Danh Sách Sân Bay Tại Việt Nam – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Hiện nay tại Việt Nam có tổng cộng 22 sân bay có hoạt động bay dân sự trong đó có 11 sân bay quốc tế.
Sân bay Chu Lai (tỉnh Quảng Nam) cũng được hãng hàng không giá rẻ Vietjet đề xuất đầu tư nâng cấp 20.000 tỉ đồng theo 3 giai đoạn từ 2020-2025 để đến năm 2025 trở thành Cảng hàng không quốc tế và trở thành trung tâm trung chuyển, vận tải hàng hóa lớn của cả nước theo quy hoạch của Bộ GTVT năm 2017.[1][2]
Ngoại trừ Sân bay quốc tế Vân Đồn do tư nhân quản lý, hầu hết sân bay dân dụng thương mại tại Việt Nam nằm dưới sự quản lý trực tiếp của Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam, có trụ sở tại Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh. Hầu hết các sân bay ở Việt Nam đều có hoạt động bay quân sự.
Dưới đây là danh sách các sân bay tại Việt Nam:
Sân bay đang hoạt động
[sửa | sửa mã nguồn]Sân bay dân dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Lưu ý: In đậm là sân bay quốc tế.
STT | Sân bay(Năm xây dựng) | MãICAO/IATA | Tỉnh | Sốđường băng | Hướngđường băng | Loại đường băngChiều dài | Hoạt động | Cấp sân bay | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Côn Đảo(1945) | VVCS/VCS | Bà Rịa – Vũng Tàu | 1 | 11/29 | Nhựa đường1.830 m | Không bay đêm | 3C | |
2 | Phù Cát(1966) | VVPC/UIH | Bình Định | 1 | 15/33 | Bê tông3.051 m | Có bay đêm | 4C | |
3 | Cà Mau(1962) | VVCM/CAH | Cà Mau | 1 | 09/27 | Nhựa đường1.500 m | Không bay đêm | 3C | |
4 | Cần Thơ(1961) | VVCT/VCA | Cần Thơ | 1 | 06/24 | Nhựa đường3.000 m | Có bay đêm | 4E | Trước năm 1975 có tên là Bình Thủy, căn cứ quân sự của VNCH do Sư đoàn 4 Không quân trấn đóng gần cầu Trà Nóc nên có tên gọi là phi trường Bình Thủy hoặc phi trường Trà Nóc. |
5 | Buôn Ma Thuột(1972) | VVBM/BMV | Đắk Lắk | 1 | 09/27 | Nhựa đường3.000 m | Có bay đêm | 4C | Trước 1975 còn có tên gọi là phi trường Phụng Dực hoạt động cả hai phương diện quân sự và dân dụng.[3] |
6 | Đà Nẵng(1940) | VVDN/DAD | Đà Nẵng | 2 | 17L/35R17R/35L | Bê tông3.500 m3.048 m | Có bay đêm | 4E | |
7 | Điện Biên Phủ(1954) | VVDB/DIN | Điện Biên | 1 | 16/34 | Bê tông1.830 m | Không bay đêm | 3C | Ban đầu có tên Mường Thanh là sân bay quân sự của Quân đội Viễn chinh Pháp. Đến năm 1958, chính phủ VNDCCH chính thức sử dụng làm sân bay dân dụng. |
8 | Pleiku(1964) | VVPK/PXU | Gia Lai | 1 | 09/27 | Nhựa đường2.400 m | Có bay đêm | 4C | Trước năm 1975 là căn cứ quân sự của VNCH do Sư đoàn 2 Không quân trấn đóng và có tên gọi là phi trường Cù Hanh. |
9 | Cát Bi(1985) | VVCI/HPH | Hải Phòng | 1 | 07/25 | Bê tôngNhựa đường3.050 m | Có bay đêm | 4E | Được xây dựng ở thời kỳ Pháp thuộc. Sau năm 1955 chính phủ VNDCCH cải tạo và nâng cấp thành sân bay quân sự cho QDND. Đến năm 1985 mới chính thức hoạt động hàng không dân dụng nội địa và năm 2016 trở thành cảng hàng không quốc tế. |
