Danh Sách Quốc Gia Theo GDP (danh Nghĩa) – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Danh sách các quốc gia
  • 2 Thư viện ảnh
  • 3 Xem thêm
  • 4 Chú thích
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Đối với các nước theo GDP dựa trên sức mua, xem Danh sách quốc gia theo GDP (PPP) bình quân đầu người.
Các quốc gia theo GDP danh nghĩa năm 2019[note 1]
  >$20 ng tỷ   $10–$20 ng tỷ   $5–$10 ng tỷ   $1–$5 ng tỷ   $750 tỷ–$1 ng tỷ   $500–$750 tỷ   $250–$500 tỷ   $100–$250 tỷ   $50–$100 tỷ   $25–$50 tỷ   $5–$25 tỷ   <$5 tỷ

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trong lãnh thổ của một quốc gia trong một năm nhất định.[1] Các quốc gia chó trên các số liệu GDP danh nghĩa được ước tính bởi các tổ chức tài chính và thống kê tại từng quốc gia rồi được đổi sang Đô la Mỹ dựa theo tỷ giá hối đoái chính thức của chính phủ hoặc thị trường. GDP danh nghĩa không tính đến sự khác biệt về chi phí sinh hoạt ở các quốc gia khác nhau đồng thời số liệu này có thể có sự biến động lớn giữa các năm do sự biến động của tỷ giá hối đoái đồng nội tệ so với đồng Đô la Mỹ.[2] Những biến động như vậy có thể làm thay đổi thứ hạng của một quốc gia từ năm này sang năm khác mặc dù mức sống của người dân tại quốc gia này không có sự thay đổi.[3]

Các nền kinh tế lớn nhất theo GDP (danh nghĩa) năm 2023báo cáo dữ liệu từ Quỹ Tiền tệ Quốc tế[n 1][4]

Sức mua tương đương (PPP) thường được dùng làm cơ sở để so sánh số của cải tạo ra được ở các quốc gia khác nhau do tiêu chí này có sự điều chỉnh về khác biệt giữa chi phí sinh hoạt ở các quốc gia khác nhau. PPP gần như là loại bỏ được vấn đề tỷ giá hối đoái nhưng nó cũng có những hạn chế riêng; cụ thể tiêu chí này không phản ánh được giá trị sản lượng kinh tế trong thương mại quốc tế, không tính đến sự khác biệt về chất lượng hàng hóa và dịch vụ giữa các quốc gia và đòi hỏi ước tính nhiều hơn so với GDP danh nghĩa.[5] Nhìn chung, số liệu PPP bình quân đầu người ít chênh lệch hơn so với số liệu GDP bình quân đầu người danh nghĩa.[6]

Mặc dù thứ hạng của các nền kinh tế quốc gia đã thay đổi đáng kể theo thời gian.Từ những năm 1900, Hoa Kỳ và Đế quốc Đức là hai nền kinh tế lớn nhất thời bấy giờ kể từ đây là khoảng thời gian mà nền kinh tế của hai nước này đã có sự phát triển nhanh chóng mặt, vượt qua cả Đế quốc Anh, Đế quốc Pháp và Nhà Thanh về tổng sản lượng.[7][8] Sau thế chiến thứ nhất, Hoa Kỳ Anh, Pháp là ba nền kinh tế lớn nhất thế giới, với sự phát triển nhanh chóng và sự trì trệ, suy yếu do chiến tranh của các nước Thực dân đã giúp Hoa Kỳ bỏ xa các nước này.Từ những năm 1945 Hoa Kỳ và Liên Xô là hai nền kinh tế lớn nhất. Năm 1978 Nhật Bản vượt Liên Xô trở thành nền kinh tế thứ hai thế giới. Kể từ khi Trung Quốc chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường thông qua tư nhân hóa có kiểm và bãi bỏ các quy định nghiêm ngặt,[9][10] xếp hạng của quốc gia này đã tăng từ vị trí thứ chín vào năm 1978, lên thứ hai và vượt Nhật Bản vào năm 2010. Tăng trưởng kinh tế nhanh và tỷ trọng GDP danh nghĩa của Trung Quốc so với toàn cầu đã tăng từ 2% vào năm 1980 lên 15% vào năm 2016.[4][8] Tại những nước khác, Ấn Độ cũng đã trải qua một giai đoạn bùng nổ kinh tế kể từ khi thực hiện tự do hóa kinh tế vào đầu những năm 1990.Vào năm 2022 Ấn Độ vượt Anh trở thành nền kinh tế thứ năm thế giới chỉ sau Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật Bản và Đức.[11]

