ^ IISS 2010, p. 77
  45. ^ IISS 2010, pp. 123–125
  46. ^ IISS 2010, pp. 78–79
  47. ^ IISS 2010, pp. 180–181
  48. ^ IISS 2010, pp. 125–126
  49. ^ IISS 2010, pp. 302–303
  50. ^ IISS 2010, pp. 303–304
  51. ^ IISS 2010, pp. 126–128
  52. ^ IISS 2011, p. 305
  53. ^ IISS 2010, pp. 79–80
  54. ^ IISS 2010, pp. 80–82
  55. ^ IISS 2010, pp. 248–251
  56. ^ IISS 2010, pp. 82–83
  57. ^ IISS 2010, p. 306
  58. ^ IISS 2010, pp. 306–307
  59. ^ IISS 2010, pp. 128–129
  60. ^ “National Defence Development Plan 2013–2022” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2014.
  61. ^ “Estonian Defence League Size”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2014.
  62. ^ “Eswatini Overview - import, annual, system, power, policy, Ethnic groups, Languages, Armed forces”. Nationsencyclopedia.com. ngày 24 tháng 9 năm 1968. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2012.[liên kết hỏng]
  63. ^ “IRIN Africa | Eswatini: Opposition to military spending grows | Eswatini | Economy | Governance | Security”. Irinnews.org. ngày 29 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2012.
  64. ^ “Brief History”. Gov.sz. ngày 8 tháng 4 năm 1907. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2012.
  65. ^ IISS 2010, pp. 307–308
  66. ^ IISS 2010, p. 405
  67. ^ IISS 2010, pp. 182–184
  68. ^ IISS 2010, pp. 129–134
  69. ^ “Key defence figures 2013” (PDF) (bằng tiếng Pháp). Defense.gouv.fr.
  70. ^ IISS 2010, pp. 308–309
  71. ^ IISS 2010, p. 309
  72. ^ http://mod.gov.ge/assets/uploads/files/lgrrphxjrgeng.pdf
  73. ^ “Concept of New Reserve Forces Discussed”. Civil.Ge. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2013.
  74. ^ “Saakashvili Speaks of Reserve Troops”. Civil.Ge. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2013.
  75. ^ Sergey Gevenov. “Georgia redesigns reserve troops: By Ia Natsvlishvili: Georgia Today on the Web”. Georgiatoday.ge. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2013.
  76. ^ IISS 2010, pp. 134
  77. ^ “Die Stärke der Streitkräfte” (bằng tiếng Đức). Bundesministerium der Verteidigung. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2013.
  78. ^ “Send in the reserves”. Armed Forces Journal. tháng 2 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2012.
  79. ^ IISS 2010, pp. 309–310
  80. ^ IISS 2010, pp. 137–140
  81. ^ “Global Firepower article on Greece”. Globalfirepower.com. ngày 5 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2013.
  82. ^ IISS 2010, pp. 83–84
  83. ^ IISS 2010, pp. 310–311
  84. ^ IISS 2010, pp. 311–312
  85. ^ IISS 2010, pp. 84–85
  86. ^ IISS 2010, p. 85
  87. ^ IISS 2010, pp. 85–86
  88. ^ IISS 2010, pp. 140–141
  89. ^ IISS 2010, p. 141
  90. ^ IISS 2010, pp. 359–364
  91. ^ IISS 2010, pp. 405–408
  92. ^ IISS 2010, pp. 251–253
  93. ^ Aryan, Hossein. “Iran's Basij Force Number - The Mainstay Of Domestic Security, By Hossein Aryan, RFERL, ngày 7 tháng 12 năm 2008”. Rferl.org. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2013.
  94. ^ “Shifting the Balance: Iran vs. Iraq in 2003 and 2013” (PDF). Center for Strategic and International Studies. ngày 22 tháng 5 năm 2013. tr. 119/127. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2014.
  95. ^ IISS 2010, pp. 185–186
  96. ^ “Army Air Defense” (PDF). Institute for National Security Studies. ngày 5 tháng 8 năm 2012. tr. 11. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2013.[liên kết hỏng]
  97. ^ “Nota aggiuntiva allo stato di previsione per la Difesa per l'anno 2013” (PDF). Italian Ministry of Defence. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2013.
  98. ^ “Annual Report 2012” (PDF). Guardia di Finanza. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2011.
  99. ^ IISS 2010, pp. 86–87
  100. ^ IISS 2010, pp. 408–411
  101. ^ IISS 2010, pp. 257–259
  102. ^ IISS 2010, pp. 364–365
  103. ^ IISS 2010, pp. 312–313
  104. ^ “Kosovo's security force launched”. BBC News. ngày 21 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2011.
  105. ^ “Kosovo: Security or militarisation?”. B92. ngày 21 tháng 1 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2011.