10 | Nội Bài(1977) | VVNB/HAN | Hà Nội | 2 | 11L/29R11R/29L | Bê tông3.200 m3.800 m | Có bay đêm | 4E | Ban đầu là căn cứ Không quân của QDND có tên là sân bay quân sự Đa Phúc. |
11 | Tân Sơn Nhất(1930) | VVTS/SGN | Thành phố Hồ Chí Minh | 2 | 07L/25R07R/25L | Bê tông3.048 m3.800 m | Có bay đêm | 4E | |
12 | Cam Ranh(1965) | VVCR/CXR | Khánh Hòa | 2 | 02L/20R02R/20L | Bê tông3.048 m3.800 m | Có bay đêm | 4E | |
13 | Rạch Giá(1970) | VVRG/VKG | Kiên Giang | 1 | 08/26 | Nhựa đường1.500 m | Không bay đêm | 3C | Trước năm 1975 và là phi trường quân sự của căn cứ Không quân VNCH. |
14 | Phú Quốc(2012) | VVPQ/PQC | Kiên Giang | 1 | 10/28 | Nhựa đườngPolyme3.000 m | Có bay đêm | 4E | |
15 | Liên Khương(1961) | VVDL/DLI | Lâm Đồng | 1 | 09/27 | Nhựa đường3.250 m | Có bay đêm | 4D | Ban đầu chỉ là sân bay dân dụng nội địa loại nhỏ. Năm 2003 khởi công cải tạo và nâng cấp, cuối năm 2009 hoàn thành và trở thành cảng hàng không quốc tế từ giữa năm 2024. |
16 | Vinh(1937) | VVVH/VII | Nghệ An | 1 | 17/35 | Nhựa đường2.400 m | Có bay đêm | 4C | Năm 2003-2004 cải tạo và nâng cấp thành sân bay dân dụng nội địa Bắc - Nam, năm 2015 tiếp tục nâng cấp để tương lai trở thành cảng hàng không quốc tế. Hiện nay đã có những chuyến bay Việt Nam - Lào và ngược lại. |
17 | Tuy Hòa(1965) | VVTH/TBB | Phú Yên | 1 | 03/21 | Bê tông2902 m | Có bay đêm | 4C | Ban đầu là căn cứ quân sự Không quân Hoa Kỳ. Tiếp đến là căn cứ Không quân VNCH có tên gọi là phi trường Đông Tác. |
18 | Đồng Hới(1930) | VVDH/VDH | Quảng Bình | 1 | 11/29 | Bê tông2.400 m | Có bay đêm | 4C | Sân bay này được Pháp xây dựng vào thập niên 1930, được nâng cấp và sử dụng trong chiến tranh Việt Nam, ít được sử dụng sau năm 1975. Khởi công xây dựng lại vào ngày 30 tháng 8 năm 2006. Hiện tại đang chuẩn bị đầu tư nhà ga T2 trong năm 2022, từng bước trở thành Cảng hàng không quốc tế trong tương lai gần. |
19 | Chu Lai(1965) | VVCA/VCL | Quảng Nam | 1 | 14/32 | Bê tông3.050 m | Có bay đêm | 4C | Ban đầu là căn cứ quân sự của Không lực Hoa Kỳ, tiếp đến là căn cứ Không quân VNCH. Năm 2005 bắt đầu là sân bay dân dụng Bắc - Trung - Nam. Đang nâng cấp để tương lai trở thành cảng hàng không quốc tế. |
20 | Phú Bài(1948) | VVPB/HUI | Thừa Thiên Huế | 1 | 09/27 | Bê tông2700 m | Có bay đêm | 4C | Được xây dựng từ thời Pháp thuộc nhằm phục vụ kinh thành Huế. Đã được sửa chữa nâng cấp nhiều lần. Hiện nay đang khai thác vận chuyển hành khách như một cảng hàng không quốc tế. |
21 | Thọ Xuân(1965) | VVTX/THD | Thanh Hóa | 1 | 13/31 | Bê tông3.200 m | Có bay đêm | 4C | Ban đầu là căn cứ quân sự của Không quân QĐND có tên Sân bay Sao Vàng. Năm 2013 hoàn thành việc nâng cấp để trở thành sân bay dân dụng nội địa. |
22 | Vân Đồn(2015) | VVVD/VDO | Quảng Ninh | 1 | 03/21 | Bê tông3.600 m | Có bay đêm | 4E | Trước kia là cảng hàng không Quảng Ninh. Năm 2017, Cảng hàng không Quảng Ninh được lên sân bay quốc tế và được đổi tên là Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn. |