  • Bảng xếp hạng đầu tiên bao gồm các ước tính được biên soạn trong báo cáo Triển vọng Kinh tế Thế giới của Quỹ Tiền tệ Quốc tế, bảng xếp hạng thứ hai hiển thị dựa trên dữ liệu của Ngân hàng Thế giới và danh sách thứ ba bao gồm dữ liệu do Cục Thống kê Liên Hiệp Quốc tổng hợp. Dữ liệu cuối cùng của IMF trong năm qua và ước tính cho năm hiện tại được công bố hai lần một năm vào thán giới, các lục địa, một vài các lãnh thổ hải ngoại phụ thuộc)

Danh sách các quốc gia

[sửa | sửa mã nguồn] GDP (triệu USD) theo quốc gia
Quốc gia/Vùng lãnh thổ Châu lục IMF[4][12] WB[13] UN[14]
Dữ liệu Năm Dữ liệu Năm Dữ liệu Năm
 Thế giới 105,568,776 2023 96,513,077 2021 85,328,323 2020
 Hoa Kỳ Châu Mỹ 27,004,599 2023 22,996,100 2021 23,315,081 2021
 Trung Quốc Châu Á 18,673,586 [n 1]2023 17,734,063 [n 2]2021 17,734,131 [n 1]2021
 Đức Châu Âu 4.591.100 2024 4,223,116 2021 4,259,935 2021
 Nhật Bản Châu Á 4.110.452 2024 4,937,422 2021 5,040,878 2021
 Ấn Độ Châu Á 3.937.011 2024 3,173,398 2021 3,201,471 2021
 Vương quốc Anh Châu Âu 3,308,938 2023 3,186,860 2021 3,131,378 2021
 Pháp Châu Âu 3,013,489 2023 2,937,473 2021 2,957,880 2021
 Ý Châu Âu 2,319,745 2023 2,107,703 2021 2,107,703 2021
 Canada Châu Mỹ 2,295,672 2023 1,988,336 2021 1,988,336 2021
 Brasil Châu Mỹ 2,219,235 2023 1,608,981 2021 1,608,981 2021
 Nga Châu Âu, Châu Á 2,201,649 2023 1,775,800 2021 1,778,782 2021
 Hàn Quốc Châu Á 1,811,909 2023 1,798,534 2021 1,810,966 2021
 Úc Châu Đại Dương 1,780,548 2023 1,542,660 2021 1,734,532 2021
 México Châu Mỹ 1,700,164 2023 1,293,038 2021 1,272,839 2021
 Indonesia Châu Á 1,515,778 2023 1,186,093 2021 1,186,093 2021
 Tây Ban Nha Châu Âu 1,502,432 2023 1,425,277 2021 1,427,381 2021
 Hà Lan Châu Âu 1,280,880 2023 1,018,007 2021 1,012,847 2021
 Ả Rập Xê Út Châu Á 1,207,902 2023 833,541 2021 833,541 2021
 Thổ Nhĩ Kỳ Châu Á 1,066,303 2023 815,272 2021 819,034 2021
 Thụy Sĩ Châu Âu 902,601 2023 812,867 2021 812,867 2021
 Đài Loan Châu Á 830,728 [n 3]2023 669,324 [15] 2020
 Ba Lan Châu Âu 809,887 2023 674,048 2021 596,618 2020
 Argentina Châu Mỹ 677,102 2023 491,493 2021 383,067 2020
 Bỉ Châu Âu 674,248 2023 599,879 2021 521,861 2020
 Thái Lan Châu Á 603,231 2023 505,982 2021 501,795 2020
 Thụy Điển Châu Âu 600,052 2023 627,438 2021 541,064 2020
 Ireland Châu Âu 594,095 2023 498,560 2021 425,889 2020
 Na Uy Châu Âu 554,105 2023 482,437 2021 362,522 2020
 Israel Châu Á 539,223 2023 481,591 2021 407,101 2020
 Singapore Châu Á 550,548 2023 396,987 2021 339,988 2020
 Áo Châu Âu 515,199 2023 477,083 2021 433,258 2020
 Nigeria Châu Phi 508,601 2023 440,777 2021 429,899 2020
 UAE Châu Á 498,978 2023 358,869 2021 358,869 2020
 Philippines Châu Á 471,52 2023 394,086 2021 361,489 2020
 Việt Nam Châu Á 465,814 2023 462,638 2021 371,158 2020
 Malaysia Châu Á 445,52 2023 372,701 2021 336,664 2020
 Bangladesh Châu Á 420,516 2023 416,265 2021 329,484 2020
 Đan Mạch Châu Âu 405,626 2023 397,104 2021 356,085 2020
 Nam Phi Châu Phi 466,015 2023 419,946 2021 302,141 2020
 Hồng Kông Châu Á 382,854 [n 4]2023 368,139 2021 349,445 2020
 Ai Cập Châu Phi 419,110 2023 404,143 2021 369,309 2020
 Pakistan Châu Á 376,493 2022 346,343 2021 257,829 2020
 Iran Châu Á 367,970 2023 359,713 2021 594,892 2021
 Chile Châu Mỹ 358,557 2023 317,059 2021 252,940 2020
 România Châu Âu 348,902 2023 284,088 2021 248,716 2020
