Danh Sách Quốc Gia Theo Chỉ Số Phát Triển Con Người - Wikipedia

Bản đồ thế giới
Bản đồ thế giới phân loại chỉ số phát triển con người (dựa trên dữ liệu năm 2021, công bố năm 2022).
  Rất cao (≥ 0.800)   Cao (0.700–0.799)   Trung bình (0.550–0.699)   Thấp (≤ 0.549)   Không có dữ liệu
Bản đồ thế giới
Bản đồ các quốc gia với chỉ số phát triển con người tăng thêm 0.050 (dựa trên dữ liệu năm 2021, công bố năm 2022)   ≥ 0.900   0.850–0.899   0.800–0.849   0.750–0.799   0.700–0.749   0.650–0.699   0.600–0.649   0.550–0.599   0.500–0.549   0.450–0.499   0.400–0.449   ≤ 0.399   Data unavailable

Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc (tiếng Anh: United Nations Development Programme; UNDP) biên soạn Chỉ số phát triển con người (tiếng Anh: Human Development Index; HDI) của 189 quốc gia trong Báo cáo phát triển con người hàng năm. Chỉ số xét các khía cạnh như sức khỏe, giáo dục và thu nhập của quốc gia để đưa ra một thước đo cho sự phát triển con người, từ đó có thể so sánh giữa các quốc gia hoặc so sánh với các thời điểm khác nhau.[1][2]

Chỉ số phát triển con người lần đầu tiên được công bố là vào năm 1990 với mục đích trở thành một thước đo toàn diện cho sự phát triển con người hơn là chỉ dựa vào thước đo kinh tế. Báo cáo chọn ra ba yếu tố quan trọng trong phát triển con người, tuổi thọ (sau này chuyển thành "cuộc sống lâu dài và khỏe mạnh"), kiến thức và mức sống khá. Với mỗi yếu tố sẽ có một chỉ số được lựa chọn để tham chiếu, trong báo cáo năm 2020 thì ba chỉ số đó lần lượt là tuổi thọ kỳ vọng khi sinh; số năm đi học kỳ vọng cho trẻ em và số năm đi học trung bình cho người lớn; và Thu nhập quốc dân đầu người. Các chỉ số này sẽ biểu thị cho chỉ số sức khỏe, chỉ số giáo dục và chỉ số thu nhập với giá trị giữa 0 và 1. Trung bình nhân của ba chỉ số, nghĩa là căn bậc ba của tích ba chỉ số, là chỉ số phá triển con người. Giá trị trên 0,800 là rất cao, giữa 0,700 và 0,799 là cao, giữa 0,550 và 0,699 là trung bình và dưới 0,550 là thấp.[3][4][5]

Dữ liệu dùng để tính toán HDI phần lớn được cung cấp bởi các cơ quan Liên Hợp Quốc và các tổ chức quốc tế như UNESCO, UNDESA, Ngân hàng Thế giới, IMF và OECD. Trong một ít số trường hợp khi mà một chỉ số bị thiếu, mô hình hồi quy xuyên quốc gia được sử dụng. Do cập nhật dữ liệu và phương pháp được cải tiến, không thể so sánh giá trị HDI giữa các báo cáo phát triển con người.[5][6]

Chỉ số phát triển con người vẫn còn một số hạn chế trong việc đo sự phát triển con người của một só quốc gia vì chỉ số không xét đến khía cạnh bất bình đẳng hay sự tham gia quản lý. Chỉ số cũng chỉ là giá trị trung bình của một nhóm người lớn chứ không thể thể hiện sự phát triển con người của những vùng, nhóm dân tộc và giới tính khác nhau.[7][8] Để khắc phục một trong những hạn chế trên, chỉ số phát triển con người điều chỉnh về bất bình đẳng (tiếng Anh: Inequality-adjusted Human Development Index; IHDI) được giới thiệu trong báo cáo năm 2010 cho rằng: "IHDI là mức độ phát triển con người thực sự (xét cả sự bất bình đẳng)" và "HDI có thể được xem như là chỉ số 'tiềm năng' phát triển con người (hoặc IHDI cao nhất có thể đạt được nếu không có sự bất bình đẳng)".[9] Để phản ánh sự khác biệt trong việc phát triển của một quốc gia, chỉ số phát triển con người cấp hạ quốc gia (SHDI) được giới thiệu vào năm 2018.[10]

Danh sách các quốc gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Các quốc gia có thứ hạng 1–66 xếp hạng chỉ số HDI rất cao, các quốc gia có thứ hạng 67–115 xếp hạng chỉ số HDI cao, các quốc gia có thứ hạng 116–159 xếp hạng chỉ số HDI trung bình và các quốc gia có thứ hạng 159–191 xếp hạng chỉ số HDI thấp.