Năng lực khai thác và các tuyến bay
[sửa | sửa mã nguồn]Sân bay dân sự
[sửa | sửa mã nguồn]STT | Tên sân bay | Vị trí | Năng lựckhai thác | Sản lượng thông qua (2023) | Tuyến bay đi - đến (Nội địa) | Tuyến bay đi - đến (Quốc tế) | Hãng khai thác |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Tân Sơn Nhất | Q.Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh | 28.000.000 | 40.725.000 | Tất cả các sân bay nội địa trừ Cần Thơ | Vietnam Airlines Pacific Airlines Vietjet Air Bamboo Airways | |
2 | Nội Bài | H.Sóc Sơn, Hà Nội | 25.000.000 | 29.931.000 | Tất cả các sân bay nội địa trừ Hải Phòng, Vân Đồn | ||
3 | Phù Cát | H.Phù Cát,Bình Định | 1.500.000 | 1.717.000 | Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng | Hàn Quốc | |
4 | Đà Nẵng | Q.Hải Châu, Đà Nẵng | 10.000.000 | 12.882.000 | Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Buôn Ma Thuột, Pleiku, Đà Lạt, Hải Phòng, Cam Ranh, Cần Thơ, Vân Đồn, Vinh, Thanh Hoá, Phú Quốc | ||
5 | Vinh | TP.Vinh, Nghệ An | 2.600.000 | 2.459.000 | Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Buôn Ma Thuột, Pleiku, Cần Thơ | ||
6 | Buôn Ma Thuột | TP.Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk | 2.000.000 | 1.398.000 | Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Vinh, Chu Lai | ||
7 | Cam Ranh | TP.Cam Ranh, Khánh Hòa | 5.100.000 | 5.587.000 | Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh | ||
8 | Phú Quốc | TP.Phú Quốc, Kiên Giang | 4.000.000 | 4.234.000 | Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh | ||
9 | Liên Khương | H.Đức Trọng, Lâm Đồng | 2.000.000 | 2.571.000 | |||
10 | Đồng Hới | TP.Đồng Hới, Quảng Bình | 500.000 | 695.000 | Hà Nội | Chiang Mai, Thái Lan | |
11 | Thọ Xuân | H.Thọ Xuân, Thanh Hóa | 1.200.000[4] | 1.250.000 | Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Lâm Đồng, Khánh Hòa, Đăk Lăk | ||
12 | Cần Thơ | Q.Bình Thủy, Cần Thơ | 3.000.000 | 1.414.000 | Hà Nội, Đà Nẵng, Côn Đảo | ||
13 | Cát Bi | Q.Hải An, Hải Phòng | 2.000.000 | 2.705.000 | Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Đà Lạt, Phú Quốc, Nha Trang | Hàn Quốc | |
14 | Pleiku | TP.Pleiku, Gia Lai | 600.000 | 951.000 | Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Vinh | ||
15 | Phú Bài | TX.Hương Thủy, Thừa Thiên - Huế | 5.000.000 | 2.200.000 | Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Nha Trang, Phú Quốc | ||
16 | Điện Biên | TP.Điện Biên Phủ, Điện Biên | 500.000 | 43.000 | |||
17 | Chu Lai | H.Núi Thành, Quảng Nam | 1.200.000 | 1.040.000 | |||
18 | Tuy Hòa | TP.Tuy Hòa, Phú Yên | 550.000 | 515.000 | |||
19 | Rạch Giá | TP.Rạch Giá, Kiên Giang | 250.000 | 35.000 | |||
20 | Cà Mau | TP.Cà Mau, Cà Mau | 200.000 | 42.000 | |||
21 | Côn Đảo | H.Côn Đảo, Bà Rịa - Vũng Tàu | 1.200.000 | 1.040.000 | |||
