Danh Sách Series Anime Theo Số Tập – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Series truyền hình
  • 2 Original video animation
  • 3 Original net animation
  • 4 Ghi chú
  • 5 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Một phần của loạt bài
Manga và anime
Manga
  • Lịch sử
  • Nhà xuất bản
  • Thị trường quốc tế
    • tiếng Việt
  • Mangaka
    • danh sách
  • Dōjinshi
  • Phi truyền thống
  • Gekiga
  • Yonkoma
  • Biểu tượng học
  • Scanlation
  • Danh sách
    • series bán chạy nhất
    • series dài nhất
Anime
  • Lịch sử
  • Lồng tiếng
  • Hãng sản xuất
  • Xưởng phim
  • OVA
  • ONA
  • Fansub
  • Fandub
  • Danh sách
    • series dài nhất
    • thuơng hiệu dài nhất
Phân loại độc giả
  • Kodomo
  • Shōnen
  • Shōjo
  • Seinen
  • Josei
Thể loại
  • Bara
  • Harem
  • Isekai
  • Iyashikei
  • Lolicon
  • Ma pháp thiếu nữ
  • Mecha
  • Nấu ăn
  • Otomechikku
  • Ryona
  • Shotacon
  • Thể thao
  • Yaoi
  • Yuri
Cá nhân
  • Tác giả manga
  • Đạo diễn anime
Cộng đồng người hâm mộ
  • Hội chợ
    • danh sách
  • Câu lạc bộ
  • Cosplay
  • AMV
  • Otaku
  • Fujoshi
Chung
  • Thuật ngữ
    • Ecchi
    • Hentai
    • Moe
  • Hoạt hình chịu ảnh hưởng từ anime
  • Âm nhạc 2.5D
  • Anison
Liên quan
  • Bishōjo game
    • eroge
    • visual novel
  • Light novel
icon Cổng thông tin Anime và manga
  • x
  • t
  • s

Đây là danh sách series anime theo số tập, với các bộ anime truyền hình có ít nhất 100 tập, các bộ OVA có ít nhất 20 tập và các bộ ONA có ít nhất 20 tập.

Series truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm: Danh sách thương hiệu nhượng quyền anime theo số tập

Đây là danh sách series anime truyền hình theo số tập cho các series có tối thiểu 100 tập. Lưu ý rằng các thương hiệu nhượng quyền anime có nhiều series truyền hình không được liệt kê trên trang này. Anime ở Nhật Bản có thể được đặt tên riêng cho các mùa, thay vì theo số thứ tự mùa. Bài viết này chỉ đề cập đến các series mà không ghi theo tên của mùa riêng biệt.

TT Tựa đề series Bắt đầu phát sóng Kết thúc phát sóng Số tập Thời gian phát sóng
1 Sazae-san 5 tháng 10 năm 1969 Đang sản xuất 2.768[1][2][3][n 1] 20–26 phút
2 Rakudai Ninja Rantaro 10 tháng 4 năm 1993 Đang sản xuất 2.504[4][n 2] 10 phút
3 Ojarumaru 5 tháng 10 năm 1998 Đang sản xuất 2.067[5][6][n 3] 10 phút