  106. ^ “Bush OKs supplying arms to Kosovo”. AFP. ngày 19 tháng 3 năm 2008. Lưu trữ bản gốc 24 Tháng 3 2008. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archive-date= (trợ giúp)
  107. ^ IISS 2010, pp. 259–260
  108. ^ IISS 2010, pp. 365–366
  109. ^ IISS 2010, p. 416
  110. ^ IISS 2010, pp. 145–146
  111. ^ IISS 2010, pp. 260–262
  112. ^ IISS 2010, p. 313
  113. ^ IISS 2010, pp. 313–314
  114. ^ IISS 2010, pp. 262–263
  115. ^ IISS 2010, pp. 146–147
  116. ^ IISS 2010, pp. 147–148
  117. ^ IISS 2010, pp. 314–315
  118. ^ IISS 2010, p. 315
  119. ^ IISS 2010, pp. 415–419
  120. ^ IISS 2010, pp. 315–316
  121. ^ IISS 2010, pp. 187–188
  122. ^ IISS 2010, pp. 263–264
  123. ^ IISS 2010, pp. 316–317
  124. ^ IISS 2010, pp. 87–89
  125. ^ IISS 2010, pp. 188–189
  126. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2014.
  127. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2014.
  128. ^ “Compagnie des Carabiniers du Prince / Département de l'Intérieur / Le Gouvernement / Gouvernement et Institutions / Portail du Gouvernement - Monaco” (bằng tiếng Pháp). Gouv.mc. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2013.
  129. ^ IISS 2010, pp. 419–420
  130. ^ IISS 2010, p. 189
  131. ^ IISS 2010, pp. 264–266
  132. ^ IISS 2010, p. 317
  133. ^ IISS 2010, p. 318
  134. ^ IISS 2010, p. 366
  135. ^ IISS 2010, pp. 148–150 [cần câu trích dẫn để xác minh]
  136. ^ IISS 2010, pp. 421–422
  137. ^ IISS 2010, pp. 89–90
  138. ^ IISS 2010, p. 319
  139. ^ IISS 2010, pp. 319–321
  140. ^ IISS 2010, pp. 411–413
  141. ^ IISS 2010, pp. 150–152
  142. ^ IISS 2010, pp. 266–268
  143. ^ IISS 2010, pp. 367–370
  144. ^ John Pike (ngày 13 tháng 8 năm 1973). “Army Air Defense”. Globalsecurity.org. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2010.
  145. ^ IISS 2010, p. 268
  146. ^ IISS 2010, p. 90
  147. ^ IISS 2010, pp. 422–423
  148. ^ IISS 2010, pp. 90–92
  149. ^ IISS 2010, pp. 92–94
  150. ^ IISS 2010, pp. 423–424
  151. ^ http://www.abs-cbnnews.com/video/nation/regions/12/11/13/excl-afp-reserve-command-left-out-yolanda-relief-efforts
  152. ^ “..:: Ministerstwo Obrony Narodowej - serwis internetowy:: Kadry::.”. Polish Military. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2011.(in polish)
  153. ^ IISS 2010, pp. 155–157
  154. ^ IISS 2010, pp. 268–269
  155. ^ IISS 2010, pp. 186–187
  156. ^ IISS 2010, pp. 301–302
  157. ^ IISS 2010, pp. 157–158
  158. ^ IISS 2010, pp. 222–232
  159. ^ RIA Novosti via, 2013
  160. ^ IISS 2010, pp. 321–322
  161. ^ “Dion Phillips: In The Matter Of The St Kitts And Nevis Defence Force”. Cavehill.uwi.edu. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2012.
  162. ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2014.
  163. ^ http://www.lusotopie.sciencespobordeaux.fr/seibert96.pdf
  164. ^ IISS 2010, pp. 269–272
  165. ^ IISS 2010, pp. 322–323
  166. ^ http://www.novosti.rs/vesti/naslovna/drustvo/aktuelno.290.html:413289-Dug-stroj-cinovnika-u-sistemu-odbrane
  167. ^ “Obveznici postali "pasivna rezerva"” (bằng tiếng Serbia). B92. ngày 4 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2013.
  168. ^ IISS 2010, p. 323
  169. ^ IISS 2010, pp. 323–324
  170. ^ IISS 2010, pp. 424–427
  171. ^ IISS 2010, pp. 158–159
  172. ^ IISS 2010, pp. 159–160
  173. ^ “TFG Corruption: An Exclusive Report”. SomaliaReport. ngày 27 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2013.
  174. ^ IISS 2010, pp. 325–326
  175. ^ IISS 2010, pp. 413–416
  176. ^ “What will be the outcome of the Georgian-Ossetian war? | Features, Opinion & Analysis | RIA Novosti”. En.rian.ru. ngày 7 tháng 11 năm 1941. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2013.