22 | Vân Đồn | H.Vân Đồn, Quảng Ninh | 2.500.000 | 158.000 |
Sân bay quân sự
[sửa | sửa mã nguồn]Hầu hết các sân bay này là các căn cứ quân sự, không có hoạt động bay dân sự. Một số ít là sân bay chuyên dùng, có các hoạt động bay dân dụng không thường lệ hoặc sử dụng cho mục đích du lịch, thăm dò dầu khí
STT | Tên sân bay Tên địa phương (nếu có) | MãICAO/IATA | Tỉnh | Sốđường băng | Loại đường băngChiều dài | Tình trạnghoạt động | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Vũng Tàu | VVVT/VTG | Bà Rịa – Vũng Tàu | 1 | Nhựa đường1.800 m | Dịch vụDầu khí | |
2 | Kép(Lạng Giang) | VVKP | Bắc Giang | 1 | Bê tông2.200 m | Quân sự | |
3 | Biên Hòa | VVBH/VBH | Đồng Nai | 2 | Bê tông3.053 m3.053 m | Quân sự | Nguyên được xây dựng từ thời Pháp thuộc. Trước năm 1975 là căn cứ quân sự của Không lực Việt Nam Cộng hoà do Sư đoàn 3 Không quân trấn đóng và là phi trường quân sự lớn nhất của Không lực Việt Nam Cộng hoà. |
4 | Kiến An | VV03 | Hải Phòng | 1 | Bê tông2.400 m | Quân sự | |
5 | Hòa Lạc(Thạch Thất) | VVYL | Hà Nội | 2 | Bê tông300 m1.800 m | Quân sự | |
6 | Gia Lâm | VVGL | Hà Nội | 1 | Nhựa đường2.001 m | Quân sự | |
7 | Thành Sơn(Phan Rang) | VVPR/PHA | Ninh Thuận | 1 | Bê tông3.200 m | Quân sựcấp 1 | Trước năm 1975 là một căn cứ quân sự quan trọng của Không lực Việt Nam Cộng hoà |
8 | Yên Bái(Trấn Yên) | Yên Bái | 1 | Bê tông2.200 m | Quân sự | ||
9 | Trường Sa | Khánh Hoà | 1 | Bê tông1300 m | Quân sự | ||
10 | Nước Mặn(Ngũ Hành Sơn) | Đà Nẵng | 1 | Bê tông1400 m | Quân sựDầu khí | Nguyên là căn cứ quân sự của Không quân Hoa Kỳ và Không lực Việt Nam Cộng hoà trước năm 1975. Hiện nay được dùng làm khu chứa xăng đầu để cung ứng cho các tỉnh miền Trung Việt Nam. |
Các sân bay trên kế hoạch
[sửa | sửa mã nguồn]Dưới đây là các sân bay đã được Thủ tướng Chính phủ và Bộ Giao thông Vận tải phê duyệt quy hoạch[5]
STT | Sân bayNăm xây dựng | Tỉnh | Sốđường băng | Loại đường băngChiều dài | Tình trạng xây dựng | Cấp sân bay dự kiến | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Long Thành | Đồng Nai | 4 | Bê tông4.000 m (x4) | Đang xây dựng | 4F | |
2 | Quảng Trị | Quảng Trị | Đang xây dựng | ||||
3 | Sa Pa | Lào Cai | Đang xây dựng | ||||
4 | An Giang | An Giang | Đề xuất | ||||
5 | Gò Găng | Bà Rịa – Vũng Tàu | Đang nghiên cứu | ||||
6 | Gia Bình | Gia Bình | Đang nghiên cứu | ||||
7 | Tiên Lãng (Sân bay Quốc tế Hải Phòng) | Hải Phòng | Đã duyệt quy hoạch | ||||
8 | Nà Sản | Sơn La | Đã duyệt quy hoạch | ||||
9 | Sân bay thứ 2 Vùng Thủ đô Hà Nội | Chưa xác định | Đang nghiên cứu | ||||
10 | Lai Châu | Lai Châu | Đã duyệt quy hoạch | ||||
11 | Cao Bằng | Cao Bằng | Đã duyệt quy hoạch |
Các sân bay không còn hoạt động
[sửa | sửa mã nguồn]Tên in đậm là các sân bay tạm ngưng khai thác để nâng cấp hoặc xây dựng lại
Tên in nghiêng và gạch chân là sân bay đã không còn tồn tại.
Tên ghi bên dưới là tên gọi khác.