4 Oyako Club 3 tháng 10 năm 1994 30 tháng 3 năm 2013 1.818[7] 5 phút
5 Doraemon (1979) 2 tháng 4 năm 1979 18 tháng 3 năm 2005 1.787 11 phút
6 Soreike! Anpanman 3 tháng 10 năm 1988 Đang sản xuất 1.660 20–26 phút
7 Kirin no Monoshiri Yakata 1 tháng 1 năm 1975 31 tháng 12 năm 1979 1.565 5 phút
8 Kirin Ashita no Calendar 1 tháng 1 năm 1980 30 tháng 12 năm 1984 1.498 5 phút
9 Manga Nippon Mukashi Banashi 7 tháng 1 năm 1975 2 tháng 1 năm 1995 1.494[n 4] 20–26 phút
10 Nhóc Maruko 8 tháng 1 năm 1995 Đang sản xuất 1.447[8] 20–26 phút
11 Hoka Hoka Kazoku 1 tháng 10 năm 1976 31 tháng 3 năm 1982 1.428[9] 5 phút
12 Doraemon (2005) 15 tháng 4 năm 2005 Đang sản xuất 1.415 20–26 phút
13 Monoshiri Daigaku Ashita no Calendar 1 tháng 7 năm 1966 2 tháng 8 năm 1970 1.274 5 phút
14 Shin – Cậu bé bút chì 13 tháng 4 năm 1992 Đang sản xuất 1.250[10] 20–26 phút
15 Thám tử lừng danh Conan 8 tháng 1 năm 1996 Đang sản xuất 1.139 20–26 phút
16 One Piece 20 tháng 10 năm 1999 Đang sản xuất 1.122 20–26 phút
17 Sekai Monoshiri Ryokō 1 tháng 10 năm 1971 31 tháng 12 năm 1974 1.006 5 phút
18 Kotowaza House 4 tháng 4 năm 1987 28 tháng 9 năm 1994 773[11] 5 phút
19 Asadayo!Kaishain 4 tháng 4 năm 2016 29 tháng 3 năm 2019 744 1 phút
20 Shima Shima Tora no Shimajirō 13 tháng 12 năm 1993 31 tháng 3 năm 2008 726 20–26 phút
21 Hanakappa 29 tháng 3 năm 2010 Đang sản xuất 701 10 phút
22 Ninja Hattori-kun 28 tháng 9 năm 1981 25 tháng 12 năm 1987 696 10 phút
23 Shimajiro no Waow! 2 tháng 4 năm 2012 Đang sản xuất 638 8 phút
24 Perman – Cậu bé siêu nhân 4 tháng 4 năm 1983 2 tháng 7 năm 1985 526 12 phút
25 Obake no Q-tarō 1 tháng 4 năm 1985 29 tháng 3 năm 1987 510 15 phút
26 Naruto: Shippuden 3 tháng 10 năm 2007 23 tháng 3 năm 2017 500 20–26 phút
27 Morning Ninja team Gatchaman 18 tháng 4 năm 2011 29 tháng 3 năm 2013 475 1 phút
28 Bonobono (2016) 7 tháng 3 năm 2016 Đang sản xuất 432 5 phút
29 Cooking Idol I! My! Mine! 30 tháng 3 năm 2009 29 tháng 3 năm 2013 400 10 phút
30 Kochira Katsushika-ku Kameari Kōen-mae Hashutsujo 16 tháng 6 năm 1996 19 tháng 12 năm 2004 373 20–26 phút
31 Bleach 5 tháng 10 năm 2004 27 tháng 3 năm 2012 366 20–26 phút
Kirin Monoshiri Daiquiri: Manga Bushiness 3 tháng 8 năm 1970 30 tháng 9 năm 1971 366 5 phút
32 Charady no Joke na Mainichi 1 tháng 4 năm 2009 30 tháng 3 năm 2010 365 3 phút