Thứ hạng Quốc gia hoặc vùng lãnh thổ HDI
Dữ liệu 2021 (báo cáo 2022)​[11] Thay đổi trong vòng 5 năm (2015)​[12] Dữ liệu 2021 (báo cáo 2022)​[11] Tăng trưởng HDI trung bình hàng năm (2010–2022)​[12]
1 Giữ nguyên  Thụy Sĩ 0.967 Tăng 0.24%
2 Giảm (1)  Na Uy 0.966 Tăng 0.25%
3 Giữ nguyên  Iceland 0.959 Tăng 0.28%
4 Tăng (2)  Hồng Kông 0.956 Tăng 0.38%
5 Tăng (1)  Đan Mạch 0.952 Tăng 0.35%
Giữ nguyên  Thụy Điển Tăng 0.38%
7 Tăng (8)  Ireland 0.950 Tăng 0.38%
Giảm (3)  Đức Tăng 0.19%
9 Giảm (1)  Singapore 0.949 Tăng 0.25%
10 Tăng (1)  Hà Lan 0.946 Tăng 0.26%
Giảm (1)  Úc Tăng 0.20%
12 Tăng (2)  Liechtenstein 0.942 Tăng 0.23%
Tăng (3)  Bỉ Tăng 0.26%
Giữ nguyên  Phần Lan Tăng 0.27%
15 Tăng (3)  Anh Quốc 0.940 Tăng 0.24%
16 Giảm (7)  New Zealand 0.939 Tăng 0.13%
17 Tăng (19)  UAE 0.937 Tăng 1.04%
18 Giảm (5)  Canada 0.935 Tăng 0.22%
19 Tăng (3)  Hàn Quốc 0.929 Tăng 0.36%
20 Giảm (1)  Luxembourg 0.927 Tăng 0.14%
21 Giảm (5)  Hoa Kỳ 0.927 Tăng 0.10
22 Tăng (1)  Slovenia 0.926 Tăng 0.33%
23 Giảm (1)  Áo 0.926 Tăng 0.21%
24 Giảm (4)  Nhật Bản 0.920 Tăng 0.16%
25 Giảm (1)  Israel 0.915 Tăng 0.26%
Tăng (3)  Malta Tăng 0.50%
27 Giữ nguyên  Tây Ban Nha 0.911 Tăng 0.40%
28 Giảm (3)  Pháp 0.910 Tăng 0.28%
29 Tăng (3)  Síp 0.907 Tăng 0.45%
30 Giữ nguyên  Ý 0.906 Tăng 0.24%
31 Giảm (2)  Estonia 0.899 Tăng 0.33%
32 Giảm (6)  Séc 0.895 Tăng 0.22%
33 Giảm (3)  Hy Lạp 0.893 Tăng 0.18%
34 Tăng (3)  Bahrain 0.888 Tăng 0.80%
35 Tăng (3)  Andorra 0.884 Tăng 0.20%
36 Giảm (2)  Ba Lan 0.881 Tăng 0.35%
37 Tăng (2)  Latvia 0.879 Tăng 0.51%
Giảm (2)  Lithuania Tăng 0.32%
39 Tăng (6)  Croatia 0.878 Tăng 0.53%
40 Giữ nguyên  Qatar 0.875 Tăng 0.45%
Tăng (6)  Ả Rập Xê Út Tăng 0.70%
42 Giữ nguyên  Bồ Đào Nha 0.874 Tăng 0.42%
43 Giảm (10)  San Marino 0.867 Giảm 0.32%
44 Giữ nguyên  Chile 0.860 Tăng 0.47%
45 Tăng (9)  Thổ Nhĩ Kỳ 0.855 Tăng 1.10%
Giảm (5)  Slovakia Tăng 0.14%
47 Giữ nguyên  Hungary 0.851 Tăng 0.22%
48 Giảm (6)  Argentina 0.849 Tăng 0.15%
49 Giữ nguyên  Kuwait 0.847 Tăng 0.36%
50 Tăng (1)  Montenegro 0.844 Tăng 0.38%
51 Giảm (2)  Saint Kitts và Nevis 0.838 Tăng 0.49%
52 Tăng (8)  Uruguay 0.830 Tăng 0.47%
53 Tăng (3)  Romania 0.827 Tăng 0.14%
54 Tăng (1)  Antigua và Barbuda 0.826 Tăng 0.18%
55 Tăng (7)  Brunei 0.823 Tăng 0.13%
56 Giảm (3)  Nga 0.821 Tăng 0.25%
57 Tăng (3)  Bahamas 0.820 Tăng 0.21%
Tăng (5)  Panama Tăng 0.47%
59 Giảm (7)  Oman 0.819 Tăng 0.22%
60 Giảm (3)  Trinidad và Tobago 0.814 Tăng 0.30%
Tăng (4)  Georgia Tăng 0.54%
62 Tăng (2)  Barbados 0.809 Tăng 0.18%
63 Tăng (6)  Malaysia 0.807 Tăng 0.41%