Stt | Tỉnh | Tên sân bayNăm xây dựng | Số đường băng | Chiều dài ước tính | Ghi chú | Tọa độ hiện tại |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | An Giang | Châu Đốc | 1 | 600 m | Hiện nay đã trở thành khu dân cư | 10°41'20.3"N 105°08'17.8"E |
2 | Long Xuyên | 1 | Bê tông900 m | Bị bỏ hoang | 10°19'49.0"N 105°28'23.9"E | |
3 | Thất Sơn | 1 | 1.800 m | Hiện nay đã trở thành đồn quân sự Chi Lăng. | 10°31'43.7"N 105°01'20.3"E | |
4 | Bà Rịa - Vũng Tàu | Núi Đất | 1 | 900 m | Hiện nay đã không còn. | 10°33'25.0"N 107°13'20.0"E |
5 | Bến Tre | Trúc Giang | 1 | 700 m | Hiện nay đã trở thành đồn quân sự tỉnh Bến Tre | 10°15'57.3"N 106°20'57.2"E |
6 | Bình Định | Ba Gi | 1 | 700 m | Đã trở thành đất canh tác cho người dân. | 13°51'45.5"N 109°08'35.3"E |
7 | Bồng Sơn | 1 | 1.000 m | Hiện nay đã trở thành đường dân sinh | 14.471°N 109.028°E | |
8 | Vân Canh | 1 | 1.100 m | 13°37'07.0"N 108°59'29.6"E | ||
9 | Quy Nhơn | 2 | 1.300 m700 m | Đã trở thành Đại Lộ Nguyễn Tất Thành. | 13°46'11.1"N 109°13'20.5"E | |
10 | Thunderbolt | 1 | 1.000 m | Hiện nay đã trở thành đường dân sinh | 13.76°N 109.10°E | |
11 | Bình Dương | Dầu Tiếng | 1 | 800 m | Bị bỏ hoang | 11°16'59.4"N 106°21'51.0"E |
12 | Lai Khê | 1 | 1.000 m | Đã trở thành đất canh tác cho người dân. | 11°11'56.2"N 106°37'12.2"E | |
13 | Minh Thành | 1 | 2.000 m | Đã trở thành ĐH703. | 11°27'22.2"N 106°29'31.5"E | |
14 | Phước Vĩnh (Phú Giáo) | 1 | Bê tông1.200 m | Bị bỏ hoang | 11°18'01.9"N 106°47'34.3"E | |
15 | Bình Phước | Bù Đốp | 1 | 900 m | 12°01'15.0"N 106°48'39.9"E | |
16 | Bù Gia Mập (Dajamar) | 1 | 1.500 m | 12°05'10.3"N 107°08'42.9"E | ||
17 | Bù Na (Bu Nanard) | 1 | 800 m | Hiện nay đã trở thành đường dân sinh | 11°39'15.9"N 107°04'49.7"E | |
18 | Chí Linh | 1 | 1.200 m | Hiện nay đã trở thành một phần của QL14. | 11°31'00.6"N 106°44'56.4"E | |
19 | Đồng Xoài | 1 | 600 m | Đã trở thành khu dân cư. | 11°32'04.1"N 106°53'13.0"E | |
20 | Đức Phong | 1 | 600 m | Bị bỏ hoang | 11°47'48.6"N 107°14'04.8"E | |
21 | Lộc Ninh | 1 | 1.000 m | 11°50'09.6"N 106°35'17.5"E | ||
22 | Phước Bình(Phước Long) | 1 | Bê tông1300 m | Đã trở thành đường Nguyễn Thị Minh Khai. | 11°49'11.3"N 106°57'41.0"E | |
23 | Sông Bé | 1 | 600 m | Hiện nay đã trở thành đường Đắk Sơn. | 11°51'34.9"N 107°00'06.8"E | |
24 | Bình Thuận | Hàm Tân | 1 | 1.000 m | Bị bỏ hoang | 10°42'09.3"N 107°43'40.3"E |
25 | Phan Thiết(LZ Betty)1940' | 1 | 1.100 m | Bị bỏ hoang, hiện đang thi công ở một địa điểm mới với quy mô lớn hơn. | 10°54'17.4"N 108°03'53.1"E | |
26 | Võ Đắt | 1 | 1.100 m | Đã trở thành đất canh tác cho người dân. | 11°08'33.5"N 107°29'17.5"E | |
27 | Sông Mao | 1 | 1.100 m | Đang quy hoạch | 11°15'36.1"N 108°29'25.8"E | |
28 | Cà Mau | Năm Căn | 1 | 1.800 m | 8°45'16.6"N 104°59'06.2"E | |