33 Sgt. Frog 3 tháng 4 năm 2004 3 tháng 4 năm 2011 358 20–26 phút
34 Cuốn từ điển kì bí 27 tháng 3 năm 1988 9 tháng 6 năm 1996 331 20–26 phút
35 Atashin'chi 19 tháng 4 năm 2002 19 tháng 9 năm 2009 330 20–26 phút
36 Fairy Tail 12 tháng 10 năm 2009 29 tháng 9 năm 2019 328 20–26 phút
37 Puzzle & Dragons 2 tháng 4 năm 2018 Đang sản xuất 324 20–26 phút
38 Instant History 1 tháng 5 năm 1961 24 tháng 2 năm 1962 312 3 phút
39 Manga Hajimete Monogatari 6 tháng 5 năm 1978 31 tháng 3 năm 1984 305 20–26 phút
40 Hyppo and Thomas 1 tháng 1 năm 1971 30 tháng 9 năm 1972 300 3 phút
41 Hamtaro 7 tháng 7 năm 2000 31 tháng 3 năm 2006 296 20–26 phút
Ikkyū-san 15 tháng 10 năm 1975 28 tháng 6 năm 1982 296 20–26 phút
42 Boruto – Naruto hậu sinh khả úy 5 tháng 4 năm 2017 26 tháng 3 năm 2023 293 20–26 phút
43 Dragon Ball Z 26 tháng 4 năm 1989 31 tháng 1 năm 1996 291 20–26 phút
44 Dotanba no Manners 3 tháng 10 năm 1984 9 tháng 4 năm 1987 283 5 phút
45 Pokémon (loạt phim 1997) 1 tháng 4 năm 1997 14 tháng 11 năm 2002 276 20–26 phút
46 Gan to Gon 5 tháng 4 năm 1974 13 tháng 8 năm 1975 260 5 phút
Hoshi no Ko Poron 1 tháng 4 năm 1974 21 tháng 3 năm 1975 260 5 phút
47 Folktales from Japan 1 tháng 4 năm 2012 26 tháng 3 năm 2017 258 20–26 phút
48 A Penguin's Troubles 5 tháng 4 năm 2008 30 tháng 3 năm 2013 253 10 phút
49 Dr. Slump Arale-chan 8 tháng 4 năm 1981 19 tháng 2 năm 1986 243 20–26 phút
Good Morning!!! DORONJO 30 tháng 3 năm 2015 25 tháng 3 năm 2016 243 1 phút
50 Itazura tenshi Chippo-chan 30 tháng 3 năm 1970 31 tháng 12 năm 1970 240 5 phút
51 Ohayo The Genie Family 31 tháng 3 năm 2014 27 tháng 3 năm 2015 237 1 phút
52 Mazinger ZIP 8 tháng 4 năm 2013 28 tháng 3 năm 2014 227 1 phút
53 Miracle! Mimika 3 tháng 4 năm 2006 27 tháng 3 năm 2009 225 10 phút
54 Yu-Gi-Oh! Duel Monsters 18 tháng 4 năm 2000 29 tháng 9 năm 2004 224 20–26 phút
55 Naruto 3 tháng 10 năm 2002 8 tháng 2 năm 2007 220 20–26 phút
56 Yo-kai Watch 8 tháng 1 năm 2014 30 tháng 3 năm 2018 214 20–26 phút
57 Chiikawa 4 tháng 4 năm 2022 Đang sản xuất 211 1 phút
58 Gia sư Hitman Reborn! 7 tháng 10 năm 2006 25 tháng 9 năm 2010 203 20–26 phút
59 Gintama 4 tháng 4 năm 2006 25 tháng 3 năm 2010 201 20–26 phút
Doremi – Phép thuật thần kỳ 9 tháng 2 năm 1999 26 tháng 1 năm 2003 201 20–26 phút
60 Holly the Ghost 28 tháng 1 năm 1991 12 tháng 4 năm 1993 200 10 phút