 Colombia Châu Mỹ 334,689 2023 314,323 2021 271,347 2020
 Séc Châu Âu 330,483 2023 282,341 2021 245,349 2020
 Phần Lan Châu Âu 301,670 2023 299,155 2021 269,751 2020
 Peru Châu Mỹ 268,235 2023 223,250 2021 203,196 2020
 Iraq Châu Á 267,893 2023 207,889 2021 166,757 2020
 Bồ Đào Nha Châu Âu 267,721 2023 249,887 2021 228,539 2020
 New Zealand Châu Đại Dương 251,969 2023 249,992 2021 212,044 2020
 Kazakhstan Châu Á 258,695 2023 190,814 2021 171,082 2020
 Hy Lạp Châu Âu 239,300 2023 216,241 2021 188,835 2020
 Qatar Châu Á 219,570 2023 179,571 2021 146,401 2020
 Algérie Châu Phi 240,007 2023 167,983 2021 147,689 2020
 Hungary Châu Âu 188,505 2023 182,281 2021 155,808 2020
 Kuwait Châu Á 164,713 2023 105,960 2020 105,949 2020
 Ethiopia Châu Phi 179,083 2023 111,271 2021 96,611 2020
 Ukraina Châu Âu 148,712 [n 5]2023 200,086 [n 5]2021 155,582 [n 5]2020
 Maroc Châu Phi 152,781 2023 132,725 2021 114,724 [n 6]2020
 Slovakia Châu Âu 127,533 2023 114,871 2021 105,173 2020
 Ecuador Châu Mỹ 121,291 2023 106,166 2021 98,808 2020
 Cộng hòa Dominica Châu Mỹ 121,289 2023 94,244 2021 78,845 2020
 Puerto Rico Châu Mỹ 120,838 2023 106,526 2021 103,138 2020
 Kenya Châu Phi 118,130 2023 110,347 2021 101,014 2020
 Angola Châu Phi 122,877 2023 72,547 2021 62,307 2020
 Cuba Châu Mỹ 107,352 2020 107,352 2020
 Oman Châu Á 104,902 2023 85,869 2021 63,368 2020
 Guatemala Châu Mỹ 102,309 2023 85,986 2021 77,605 2020
 Bulgaria Châu Âu 100,635 2023 80,271 2021 69,888 2020
 Venezuela Châu Mỹ 96,628 2023 482,359 2014 106,359 2020
 Uzbekistan Châu Mỹ 109,332 2023 69,239 2021 57,707 2020
 Luxembourg Châu Âu 86,971 2023 86,711 2021 73,353 2020
 Tanzania Châu Phi 85,421 2023 67,775 2021 64,740 [n 7]2020
 Turkmenistan Châu Á 97,649 2023 45,231 2019 42,845 2020
 Croatia Châu Âu 78,881 2023 67,838 2021 57,204 2020
 Litva Châu Âu 78,346 2023 65,504 2021 56,547 2020
 Costa Rica Châu Mỹ 77,777 2023 64,282 2021 61,521 2020
 Uruguay Châu Mỹ 77,313 2023 59,320 2021 53,629 2020
 Panama Châu Mỹ 77,257 2023 63,605 2021 52,938 2020
 Bờ Biển Ngà Châu Phi 77,047 2023 69,765 2021 61,143 2020
 Sri Lanka Châu Á 75,296 2022 84,519 2021 80,677 2020
 Serbia Châu Âu 73,961 2023 63,068 2021 53,335 2020
 Belarus Châu Âu 73,543 2023 68,219 2021 60,259 2020
 Azerbaijan Châu Á 70,030 2023 54,622 2021 42,607 2020
 CHDC Congo Châu Phi 69,474 2023 53,959 2021 45,308 2020
 Slovenia Châu Âu 68,108 2023 61,526 2021 53,590 2020
 Ghana Châu Phi 66,622 2023 77,594 2021 68,532 2020
 Myanmar Châu Á 81,988 2023 65,068 2021 70,284 2020
 Jordan Châu Á 52,061 2023 45,244 2021 43,697 2020
 Tunisie Châu Phi 49,815 2023 46,840 2021 39,218 2020
 Uganda Châu Phi 49,792 2023 40,435 2021 38,702 2020
 Cameroon Châu Phi 48,625 2023 45,239 2021 39,881 2020
 Latvia Châu Âu 47,398 2023 38,873 2021 33,707 2020
 Sudan Châu Phi 46,705 2023 34,326 2021 62,057 2020
 Libya Châu Phi 46,297 2023 41,880 2021 29,153 2020
 Bolivia Châu Mỹ 46,097 2023 40,408 2021 36,573 2020
 Bahrain Châu Á 44,870 2023 38,869 2021 33,904 2020
 Paraguay Châu Mỹ 42,820 2023 38,987 2021 35,304 2020
   Nepal Châu Á 42,097 2023 36,289 2021 33,079 2020
 Estonia Châu Âu 41,551 2023 36,263 2021 30,650 2020
 Ma Cao Châu Á 35,841 [n 8]2023 29,905 2021 24,333 2020
 El Salvador Châu Mỹ 33,752 2023 28,737 2021 24,639 2020
 Honduras Châu Mỹ 32,860 2023 28,489 2021 23,828 2020