64 Tăng (5)  Costa Rica 0.806 Tăng 0.39%
65 Tăng (3)  Serbia 0.805 Tăng 0.39%
66 Tăng (6)  Thái Lan 0.803 Tăng 0.65%
67 Giảm (1)  Seychelles 0.802 Tăng 0.30%
Giảm (4)  Kazakhstan Tăng 0.38%
69 Giảm (11)  Belarus 0.801 Tăng 0.12%
70 Giảm (12)  Bulgaria 0.799 Tăng 0.09%
71 Tăng (3)  Palau 0.797 Tăng 0.23%
72 Giảm (1)  Mauritius 0.796 Tăng 0.44%
73 Giữ nguyên  Grenada 0.793 Tăng 0.15%
74 Giảm (8)  Albania 0.789 Tăng 0.25%
75 Tăng (18)  Trung Quốc 0.788 Tăng 1.02%
76 Tăng (2)  Armenia 0.786 Tăng 0.52%
77 Tăng (1)  Mexico 0.781 Tăng 0.37%
78 Giảm (4)  Iran 0.780 Tăng 0.26%
Tăng (6)  Sri Lanka Tăng 0.50%
80 Tăng (7)  Bosna và Hercegovina 0.779 Tăng 0.68%
81 Giảm (5)  Saint Vincent và Grenadines 0.772 Tăng 0.17%
82 Tăng (12)  Cộng hòa Dominica 0.766 Tăng 0.67%
83 Giảm (1)  Ecuador 0.765 Tăng 0.32%
Giảm (7)  Bắc Macedonia Tăng 0.21%
85 Giảm (4)  Cuba 0.764 Giảm 0.16%
86 Tăng (5)  Moldova 0.763 Tăng 0.53%
87 Tăng (13)  Maldives 0.762 Tăng 0.81%
Giảm (2)  Peru Tăng 0.42%
89 Tăng (1)  Azerbaijan 0.760 Tăng 0.30%
Giữ nguyên  Brazil Tăng 0.43%
91 Giảm (6)  Colombia 0.758 Tăng 0.29%
92 Giảm (1)  Libya 0.746 Giảm 0.31%
93 Tăng (5)  Algeria 0.745 Tăng 0.27%
94 Tăng (7)  Turkmenistan 0.744 Tăng 0.52%
95 Tăng (27)  Guyana 0.742 Tăng 1.11%
96 Giảm (2)  Mông Cổ 0.741 Tăng 0.48%
97 Tăng (8)  Dominica 0.740 Tăng 0.06%
98 Tăng (5)  Tonga 0.739 Tăng 0.35%
99 Giảm (3)  Jordan 0.736 Tăng 0.10%
100 Giảm (18)  Ukraine 0.734 Giảm 0.35%
101 Tăng (1)  Tunisia 0.732 Tăng 0.22%
102 Tăng (17)  Quần đảo Marshall 0.731 NA[a]
Giảm (6)  Paraguay Tăng 0.36%
104 Tăng (2)  Fiji 0.729 Tăng 0.35%
105 Tăng (11)  Ai Cập 0.728 Tăng 0.73%
106 Tăng (6)  Uzbekistan 0.727 Tăng 0.62%
107 Tăng (7)  Việt Nam 0.726 Tăng 0.60%
108 Giảm (10)  Saint Lucia 0.725 Giảm 0.07%
109 Giảm (21)  Liban 0.723 Giảm 0.29%
110 Giảm (6)  Nam Phi 0.717 Tăng 0.50%
111 Giảm (2)  Palestine 0.716 Tăng 0.33%
112 Tăng (1)  Indonesia 0.713 Tăng 0.56%
113 Tăng (2)  Philippines 0.710 Tăng 0.45%
114 Tăng (5)  Botswana 0.708 Tăng 0.69%
115 Giảm (7)  Jamaica 0.706 Giảm 0.06%
116 Giảm (7)  Samoa 0.702 Giảm 0.02%
117 Tăng (1)  Kyrgyzstan 0.701 Tăng 0.49%
118 Giảm (11)  Belize 0.700 Giảm 0.23%
119 Giảm (39)  Venezuela 0.699 Giảm 0.68%
120 Tăng (5)  Maroc 0.698 Tăng 1.21%
Giảm (1)  Bolivia Tăng 0.45%
122 Tăng (9)  Nauru 0.696 Tăng 1.84%
123 Giảm (6)  Gabon 0.693 Tăng 0.46%
124 Giảm (13)  Suriname 0.690 Giảm 0.07%
125 Tăng (10)  Bhutan 0.681 Tăng 1.32%
126 Tăng (2)  Tajikistan 0.679 Tăng 0.61%
127 Giảm (4)  El Salvador 0.674 Tăng 0.21%
128 Giảm (3)  Iraq 0.673 Tăng 0.57%
129 Tăng (12)  Bangladesh 0.670 Tăng 1.54%