Parasol Henbē 2 tháng 10 năm 1989 28 tháng 1 năm 1991 200 10 phút
Thủy thủ Mặt Trăng 7 tháng 3 năm 1992 8 tháng 2 năm 1997 200 20–26 phút
61 Gatapishi 2 tháng 4 năm 1990 29 tháng 3 năm 1991 199 10 phút
62 Let's Go COOKR'n 1 tháng 4 năm 2013 20 tháng 3 năm 2015 196 10 phút
63 Tamagon the Counselor 5 tháng 10 năm 1972 28 tháng 9 năm 1973 195 5 phút
Urusei Yatsura (1981) 14 tháng 10 năm 1981 19 tháng 3 năm 1986 195 20–26 phút
64 Astro Boy (1963) 1 tháng 1 năm 1963 31 tháng 12 năm 1966 193 20–26 phút
InuYasha 16 tháng 10 năm 2000 29 tháng 3 năm 2010 193 20–26 phút
65 Pokemon: Ruby and Sapphire 21 tháng 11 năm 2002 14 tháng 9 năm 2006 192 20–26 phút
66 Pokémon: Diamond and Pearl 28 tháng 9 năm 2006 9 tháng 9 năm 2010 191 20–26 phút
67 Star of the Giants 30 tháng 3 năm 1968 18 tháng 9 năm 1971 182[n 5] 20–26 phút
68 Yu-Gi-Oh! GX 6 tháng 10 năm 2004 26 tháng 3 năm 2008 180 20–26 phút
69 Aikatsu! 8 tháng 10 năm 2012 31 tháng 3 năm 2016 178 20–26 phút
The Prince of Tennis 10 tháng 10 năm 2001 30 tháng 3 năm 2005 178 20–26 phút
70 Zenmai Zamurai 3 tháng 4 năm 2006 26 tháng 3 năm 2010 175 5 phút
71 Mirmo! 6 tháng 4 năm 2002 27 tháng 9 năm 2005 172 20–26 phút
72 Black Clover 3 tháng 10 năm 2017 30 tháng 3 năm 2021 170 20–26 phút
Chirorin Mura Monogatari 6 tháng 4 năm 1992 19 tháng 3 năm 1993 170 10 phút
Chú mèo Poko 5 tháng 4 năm 1993 29 tháng 3 năm 1996 170 10 phút
Yamishibai: Japanese Ghost Stories 15 tháng 7 năm 2013 7 tháng 10 năm 2024 170 5 phút
Yadamon 24 tháng 8 năm 1992 16 tháng 7 năm 1993 170 10 phút
73 Dragon Ball Z Kai 5 tháng 4 năm 2009 28 tháng 6 năm 2015 167[n 6] 20–26 phút
75 Obocchama-kun 14 tháng 1 năm 1989 26 tháng 9 năm 1992 164 20–26 phút
76 Dokaben 6 tháng 10 năm 1976 26 tháng 12 năm 1979 163 20–26 phút
Hai! Akko Desu 12 tháng 10 năm 1988 26 tháng 3 năm 1992 163 20–26 phút
77 Sobakasu Pucchi! 31 tháng 3 năm 1969 4 tháng 10 năm 1969 162 5 phút
78 Ranma ½ (1989) 15 tháng 4 năm 1989 25 tháng 9 năm 1992 161 20–26 phút
79 Học viện siêu anh hùng 3 tháng 4 năm 2016 Đang sản xuất 59 20–26 phút
80 Bōken Shōnen Shadar 18 tháng 9 năm 1967 16 tháng 3 năm 1968 156 10 phút
Chō Tokkyū Hikarian 2 tháng 4 năm 1997 29 tháng 3 năm 2000 156 7 phút
Odenkun 4 tháng 8 năm 2005 27 tháng 2 năm 2009 156 7 phút
Otoko do-Ahou! Koushien 28 tháng 9 năm 1970 27 tháng 3 năm 1971 156 10 phút