29 | Cần Thơ | Cần Thơ (cũ) (Phi trường 31) | 1 | 1.300 m | Hiện là đường nội bộ bên trong quân khu 9 | 10°03'05.2"N 105°45'48.7"E |
30 | Cao Bằng | Cao Bằng | 1 | 600 m | Đã trở thành khu dân cư. | 22°39'32.0"N 106°15'55.6"E |
31 | Đà Nẵng | Biển Đỏ | 1 | 500 m | Nằm trên bãi tắm Liên Chiểu. Phục vụ cho quân đội Mỹ. Đã trở thành khu dân cư. | 16°06'09.6"N 108°08'22.8"E |
32 | Đắk Lắk | Ban Mê Thuật (cũ) | 1 | 1.100 m | Đã trở thành đường Trường Chinh | 12°41'15.7"N 108°03'17.6"E |
33 | Bản Đôn | 1 | 500 m | Bị bỏ hoang | 12°53'45.2"N 107°47'33.8"E | |
34 | Ea H'leo (Buon Blech) | 1 | 800 m | Đã trở thành đất canh tác cho người dân. | 13°11'15.1"N 108°14'02.6"E | |
35 | Ea Súp (Tieu Atar) | 1 | 500 m | Bị bỏ hoang | 13°12'56.3"N 107°46'44.5"E | |
36 | M'Đrắk | 1 | 500 m | Đã thành một bãi đất trống. | 12°44'09.1"N 108°45'02.5"E | |
37 | Đắk Nông | Bu Krắk | 1 | 600 m | Đã trở thành đất canh tác cho người dân. | 12°15'40.4"N 107°17'13.5"E |
38 | Bu Prăng (Bup'rang) | 1 | 500 m | Bị bỏ hoang. Riêng phần bãi đỗ máy bay đã xây nên chợ Búk So. | 12°12'16.3"N 107°27'38.8"E | |
39 | Buôn Tsuke | 1 | 500 m | Đã không còn. | 12°18'03.2"N 107°57'59.9"E | |
40 | Đức Lập | 1 | 600 m | Đã trở thành khu dân cư. | 12°25'56.0"N 107°39'56.7"E | |
41 | Gia Nghĩa | 1 | 600 m | 12°00'29.5"N 107°40'35.9"E | ||
42 | Nhân Cơ | 1 | 1.000 m | Bị bỏ hoang | 11°58'44.0"N 107°33'59.9"E | |
43 | Đồng Nai | Long Bình (Sanford) | 1 | 970 m | Đã thành khu công nghiệp. | 10.915°N 106.894°E |
44 | Long Khánh | 1 | 1.000 m | Đã thành một bãi đất trống. | 10°55'22.1"N 107°15'13.4"E | |
45 | Nước Trong(Bắc Long Thành) | 1 | Bê tông1.500 m | Bị bỏ hoang | 10°50'09.7"N 106°57'36.7"E | |
46 | Xuân Lộc(Black Horse) | 1 | Bê tôngNhựa đường1.067 m | Nguyên là căn cứ quân sự của Không quân Hoa Kỳ và Không lực Việt Nam Cộng hoà (1966-1975). Hiện nay đã trở thành khu nhà ở và vườn cây của người dân địa phương. | 10°55'22.1"N 107°15'13.4"E | |
47 | Gia Lai | An Khê(Radcliff) | 1 | 1.350 m | Bị bỏ hoang | 13.993°N 108.648498°E |
48 | Catecka(The Stadium) | 1 | 1.000 m | Đã trở thành đất canh tác cho người dân. | 13.865°N 107.962°E | |
49 | Cheo Reo | 1 | 1.350 m | Bị bỏ hoang | 13°23'36.60"N 108°26'21.75"E | |
50 | Đức Cơ(Chu Dron) | 1 | 1.100 m | 13°47'14.82"N 107°37'33.84"E | ||
51 | Enari(Hensel) | 1 | 800 m | Đã trở thành đất canh tác cho người dân. | 13.877°N 108.02°E | |
52 | Lê Minh(Plei Djereng) | 1 | 1.300 m | Bị bỏ hoang | 13°58'13.87"N 107°38'30.16"E | |
53 | Oasis(Tuttle) | 1 | 1.000 m | 13.805°N 107.872°E | ||
54 | Phu Tuc | 1 | 1.000 m | 13°11'54.83"N 108°41'36.87"E | ||
55 | Pleiku Area | 1 | 1.700 m | 13°58'51.27"N 108° 2'19.32"E | ||
56 | Plei Do Liem | 1 | 1.000 m | 13°48'39.87"N 108° 7'4.36"E | ||