130 Giữ nguyên  Nicaragua 0.669 Tăng 0.76%
131 Giảm (7)  Cape Verde 0.661 Tăng 0.15%
132 Giảm (7)  Tuvalu 0.653 Tăng 0.39%
133 Giảm (4)  Equatorial Guinea 0.650 Tăng 0.54%
134 Tăng (4)  Ấn Độ 0.644 Tăng 0.99%
135 Giảm (4)  Liên bang Micronesia 0.634 Giảm 0.13%
136 Giảm (3)  Guatemala 0.629 Tăng 0.21%
137 Giảm (2)  Kiribati 0.628 Tăng 0.61%
138 Tăng (1)  Honduras 0.624 Tăng 0.38%
139 Tăng (2)  Lào 0.620 Tăng 0.90%
140 Tăng (4)  Vanuatu 0.614 Tăng 0.50%
141 Tăng (2)  São Tomé và Príncipe 0.613 Tăng 0.86%
142 Tăng (5)  Eswatini 0.610 Tăng 1.70%
Giảm (8)  Namibia Tăng 0.36%
144 Tăng (10)  Myanmar 0.608 Tăng 1.54%
145 Tăng (1)  Ghana 0.602 Tăng 0.44%
146 Tăng (3)    Nepal 0.601 Tăng 0.85%
Tăng (2)  Kenya Tăng 0.82%
148 Tăng (2)  Campuchia 0.600 Tăng 0.85%
149 Giảm (10)  Cộng hòa Congo 0.593 Tăng 0.17%
150 Giảm (5)  Angola 0.591 Tăng 1.14%
151 Tăng (1)  Cameroon 0.587 Tăng 1.10%
152 Tăng (3)  Comoros 0.586 Tăng 0.94%
153 Giảm (2)  Zambia 0.569 Tăng 0.63%
154 Tăng (5)  Papua New Guinea 0.568 Tăng 1.12%
155 Giảm (18)  Đông Timor 0.566 Giảm 1.01%
156 Giảm (4)  Quần đảo Solomon 0.562 Tăng 0.13%
157 Giảm (1)  Syria 0.557 Giảm 1.42%
158 Giảm (1)  Haiti 0.552 Tăng 1.74%
159 Tăng (2)  Uganda 0.550 Tăng 0.80%
Giảm (1)  Zimbabwe Tăng 1.12%
161 Tăng (5)  Rwanda 0.548 Tăng 1.02%
Tăng (2)  Nigeria Tăng 0.97%
163 Tăng (2)  Togo 0.547 Tăng 1.29%
164 Giảm (3)  Pakistan 0.540 Tăng 0.71%
Giảm (4)  Mauritania Tăng 0.51%
166 Tăng (4)  Bờ Biển Ngà 0.534 Tăng 1.07%
167 Tăng (2)  Tanzania 0.532 Tăng 0.64%
168 Giữ nguyên  Lesotho 0.521 Tăng 0.86%
169 Tăng (1)  Senegal 0.517 Tăng 0.80%
170 Giảm (6)  Sudan 0.516 Tăng 0.45%
171 Tăng (4)  Djibouti 0.515 Tăng 1.67%
172 Tăng (1)  Malawi 0.508 Tăng 0.81%
173 Giảm (7)  Benin 0.504 Tăng 0.39%
174 Tăng (5)  Gambia 0.495 Tăng 0.82%
175 Giữ nguyên  Eritrea 0.493 Tăng 0.62%
176 Tăng (5)  Ethiopia 0.492 Tăng 1.55%
177 Giữ nguyên  Liberia 0.487 Tăng 0.48%
Giảm (5)  Madagascar Giảm 0.02%
179 Giảm (1)  Guinea-Bissau 0.483 Tăng 0.76%
180 Giữ nguyên  Cộng hòa Dân chủ Congo 0.481 Tăng 1.06%
181 Tăng (2)  Guinea 0.471 Tăng 1.06%
182 Giảm (8)  Afghanistan 0.462 Tăng 0.24%
183 Tăng (1)  Mozambique 0.461 Tăng 1.04%
184 Tăng (1)  Sierra Leone 0.458 Tăng 0.80%
185 Tăng (2)  Burkina Faso 0.438 Tăng 1.37%
186 Giảm (5)  Yemen 0.424 Giảm 1.30%
187 Giảm (1)  Burundi 0.420 Tăng 0.32%
188 Giữ nguyên  Mali 0.410 Tăng 0.08%
189 Tăng (2)  Niger 0.394 Tăng 1.34%
Giữ nguyên  Chad Tăng 0.66%
191 Giữ nguyên  Cộng hòa Trung Phi 0.387 Tăng 0.67%
192 Giảm (2)  Nam Sudan 0.381 Giảm 0.53%
193 NA[b]  Somalia 0.380 NA[c]