Otoko Ippiki Gaki Daishou 29 tháng 9 năm 1969 28 tháng 3 năm 1970 156 10 phút
Pinch to Punch 29 tháng 9 năm 1969 28 tháng 3 năm 1970 156 5 phút
Urikupen Kyuujo-tai 30 tháng 9 năm 1974 29 tháng 3 năm 1975 156 5 phút
81 Lupin the 3rd Part II 3 tháng 10 năm 1977 6 tháng 10 năm 1980 155 20–26 phút
82 Major 13 tháng 11 năm 2004 25 tháng 9 năm 2010 154 20–26 phút
Yu-Gi-Oh! 5D's 2 tháng 4 năm 2008 30 tháng 3 năm 2011 154 20–26 phút
83 Bakusō Kyōdai Let's & Go!! 8 tháng 1 năm 1996 21 tháng 12 năm 1998 153 20–26 phút
Dragon Ball 26 tháng 2 năm 1986 12 tháng 4 năm 1989 153 20–26 phút
Tôi là Idol 7 tháng 4 năm 2006 27 tháng 3 năm 2009 153 20–26 phút
Kiratto Pri Chan 8 tháng 4 năm 2018 30 tháng 5 năm 2021 153 20–26 phút
Pro Golfer Saru 2 tháng 4 năm 1985 28 tháng 3 năm 1988 153 20–26 phút
84 Hokuto no Ken 11 tháng 10 năm 1984 18 tháng 2 năm 1988 152 20–26 phút
85 Cooking Papa 9 tháng 4 năm 1992 25 tháng 5 năm 1995 151 20–26 phút
Tetsujin 28-go Gao 6 tháng 4 năm 2013 26 tháng 3 năm 2016 151 5 phút
86 Zatch Bell! 6 tháng 4 năm 2003 26 tháng 3 năm 2006 150 20–26 phút
87 Hunter × Hunter (2011) 2 tháng 10 năm 2011 24 tháng 9 năm 2014 148 20–26 phút
Thám tử Kindaichi 7 tháng 4 năm 1997 11 tháng 9 năm 2000 148 20–26 phút
Yu-Gi-Oh! Arc-V 6 tháng 4 năm 2014 26 tháng 3 năm 2017 148 20–26 phút
88 Toriko 3 tháng 4 năm 2011 30 tháng 3 năm 2014 147 20–26 phút
Hetalia: Axis Powers tháng 1 năm 2009 Đang sản xuất 147 5 phút
89 Pokemon: Sun & Moon 17 tháng 11 năm 2016 3 tháng 11 năm 2019 146 20–26 phút
90 Eyeshield21 6 tháng 4 năm 2005 19 tháng 3 năm 2008 145 20–26 phút
91 Tamagotchi! 12 tháng 10 năm 2009 3 tháng 9 năm 2012 143 20–26 phút
92 Kingdom 4 tháng 6 năm 2012 31 tháng 3 năm 2024 142 20–26 phút
93 PriPara 5 tháng 7 năm 2014 28 tháng 3 năm 2017 140 20–26 phút
Ninjala 8 tháng 1 năm 2022 Đang sản xuất 140 23 phút
94 Kamisama Minarai: Himitsu no Cocotama 1 tháng 10 năm 2015 28 tháng 6 năm 2018 139 20–26 phút
95 Kinnikuman 3 tháng 4 năm 1983 1 tháng 10 năm 1986 137 20–26 phút
96 Pokémon Journeys 17 tháng 11 năm 2019 24 tháng 3 năm 2023 136 20–26 phút
Oishinbo 17 tháng 10 năm 1988 17 tháng 3 năm 1992 136 20–26 phút
Fushigi Dagashiya Zenitendō 8 tháng 9 năm 2020 Đang sản xuất 136[12] 9 phút
Rilu Rilu Fairilu 6 tháng 2 năm 2016 5 tháng 1 năm 2019 136 20–26 phút