57 | Khánh Hòa | Nha Trang | 1 | Nhựa đường1.951 m | Trở thành khu dân cư. | 12°13'41.1"N 109°11'28.1"E |
58 | Hà Nội | Bạch Mai1919 | 1 | 980 m | Hiện nay đã trở thành đường Lê Trọng Tấn. | 20°59'47.8"N 105°49'56.6"E |
59 | Sơn La | Nà Sản | 1 | 2.409 m | Tạm ngưng khai thác từ 2011, hiện đang được quy hoạch nâng cấp. | 21°12'59.5"N 104°01'51.2"E |
60 | Trà Vinh | Trà Vinh | 1 | 700 m | Hiện nay đã trở thành khu dân cư và trung tâm hành chính của tỉnh Trà Vinh | 9°55'12.1"N 106°19'28.2"E |
61 | Long Toàn | 1 | Đang có dự án xây dựng lại quy mô hơn. | 9°39'03.1"N 106°29'52.9"E | ||
62 | Kon Tum | Kon Tum | 1 | 2.500 m | Hiện nay đã trở thành hệ thống giao thông đô thị mang tên đại lộ Ba Đình. | 14°21'22.0"N 108°00'58.2"E |
63 | Quảng Nam | Tam Kỳ | 1 | 1.300 | Nguyên là sân bay quân sự của VNCH. Hiện nay bị bỏ hoang. | 15°32'04.5"N 108°29'10.0"E |
64 | An Hòa | 1 | 1.000 m | 15°47'20.8"N 108°04'34.8"E | ||
65 | Tây Ninh | Tây Ninh | 1 | 1.200 m | Hiện nay đã trở thành một phần của sư đoàn 5, Tây Ninh | 11°19'29.4"N 106°03'59.7"E |
66 | Quảng Ngãi | Phi trường Quảng Ngãi | 3 | 1.600 mét | Nguyên là sân bay quân sự của VNCH. Hiện nay bị bỏ hoang. | 15°06'57.4"N 108°46'07.8"E |
67 | Vĩnh Long | Vĩnh Long | 1 | Hiện nay đã trở thành hệ thống giao thông đô thị mang tên đường Võ Văn Kiệt. | 10°15'09.9"N 105°56'46.7"E | |
68 | Long An | Cần Đốt | 1 | Hiện nay đã trở thành một đoạn của quốc lộ 62 ngang qua Tp Tân An. | 10°32'39.9"N 106°23'28.4"E | |
69 | Mộc Hóa | 1 | 1.800 m | Nguyên là căn cứ quân sự của VNCH, được xây dựng từ năm 1965. Hiện nay trở thành đường giao thông đô thị nằm ở Trung tâm Thị xã Kiến Tường mang tên đường Lý Thường Kiệt. | 10°46'21.9"N 105°56'12.5"E | |
70 | Thừa Thiên Huế | Tây Lộc | 1 | Được xây dựng trong nội thành Huế, là sân bay quân sự của VNCH. Hiện nay trở thành đường phố đô thị của Tp Huế. | 16°28'34.7"N 107°34'07.6"E | |
71 | Kiên Giang | Dương Đông | 1 | 2.100 m | Được xây dựng từ thời Pháp thuộc. Trước 1975 là căn cứ quân sự của VNCH. Hiện nay đã trở thành Đại lộ Võ Văn Kiệt của thành phố Phú Quốc. | 10°13'30.1"N 103°57'45.4"E |
72 | Bạc Liêu | Bạc Liêu | Không tồn tại, sau 1975 bị chiếm đất và thành khu dân cư | |||
73 | Lâm Đồng | Cam Ly | 1 | 1.390 m | Vì ở vị trí hiểm trở không phù hợp cho tuyến bay Sài Gòn-Đà Lạt, các chuyến bay đã bị chuyển sang sân bay Liên Khương và hiện nay sân bay bị bỏ hoang. | 11°57'00.9"N 108°24'39.5"E |
74 | Bảo Lộc | 1 | 800 m | Trở thành khu dân cư | 11°33'47.3"N 107°48'34.8"E | |
75 | Lộc Phát | 1 | 1.300 m | Sân bay cũ VNCH, Đã bỏ hoang | 11°34'25.8"N 107°50'05.2"E | |
76 | Nghệ An | Anh Sơn | 1 | Bê tông2500 m | Đã trở thành đất canh tác cho người dân. | 18°58'51.0"N 105°02'29.8"E |