 Papua New Guinea Châu Đại Dương 31,362 2023 26,594 2021 23,619 2020
 Sénégal Châu Phi 31,221 2023 27,625 2021 24,412 2020
 Síp Châu Á 30,864 [n 9]2023 27,719 [n 9]2021 24,612 [n 9]2020
 Campuchia Châu Á 34,628 2023 26,961 2021 25,291 2020
 Zimbabwe Châu Phi 29,931 2023 26,218 2021 21,787 2020
 Zambia Châu Phi 29,272 2023 21,203 2021 18,111 2020
 Iceland Châu Âu 28,625 2023 25,459 2021 21,718 2020
 Bosna và Hercegovina Châu Âu 28,488 2023 22,572 2021 19,801 2020
 Trinidad và Tobago Châu Mỹ 28,223 2023 21,392 2021 21,393 2020
 Gruzia Châu Á 27,947 [n 10]2023 18,700 [n 10]2021 15,892 [n 10]2020
 Haiti Châu Mỹ 26,580 2023 20,944 2021 15,505 2020
 Liban Châu Á 24,494 2020 18,077 2021 63,546 2020
 Armenia Châu Á 23,725 2023 13,861 2021 12,641 2020
 Guinée Châu Phi 23,330 2023 15,851 2021 15,490 2020
 Burkina Faso Châu Phi 21,076 2023 19,738 2021 17,369 2020
 Mali Châu Phi 20,776 2023 19,144 2021 17,332 2020
 Gabon Châu Phi 20,330 2023 18,269 2021 15,111 2020
 Albania Châu Âu 20,177 2023 18,260 2021 14,910 2020
 Afghanistan Châu Á 20,136 2020 14,787 2021 19,793 2020
 Mozambique Châu Phi 19,909 2023 16,096 2021 14,029 2020
 Palestine Châu Á 19,698 [n 11]2022 18,037 [n 11]2021 15,561 [n 12]2020
 Botswana Châu Phi 19,572 2023 17,614 2021 15,782 2020
 Yemen Châu Á 19,529 2023 21,062 2021 27,958 2020
 Malta Châu Âu 19,405 2023 17,190 2021 14,911 2020
 Bénin Châu Phi 19,236 2023 17,786 2021 15,205 2020
 Nicaragua Châu Mỹ 17,287 2023 14,013 2021 12,621 2020
 Jamaica Châu Mỹ 17,254 2023 13,638 2021 13,812 2020
 Mông Cổ Châu Á 16,908 2023 15,098 2021 13,137 2020
 Niger Châu Phi 16,617 2023 14,951 2021 13,741 2020
 Guyana Châu Mỹ 16,309 2023 7,409 2021 5,471 2020
 Brunei Châu Á 23,988 2023 14,007 2021 12,003 2020
 Madagascar Châu Phi 15,969 2023 14,637 2021 13,008 2020
 CHDCND Triều Tiên Châu Á 15,847 2020
 Moldova Châu Âu 15,829 [n 13]2023 13,679 [n 13]2021 11,914 [n 13]2020
 Syria Châu Á 11,080 2020 15,572 2020
 Bắc Macedonia Châu Âu 15,278 2023 13,879 2021 12,264 2020
 Guinea Xích Đạo Châu Phi 15,099 2023 12,269 2021 10,022 2020
 Mauritius Châu Phi 14,570 2023 11,157 2021 10,921 2020
 Bahamas Châu Phi 14,114 2023 11,209 2021 9,908 2020
 Lào Châu Á 19,091 2023 18,827 2021 19,082 2020
 Namibia Châu Phi 13,486 2023 12,236 2021 10,710 2020
 Rwanda Châu Phi 13,149 2023 11,070 2021 10,332 2020
 Cộng hòa Congo Châu Phi 13,031 2023 12,524 2021 10,100 2020
 Tajikistan Châu Á 16,796 2023 8,746 2021 7,997 2020
 Kyrgyzstan Châu Á 14,309 2023 8,543 2021 7,736 2020
 Tchad Châu Phi 11,962 2023 11,780 2021 11,154 2020
 Malawi Châu Phi 11,277 2023 12,627 2021 11,762 2020
 Mauritanie Châu Phi 10,966 2023 8,228 2021 7,916 2020
 Nouvelle-Calédonie Châu Đại Dương 10,071 2021 9,709 2020
 Kosovo Châu Âu 9,990 2023 9,007 2021 7,734 2020
 Togo Châu Phi 9,001 2023 8,413 2021 7,146 2020
 Somalia Châu Phi 8,738 2023 7,293 2021 1,873 2020
 Monaco Châu Âu 8,596 2021 6,816 2020
 Bermuda Châu Mỹ 7,081 2021 7,719 2020
 Montenegro Châu Âu 7,027 2023 5,809 2021 4,789 2020
 Nam Sudan Châu Phi 7,012 2023 11,998 2015 15,903 2020
 Maldives Châu Á 7,004 2023 4,890 2021 3,743 2020
 Liechtenstein Châu Âu 6,114 2020 6,872 2020
 Guam Châu Đại Dương 6,123 2021
 Barbados Châu Mỹ 6,117 2023 4,901 2021 4,440 2020
 Polynésie thuộc Pháp Châu Đại Dương 6,055 2021 5,817 2020