  177. ^ http://www.dtic.mil/cgi-bin/GetTRDoc?AD=ADA509113
  178. ^ http://www.defensa.gob.es/Galerias/presupuestos/presupuesto-defensa-2012.pdf Military Budget 2012, page 451
  179. ^ a b IISS 2010, pp. 370–371
  180. ^ http://data.worldbank.org/indicator/MS.MIL.TOTL.P1
  181. ^ IISS 2010, pp. 94–95
  182. ^ a b IISS 2010, pp. 192–193
  183. ^ IISS 2010, pp. 272–273
  184. ^ IISS 2010, pp. 427–429
  185. ^ IISS 2010, pp. 371–372
  186. ^ IISS 2010, pp. 328–329
  187. ^ IISS 2010, pp. 429–432
  188. ^ “Bangkok Post”. Bangkok Post. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2013.[liên kết hỏng]
  189. ^ IISS 2010, p. 432
  190. ^ “Tonga (10/31/11)”. State.gov. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2013.
  191. ^ Michael Field (ngày 12 tháng 6 năm 2011). “Warships square off in Pacific feud - national”. Stuff.co.nz. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2013.
  192. ^ IISS 2010, pp. 329–330
  193. ^ IISS 2010, p. 95
  194. ^ IISS 2010, pp. 274–275
  195. ^ “Turkish Armed Forces Personnel May 2012”. Turkish General Staff (Official Turkish Armed Forces Website). Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2014. (Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ)
  196. ^ IISS 2010, pp. 164–168
  197. ^ [2]
  198. ^ IISS 2010, pp. 372–373
  199. ^ IISS 2010, pp. 330–331
  200. ^ IISS 2010, pp. 195–197
  201. ^ Erlanger, Steven (ngày 1 tháng 3 năm 2014). “Ukraine Finds Its Forces Are Ill Equipped to Take Crimea Back From Russia”. New York Times. Andrew E. Kramer. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2014.
  202. ^ IISS 2010, pp. 275–276
  203. ^ IISS 2010, pp. 168–173
  204. ^ dasa.mod - Quarterly Personnel Report, table 1, page 6. ngày 1 tháng 10 năm 2013.
  205. ^ dasa.mod - reserves and cadet strengths, April 2012.
  206. ^ IISS 2010, pp. 31
  207. ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2014.
  208. ^ “H.R. 4310 (112th): National Defense Authorization Act for Fiscal Year 2013”. GovTrack. 112th United States Congress. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2013.
  209. ^ “USA QuickFacts from the US Census Bureau”. Quickfacts.census.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2001. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2012.
  210. ^ So sánh sức mạnh của quân đội Hoa Kỳ và quân đọi TRiều Tiên
  211. ^ Đại Vĩ. Lực lượng vũ trang các nước trên thế giới. Nhà xuất bản Thông Tấn. Hà Nội 2004. Trang 224.
  212. ^ IISS 2010, pp. 95–97
  213. ^ IISS 2010, p. 373
  214. ^ “Vanuatu”. Freedom House. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2012.
  215. ^ “Venezuela aprueba un presupuesto de Defensa de 4.508 billones de dólares”.
  216. ^ http://www.fav-club.com/index.php?option=com_content&view=category&id=17&layout=blog&Itemid=19
  217. ^ IISS 2010, pp. 432–434
  218. ^ IISS 2010, pp. 276–278
  219. ^ IISS 2010, pp. 331–332
  220. ^ IISS 2010, pp. 332–333

Mục lục tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • International Institute for Strategic Studies; Hackett, James (ed.) (ngày 3 tháng 2 năm 2010). The Military Balance 2010. Luân Đôn: Routledge. ISBN 1857435575.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
  • x
  • t
  • s
Danh sách quốc gia xếp theo các chỉ tiêu thống kê
GDP (PPP)  • GDP (danh nghĩa)  • HDI  • Tăng trưởng GDP  • TDKT  • XK  • NK  • FDI  • CSB  • Dự trữ ngoại hối Tên  • Dân số  • Mật độ  • Diện tích  • Hệ số Gini  • Quân sự  • LHQ Ly hôn  • Tỷ suất sinh  • Tự sát  • Không tồn tại  • Không công nhận  • Tên người • Béo phì  • Hanh phúc  • Béo phì  • Chi phí y tế
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Danh_sách_quân_đội_các_quốc_gia_theo_tổng_quân_số_hiện_nay&oldid=71966062” Thể loại:
  • Danh sách so sánh quân sự các quốc gia
  • Quân nhân
Thể loại ẩn:
  • Nguồn CS1 tiếng Tây Ban Nha (es)
  • Bài có liên kết hỏng
  • CS1: không rõ lịch Julius–Gregorius
  • Nguồn CS1 tiếng Pháp (fr)
  • Nguồn CS1 tiếng Đức (de)
  • Lỗi CS1: ngày tháng
  • Bài viết Wikipedia cần thẩm tra tính chính xác
  • Nguồn CS1 tiếng Serbia (sr)
  • Bài lỗi thời
  • Trang cần được biên tập lại
  • Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả

Từ khóa » Top Quân Sự Thế Giới 2019