77 | Thái Nguyên | Đồng Bẩm | 1 | 900 m | Sân bay phục vụ quân sự của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ những năm 60 của thế kỷ 20. Hiện đang bị bỏ hoang. | |
78 | Tuyên Quang | Lũng Cò | 1 | 400 m | Sân bay quốc tế đầu tiên của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa hoạt động từ tháng 6 đến tháng 8 năm 1945. Sau khi dừng hoạt động, sân bay trở thành đất canh tác. Hiện đã được xây dựng lại như một phần của Khu di tích lịch sử Nha Công an Trung ương. | 21°46'46.4"N 105°24'16.2"E |
79 | Hà Tĩnh | Libi | Sau trận đánh ngày 7/1/1973, sân bay dã chiến Libi bị thiệt hại và dần lãng quên. Năm 1976, tỉnh Hà Tĩnh đã thi công hồ Kẻ Gỗ và hiện nay nơi đây đã chìm dưới lòng hồ Kẻ Gỗ, nhưng vẫn có thể thấy một phần khi nước rút. | 18°07'33.8"N 105°57'37.7"E | ||
80 | Quảng Bình | Khe Gát | 1 | Đất đỏ, 800m | Hiện đã được nâng cấp bê tông và trở thành đường giao thông. Đây là một trong số những địa điểm đẹp và khó quên trong lòng di sản thiên nhiên thế giới Phong Nha - Kẻ Bàng. | 17°39′35″N, 106°13′4″E |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Quảng Nam kiến nghị Bộ GTVT nâng cấp sân bay Chu Lai”. Dân Trí.
- ^ “Vietjet muốn rót 20.000 tỉ đồng nâng cấp sân bay Chu Lai”. Thời báo kinh tế Sài Gòn Online. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2017.
- ^ Phi trường Phụng Dực nằm cạnh Chi khu quân sự Hòa Bình (trong phạm vi xã Hòa Bình thuộc quận Ban Mê Thuột) của VNCH nên còn có tên gọi là phi trường Hòa Bình.
- ^ “11 tháng năm 2020, Cảng hàng không Thọ Xuân đón hơn 1 triệu lượt khách”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2021.
- ^ “Quy hoạch đến 2050: Cả nước có 31 sân bay, thêm sân bay thứ 2 phía đông nam Hà Nội”. Tuổi Trẻ Online. 29 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2022.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam
| |
---|---|
1 Cả quân sự lẫn dân sự · 2 Tư nhân quản lý | |
Quốc tế |
|
Nội địa |
|
Quân sự |
|
Đang xây dựnghoặc quy hoạch |
|
Đã ngừng hoạt động |
|
Dân tộc • Ngôn ngữ • Việt kiều • Các tỉnh • Thành phố • Vườn quốc gia • Sân bay • Cửa khẩu |
| |
---|---|
Quốc gia có chủ quyền |
|
Quốc gia đượccông nhận hạn chế |
|
Lãnh thổ phụ thuộcvà vùng tự trị |
|
|
Từ khóa » Bản đồ Sân Bay ở Việt Nam
-
Bản đồ Sân Bay Việt Nam Dự Kiến đến Năm 2030
-
Danh Sách 22 Sân Bay ở Việt Nam
-
Các Sân Bay ở Việt Nam: Danh Sách & Thông Tin Chi Tiết 2022
-
Bản đồ Sân Bay - Vietnam Airlines
-
Bản đồ Quy Hoạch Sân Bay ở Việt Nam - VnExpress Video
-
Danh Sách Các Sân Bay ở Việt Nam – Quốc Tế – Nội địa - Visadep
-
Sơ đồ Nhà Ga | Cảng Hàng Không Quốc Tế Tân Sơn Nhất
-
Bản đồ Sân Bay Quốc Tế Nội Bài Hà Nội - Quy Hoạch
-
Bản đồ Quy Hoạch Sân Bay ở Việt Nam - Báo Thái Bình điện Tử
-
Sân Bay Quốc Tế Mexico City | Thông Tin Sân Bay Và Thành Phố - ANA
-
Bản đồ Sân Bay | Jetstar