 Quần đảo Cayman Châu Mỹ 5,898 2021 6,256 2020
 Fiji Châu Đại Dương 5,385 2023 4,592 2021 4,494 2020
 Eswatini Châu Phi 4,824 2023 4,941 2021 3,835 2020
 Liberia Châu Phi 4,375 2023 3,487 2021 2,481 2020
 Djibouti Châu Phi 3,916 2023 3,371 2021 3,423 2020
 Andorra Châu Âu 3,669 2023 3,330 2021 2,864 2020
 Aruba Châu Mỹ 3,633 2023 3,126 2021 2,497 2020
 Sierra Leone Châu Phi 3,520 2023 4,200 2021 3,787 2020
 Suriname Châu Mỹ 3,470 2023 2,862 2021 4,120 2020
 Burundi Châu Phi 3,234 2023 2,902 2021 3,399 2020
 Belize Châu Mỹ 3,162 2023 1,790 2021 1,586 2020
 Greenland Châu Mỹ 3,076 2020 3,130 2020
 Trung Phi Châu Phi 2,736 2023 2,517 2021 2,323 2020
 Curaçao Châu Mỹ 2,700 2021 2,596 2020
 Bhutan Châu Á 2,683 2023 2,540 2021 2,483 2020
 Eritrea Châu Phi 2,666 2023 2,065 2011 2,084 2020
 Lesotho Châu Phi 2,584 2023 2,519 2021 2,273 2020
 Cabo Verde Châu Phi 2,468 2023 1,936 2021 1,704 2020
 Gambia Châu Phi 2,277 2023 2,078 2021 1,830 2020
 Saint Lucia Châu Mỹ 2,262 2023 1,765 2021 1,617 2020
 Đông Timor Châu Á 2,908 2023 1,959 2021 1,902 2020
 Seychelles Châu Phi 1,950 2023 1,320 2021 1,059 2020
 Guiné-Bissau Châu Phi 1,887 2023 1,639 2021 1,315 2020
 Antigua và Barbuda Châu Mỹ 1,864 2023 1,471 2021 1,370 2020
 San Marino Châu Âu 1,807 2023 1,545 2020 1,555 2020
 Zanzibar Châu Phi 1,724 2020
 Quần đảo Solomon Châu Đại Dương 1,701 2023 1,645 2021 1,546 2020
 Quần đảo Virgin thuộc Anh Châu Mỹ 1,492 2020
 Comoros Châu Phi 1,348 2023 1,328 2021 1,235 2020
 Grenada Châu Mỹ 1,274 2023 1,122 2021 1,043 2020
 Quần đảo Bắc Mariana Châu Đại Dương 1,182 2019
 Vanuatu Châu Đại Dương 1,064 2023 984 2021 855 2020
 Saint Kitts và Nevis Châu Mỹ 1,052 2023 976 2021 927 2020
 Saint Vincent và Grenadines Châu Mỹ 1,039 2023 890 2021 810 2020
 Quần đảo Turks và Caicos Châu Mỹ 943 2021 925 2020
 Samoa Châu Đại Dương 898 2023 788 2021 772 2020
 Sint Maarten Châu Mỹ 1,186 2018 857 2020
 Samoa thuộc Mỹ Châu Đại Dương 709 2021
 Dominica Châu Mỹ 681 2023 546 2021 507 2020
 São Tomé và Príncipe Châu Phi 625 2023 547 2021 476 2020
 Tonga Châu Đại Dương 541 2023 469 2021 491 2020
 Micronesia Châu Đại Dương 456 2023 404 2021 403 2020
 Quần đảo Marshall Châu Đại Dương 291 2023 249 2021 244 2020
 Quần đảo Cook Châu Đại Dương 283 2020
 Palau Châu Đại Dương 262 2023 218 2021 264 2020
 Anguilla Châu Đại Dương 258 2020
 Kiribati Châu Đại Dương 248 2023 207 2021 181 2020
 Nauru Châu Đại Dương 151 2023 133 2021 135 2020
 Montserrat Châu Mỹ 68 2020
 Tuvalu Châu Đại Dương 65 2023 63 2021 55 2020
  1. a
  1. Chú thích
  1. ^ a b c Không bao gồm Đài Loan và hai đặc khu hành chính Hồng Kông và Ma Cao.
  2. ^ Không bao gồm đặc khu hành chính Hồng Kông và Ma Cao.
  3. ^ The name used in IMF's report is "Taiwan Province of China".
  4. ^ The name used in the IMF's report is "Hong Kong SAR".
  5. ^ a b c Không bao gồm Crimea và Sevastopol.
  6. ^ Bao gồm Tây Sahara.
  7. ^ Chỉ bao gồm phần đất trên lục địa của Tanzania.
  8. ^ The name used in the IMF's report is "Macao SAR".
  9. ^ a b c Số liệu này áp dụng với khu vực dưới quyền kiểm soát của Nhà nước Cộng hòa Cyprus.
  10. ^ a b c Không bao gồm Abkhazia và Nam Ossetia.
  11. ^ a b The name used in the IMF's and the World Bank's report is "West Bank and Gaza".
  12. ^ The name used by UN is "State of Palestine".
  13. ^ a b c Không bao gồm Transnistria.