98 Dragon Ball Super 5 tháng 7 năm 2015 25 tháng 3 năm 2018 131 20–26 phút
99 Yu-Gi-Oh! Go Rush!! 3 tháng 4 năm 2022 Đang sản xuất 130 20-26 phút
100 Tsubasa – Giấc mơ sân cỏ 13 tháng 10 năm 1983 27 tháng 3 năm 1986 128 20–26 phút
101 Inazuma Eleven 5 tháng 10 năm 2008 27 tháng 4 năm 2011 127 20–26 phút
Ordy và những phát kiến vĩ đại 3 tháng 4 năm 1983 29 tháng 9 năm 1985 127 20–26 phút
102 Ace of Diamond 6 tháng 10 năm 2013 28 tháng 3 năm 2016 126 20–26 phút
103 Yawara! 16 tháng 10 năm 1989 21 tháng 9 năm 1992 124 20–26 phút
104 Yu-Gi-Oh! VRAINS 10 tháng 5 năm 2017 25 tháng 9 năm 2019 120 20–26 phút
105 Siêu nhân Mami 7 tháng 4 năm 1987 26 tháng 10 năm 1989 119 20–26 phút
106 Azuki-chan 4 tháng 4 năm 1995 17 tháng 3 năm 1998 117 20–26 phút
Ultra B 4 tháng 4 năm 1987 27 tháng 3 năm 1989 117 10 phút
107 D.Gray-man 3 tháng 10 năm 2006 27 tháng 9 năm 2016 116 20–26 phút
108 Candy Candy 1 tháng 10 năm 1976 2 tháng 2 năm 1979 115 20–26 phút
GeGeGe no Kitarō (1985) 12 tháng 10 năm 1985 21 tháng 3 năm 1988 115 20–26 phút
Pikachin-Kit 6 tháng 1 năm 2018 28 tháng 3 năm 2020 115 20–26 phút
109 Dororonpa! 8 tháng 4 năm 1991 27 tháng 9 năm 1991 114 5:30-10 phút
GeGeGe no Kitarō (1996) 7 tháng 1 năm 1996 29 tháng 3 năm 1998 114 20–26 phút
Saint Seiya 11 tháng 10 năm 1986 1 tháng 4 năm 1989 114 20–26 phút
110 Galaxy Express 999 14 tháng 9 năm 1978 28 tháng 3 năm 1981 113 20–26 phút
111 Tsuyoshi Shikkari Shinasai 4 tháng 10 năm 1992 25 tháng 12 năm 1994 112 20–26 phút
Hành trình U Linh Giới 10 tháng 10 năm 1992 17 tháng 12 năm 1994 112 20–26 phút
112 Fisherman Sanpei 7 tháng 4 năm 1980 28 tháng 6 năm 1982 109 20–26 phút
Sally the Witch 5 tháng 12 năm 1966 30 tháng 12 năm 1968 109 20–26 phút
113 Teekyu 7 tháng 10 năm 2012 27 tháng 9 năm 2017 108 2 phút
Yatterman 1 tháng 1 năm 1977 27 tháng 1 năm 1979 108 20–26 phút
114 Science Ninja Team Gatchaman 1 tháng 10 năm 1972 29 tháng 9 năm 1974 105 20–26 phút
Tiger Mask 2 tháng 10 năm 1969 30 tháng 9 năm 1971 105 20–26 phút
115 Attack No. 1 7 tháng 12 năm 1969 28 tháng 11 năm 1971 104 20–26 phút
Croket! 7 tháng 4 năm 2003 27 tháng 3 năm 2005 104 20–26 phút
Di Gi Charat Nyo! 6 tháng 4 năm 2003 28 tháng 3 năm 2004 104 12 phút
Inakappe Taishō 4 tháng 10 năm 1970 24 tháng 9 năm 1972 104 20–26 phút
Moomin 12 tháng 4 năm 1990 26 tháng 3 năm 1992 104 20–26 phút