Ghi chú

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Không có số liệu HDI trước năm 2011 trong báo cáo mới nhất
  2. ^ Không có số liệu HDI trước năm 2022 trong báo cáo mới nhất
  3. ^ Không có số liệu HDI trước năm 2022 trong báo cáo mới nhất

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Human Development Index (HDI) | Human Development Reports”. hdr.undp.org. United Nations Development Programme. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2020.
  2. ^ Rank and index on pages 272-276. Change in rank and percentage growth on pages 277-280. Human Development Report 2021-22: Uncertain Times, Unsettled Lives: Shaping our Future in a Transforming World (PDF). United Nations Development Programme. 8 tháng 9 năm 2022. tr. 272–280. ISBN 978-9-211-26451-7. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 8 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2022.
  3. ^ “Human Development Index (HDI) | Human Development Reports”. hdr.undp.org. United Nations Development Programme. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2020.
  4. ^ Human Development Report 1990 (PDF). United Nations Development Programme. ngày 1 tháng 5 năm 1990. tr. iii, iv, 5, 9, 12. ISBN 0-19-506481-X. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2020.
  5. ^ a b “Human Development Report 2019 – Technical notes” (PDF). hdr.undp.org. United Nations Development Programme. tr. 2–4. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2020.
  6. ^ “Human Development Report 2020: Reader's Guide”. hdr.undp.org. United Nations Development Programme. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2020.
  7. ^ Jahan, Selim. “The Human Development Index – what it is and what it is not | Human Development Reports”. hdr.undp.org. United Nations Development Programme. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2020.
  8. ^ “Frequently Asked Questions | Why does the HDI not include dimensions of participation, gender and equality?”. hdr.undp.org. United Nations Development Programme. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2020.
  9. ^ Human Development Report 2010 (PDF). New York: United Nations Development Programme. 2010. tr. 87. ISBN 9780230284456. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2020.
  10. ^ Iñaki, Permanyer; Jeroen, Smits. “The Subnational Human Development Index: Moving beyond country-level averages | Human Development Reports”. hdr.undp.org. United Nations Development Programme. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2020.
  11. ^ a b Human Development Report 2021-22: Uncertain Times, Unsettled Lives: Shaping our Future in a Transforming World (PDF). hdr.undp.org. United Nations Development Programme. 8 tháng 9 năm 2022. tr. 272–276. ISBN 978-9-211-26451-7. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 8 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2022.
  • x
  • t
  • s
Danh sách quốc gia xếp theo các chỉ tiêu thống kê
GDP (PPP)  • GDP (danh nghĩa)  • HDI  • Tăng trưởng GDP  • TDKT  • XK  • NK  • FDI  • CSB  • Dự trữ ngoại hối Tên  • Dân số  • Mật độ  • Diện tích  • Hệ số Gini  • Quân sự  • LHQ Ly hôn  • Tỷ suất sinh  • Tự sát  • Không tồn tại  • Không công nhận  • Tên người • Béo phì  • Hanh phúc  • Béo phì  • Chi phí y tế

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • UN Development Programme Human Development Reports

Từ khóa » Chỉ Số Hdi Của úc 2022