Thư viện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Quang cảnh Thành phố New York, trung tâm kinh tế của Hoa Kỳ–nền kinh tế lớn nhất thế giới. Quang cảnh Thành phố New York, trung tâm kinh tế của Hoa Kỳ–nền kinh tế lớn nhất thế giới.
  • Trung Quốc là nền kinh tế lớn thứ hai thế giới trong những năm gần đây (ảnh chụp thành phố Thượng Hải, thành phố lớn nhất Trung Quốc.) Trung Quốc là nền kinh tế lớn thứ hai thế giới trong những năm gần đây (ảnh chụp thành phố Thượng Hải, thành phố lớn nhất Trung Quốc.)
  • Nhật Bản, nền kinh tế lớn thứ ba toàn cầu (ảnh chụp một góc thủ đô Tokyo) Nhật Bản, nền kinh tế lớn thứ ba toàn cầu (ảnh chụp một góc thủ đô Tokyo)
  • Đức là nền kinh tế giàu mạnh nhất châu Âu Đức là nền kinh tế giàu mạnh nhất châu Âu

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Danh sách quốc gia theo GDP (PPP) bình quân đầu người
  • Danh sách các quốc gia theo GDP (danh nghĩa) bình quân đầu người
  • Danh sách quốc gia theo GDP (PPP)