Robotan 4 tháng 10 năm 1966 27 tháng 9 năm 1968 104 20–26 phút
The Song of Tentomushi 6 tháng 10 năm 1974 26 tháng 9 năm 1976 104 20–26 phút
116 Thiên tài Bakabon 6 tháng 10 năm 1975 26 tháng 9 năm 1977 103 20–26 phút
The Gutsy Frog 7 tháng 10 năm 1972 28 tháng 9 năm 1974 103 20–26 phút
Ojamanga Yamada-kun 28 tháng 9 năm 1980 10 tháng 10 năm 1982 103 20–26 phút
117 Kodocha 5 tháng 4 năm 1996 27 tháng 3 năm 1998 102 20–26 phút
MÄR 3 tháng 4 năm 2005 25 tháng 3 năm 2007 102 20–26 phút
118 Guru Guru Town Hanamaru-kun 3 tháng 10 năm 1999 29 tháng 9 năm 2001 101 20–26 phút
Slam Dunk 16 tháng 10 năm 1993 23 tháng 3 năm 1996 101 20–26 phút
Touch 24 tháng 3 năm 1985 22 tháng 3 năm 1987 101 20–26 phút
119 Retsuko hung hăng (2016) 2 tháng 4 năm 2016 31 tháng 3 năm 2018 100 1 phút
Aikatsu Stars! 7 tháng 4 năm 2016 29 tháng 3 năm 2018 100 20–26 phút
Coji-Coji 4 tháng 10 năm 1997 25 tháng 9 năm 1999 100 20–26 phút
Dragon Quest -Dai no Daibōken- (2020) 3 tháng 10 năm 2020 22 tháng 10 năm 2022 100 20–26 phút
GeGeGe no Kitarō (2007) 1 tháng 4 năm 2007 29 tháng 3 năm 2009 100 20–26 phút
Kirby: Right Back at Ya! 6 tháng 10 năm 2001 27 tháng 9 năm 2003 100 20–26 phút

Original video animation

[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là danh sách các bộ original video animation (OVA) theo số tập, cho các bộ có tối thiểu 20 tập.

TT Tên Bắt đầu phát sóng Kết thúc phát sóng Số tập
1 Legend of the Galactic Heroes Tháng 12 năm 1988 Tháng 3 năm 1997 110
2 Puchimas! Petit Idolmaster Tháng 1 năm 2013 Tháng 3 năm 2013 64
3 Legend of the Galactic HeroesSide Stories Tháng 2 năm 1998 Tháng 7 năm 2000 52
4 Konpeki no Kantai Tháng 2 năm 1993 Tháng 8 năm 2003 32
5 Saint Seiya: Hades Tháng 11 năm 2002 Tháng 8 năm 2008 31
6 Hunter × Hunter Tháng 1 năm 2002 Tháng 8 năm 2004 30
Tenchi Muyo! Ryo-Ohki Tháng 9 năm 1992 Tháng 5 năm 2021 30
7 Thám tử lừng danh Conan Tháng 3 năm 2000 Tháng 4 năm 2012 27
8 Saint Seiya:The Lost Canvas Tháng 6 năm 2009 Tháng 7 năm 2011 26
9 Tōma Kijinden ONI Tháng 10 năm 1995 Tháng 3 năm 1996 25
10 Supernatural: The Animation Tháng 1 năm 2011 Tháng 4 năm 2011 22

Original net animation

[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là danh sách bộ original net animation (ONA) theo số tập, cho các series có tối thiểu 20 tập.