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “What is GDP and why is it so important?”. Investopedia. IAC/InterActiveCorp. ngày 26 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2016.
  2. ^ Moffatt, Mike. “A Beginner's Guide to Purchasing Power Parity Theory”. About.com. IAC/InterActiveCorp. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2014.
  3. ^ Ito, Takatoshi; Isard, Peter; Symansky, Steven (tháng 1 năm 1999). “Economic Growth and Real Exchange Rate: An Overview of the Balassa-Samuelson Hypothesis in Asia” (PDF). Changes in Exchange Rates in Rapidly Development Countries: Theory, Practice, and Policy Issues. National Bureau of Economic Research. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2016.
  4. ^ a b c “World Economic Outlook Database, April 2023”. IMF.org. International Monetary Fund. ngày 10 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2023.
  5. ^ Callen, Tim (ngày 28 tháng 3 năm 2012). “Purchasing Power Parity: Weights Matter”. Finance & Development. International Monetary Fund. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2014.
  6. ^ Callen, Tim (ngày 28 tháng 3 năm 2012). “Gross Domestic Product: An Economy's All”. Finance & Development. International Monetary Fund. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2014.
  7. ^ Matthews, Chris (ngày 5 tháng 10 năm 2014). “5 Most Powerful Economic Empires of All Time”. Fortune. Time, Inc. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2016.
  8. ^ a b Kroeber, Arthur R. (2016). China's Economy: What Everyone Needs to Know. New York, United States: Oxford University Press. ISBN 9780190239053.
  9. ^ Kau, Michael Ying-mao (ngày 30 tháng 9 năm 1993). China in the Era of Deng Xiaoping: A Decade of Reform. Studies on Contemporary China. Taylor & Francis. ISBN 9781563242786. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2016.
  10. ^ Hu, Zuliu; Khan, Mohsin S. (tháng 4 năm 1997). “Why Is China Growing So Fast?” (PDF). Economic Issues. International Monetary Fund. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2016.
  11. ^ Rodrik, Dani; và đồng nghiệp (tháng 3 năm 2004). “From "Hindu Growth" to Productivity Surge: The Mystery of the Indian Growth Transition” (PDF). National Bureau of Economic Research. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2016.
  12. ^ “WEO Database, April 2023. Report for Selected Countries and Subjects: World, European Union”. IMF.org. International Monetary Fund. ngày 10 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2023.
  13. ^ “GDP (current US$)”. data.worldbank.org. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2022.
  14. ^ “United Nations Statistics Division - National Accounts”. unstats.un.org. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2023.
  15. ^ “GDP: Preliminary Estimate for 2021 Q3, and outlook for 2021-22” (PDF). eng.stat.gov.tw. Directorate General of Budget, Accounting and Statistics. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 28 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2022.

Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “note”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="note"/> tương ứng

Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Danh_sách_quốc_gia_theo_GDP_(danh_nghĩa)&oldid=71955038” Thể loại:
  • Danh sách quốc gia theo GDP
  • Tổng sản phẩm nội địa
  • Pages with reference errors that trigger visual diffs
Thể loại ẩn:
  • Trang có thời biểu
  • Trang có lỗi chú thích

Từ khóa » Top 50 Nước Giàu Nhất Thế Giới 2020