TT Tên Bắt đầu phát sóng Kết thúc phát sóng Số tập
1 Puchimas!! Petit Petit Idolmaster Tháng 4 năm 2014 Tháng 6 năm 2014 74
2 Beyblade Burst Rise Tháng 4 năm 2019 Tháng 3 năm 2020 52
Beyblade Burst Surge Tháng 4 năm 2020 Tháng 3 năm 2021 52
Beyblade Burst QuadDrive Tháng 4 năm 2021 Tháng 3 năm 2022 52
Hetalia: Axis Powers Tháng 1 năm 2009 Tháng 3 năm 2010 52
3 Retsuko hung hăng Tháng 4 năm 2018 Tháng 2 năm 2023 51
4 Hetalia: World Series Tháng 3 năm 2010 Tháng 3 năm 2011 48
5 Baki Tháng 6 năm 2018 Đang sản xuất 39
Thủy thủ Mặt Trăng Pha lê Tháng 7 năm 2014 Tháng 6 năm 2016 39
6 JoJo's Bizarre Adventure:Stone Ocean Tháng 12 năm 2021 Tháng 12 năm 2022 38
7 Starry Sky Tháng 12 năm 2010 Tháng 6 năm 2011 26
Xam'd: Lost Memories Tháng 7 năm 2008 Tháng 2 năm 2009 26
8 Suzumiya Haruhi Tháng 2 năm 2009 Tháng 5 năm 2009 25
9 Bonjour Sweet Love Patisserie Tháng 10 năm 2014 Tháng 3 năm 2015 24
Magical Play Tháng 11 năm 2001 Tháng 5 năm 2002 24
Petit Eva:Evangelion@School Tháng 3 năm 2007 Tháng 9 năm 2007 24
Psychic Academy Tháng 3 năm 2002 Tháng 9 năm 2002 24
10 Penguin Musume Heart Tháng 4 năm 2008 Tháng 11 năm 2008 22
11 Hetalia: The Beautiful World Tháng 1 năm 2013 Tháng 6 năm 2013 20
Kyō no Asuka Show Tháng 8 năm 2012 Tháng 1 năm 2013 20

Ghi chú

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Mỗi buổi phát sóng hàng tuần của Sazae-san bao gồm ba tập riêng biệt. Số tập bao gồm cả các tập đặc biệt.
  2. ^ Có 25 "series" là các phần của toàn bộ loạt phim Nintama Rantarō. Trang này liệt kê tất cả các tiêu đề tập phim.
  3. ^ Các tập phim được chia thành 25 "series"
  4. ^ 24 tập phim truyền hình từ loạt phim năm 1975, 1.470 tập phim truyền hình từ loạt phim năm 1976
  5. ^ Số lượng này bao gồm 182 tập phim gốc của series Star of the Giants
  6. ^ Số tập phim quốc tế được liệt kê; Số tập phim Nhật Bản là 159 tập

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Animation World 10月11日〜11月10日”. Animage (bằng tiếng Nhật). Tokyo, Japan: Tokuma Shoten. 449: 157–168. 10 tháng 11 năm 2015.
  2. ^ 『サザエさん』原作 からアニメへの歴史 (bằng tiếng Nhật). Fuji TV. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2008.
  3. ^ “Sazae-san”.
  4. ^ 忍たま乱太郎 これまでのおはなし (bằng tiếng Nhật). NHK. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2013.
  5. ^ “おじゃる丸 これまでのおはなし” [Ojarumaru: The story up to now] (bằng tiếng Nhật). NHK. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020.
  6. ^ “エピソード - アニメおじゃる丸” [Episodes - Anime Ojarumaru]. NHK (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2022.
  7. ^ おやこクラブ (bằng tiếng Nhật). Eiken. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2014.
  8. ^ “過去のおはなし 2024年 ちびまる子ちゃん オフィシャルサイト” [Previous 2024 Stories - Chibi Maruko-chan Official Site] (bằng tiếng Nhật). Nippon Animation. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2023.
  9. ^ ほかほか家族 (bằng tiếng Nhật). Eiken. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2010.
  10. ^ “Animation World 4月11日〜5月10日”. Animage (bằng tiếng Nhật). Tokyo, Japan: Tokuma Shoten. 419: 120–127. 10 tháng 5 năm 2013.
  11. ^ ことわざハウス (bằng tiếng Nhật). Eiken. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2014.
  12. ^ ストーリーあらすじ [Episode summary]. Fushigi Dagashiya Sentendo Anime Official Site (bằng tiếng Nhật). Toei Animation. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2024.
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Danh_sách_series_anime_theo_số_tập&oldid=71879217” Thể loại:
  • Bài viết có bản mẫu Hatnote trỏ đến một trang không tồn tại
  • Danh sách về Anime và Manga
  • OVA anime
  • Anime dài tập
Thể loại ẩn:
  • Nguồn CS1 tiếng Nhật (ja)
  • Nguồn CS1 có chữ Nhật (ja)

Từ khóa » Các Loạt Phim Anime