Danh Sách Tên Lửa – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Sau đây là danh sách tên lửa và các loại tên lửa.

Danh sách tên lửa theo loại

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tên lửa dẫn hướng thường dùng
    • Tên lửa không đối không
    • Tên lửa không đối đất
    • Tên lửa chống tên lửa đạn đạo
    • Tên lửa chống vệ tinh
    • Tên lửa chống tàu
    • Tên lửa tấn công đất liền
    • Tên lửa điều khiển chống tăng
    • Tên lửa đất đối không (danh sách)
    • Tên lửa đất đối đất
    • Tên lửa dẫn hướng bằng dây
  • Các tên lửa hành trình
  • Các tên lửa đạn đạo
    • Tên lửa đạn đạo chiến thuật
    • Tên lửa đạn đạo tầm ngắn
    • Tên lửa đạn đạo tầm trung
    • Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Còn gọi là Tên lửa đạn đạo vượt đại châu)
    • Tên lửa đạn đạo phóng từ tàu ngầm
  • Các tên lửa trò chơi
    • Tên lửa nước

Theo các nước

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Xem Danh sách tên lửa theo các nước

Theo tên

[sửa | sửa mã nguồn] Mục lục
  • A
  • Ă
  • Â
  • B
  • C
  • D
  • Đ
  • E
  • F
  • G
  • H
  • I
  • J
  • K
  • L
  • M
  • N
  • O
  • P
  • Q
  • R
  • S
  • T
  • U
  • Ư
  • V
  • W
  • X
  • Y
  • Z

A

[sửa | sửa mã nguồn]
  • A4
  • AA-1 Alkali (Nga-Liên Xô cũ gọi là Kaliningrad K-5)
  • AA-2 Atoll (Nga-Liên Xô cũ gọi là Vympel K-13)
  • AA-3 Anab (Nga-Liên Xô cũ gọi là Kaliningrad K-8)
  • AA-4 Awl (Nga-Liên Xô cũ gọi là Raduga K-9)
  • AA-5 Ash (Nga-Liên Xô cũ gọi là Raduga K-80)
  • AA-6 Acrid (Nga-Liên Xô cũ gọi là Kaliningrad K-40)
  • AA-7 Apex (Nga-Liên Xô cũ gọi là Kaliningrad K-23)
  • AA-8 Aphid (Nga-Liên Xô cũ gọi là Kaliningrad K-60)
  • AA-9 Amos (Nga-Liên Xô cũ gọi là Vympel R-33)
  • AA-10 Alamo (Nga-Liên Xô cũ gọi là Vympel R-27)
  • AA-11 Archer (Nga-Liên Xô cũ gọi là Vympel R-73)
  • AA-12 Adder (Nga-Liên Xô cũ gọi là Vympel R-77)
  • AA-13 Arrow (Nga-Liên Xô cũ gọi là Vympel R-37)
  • Abdali-I
  • ADM-20 Quail
  • ADM-141 TALD
  • ADM-144
  • ADM-160 MALD
  • AGM-12 Bullpup
  • AGM-22
  • AGM-28 Hound Dog
  • AGM-45 Shrike
  • AGM-48 Skybolt
  • AGM-53 Condor
  • AGM-62 Walleye
  • AGM-63
  • AGM-64 Hornet
  • AGM-65 Maverick
  • AGM-69 SRAM
  • AGM-76 Falcon
  • AGM-78 Standard ARM
  • AGM-79 Blue Eye
  • AGM-80 Viper
  • AGM-83 Bulldog
  • AGM-86 ALCM
  • AGM-87 Focus
  • AGM-88 HARM
  • AGM-112
  • AGM-114 Hellfire
  • AGM-119 Penguin
  • AGM-122 Sidearm
  • AGM-123 Skipper
  • AGM-124 Wasp
  • AGM-129 ACM
  • AGM-130
  • AGM-131 SRAM II
  • AGM-136 Tacit Rainbow
  • AGM-137 TSSAM
  • AGM-142 Have Nap
  • AGM-153
  • AGM-154 JSOW
  • AGM-158 JASSM
  • AGM-159 JASSM
  • AGM-169
  • Agni
  • Agni I
  • Agni II
  • Agni III
  • AIM-4 Falcon
  • AIM-7 Sparrow/RIM-7 Sea Sparrow
  • AIM-9 Sidewinder
  • AIM-26 Falcon
  • AIM-47 Falcon
  • AIM-54 Phoenix
  • AIM-68 Big Q
  • AIM-82
  • AIM-97 Seekbat
  • AIM-95 Agile
  • AIM-120 AMRAAM
  • AIM-132 ASRAAM
  • AIM-152 AAAM
  • Akash
  • ALARM
  • Al-Samoud 2
  • Anza
  • AQM-35
  • AQM-37 Jayhawk
  • AQM-38
  • AQM-41 Petrel
  • AQM-60 Kingfisher
  • AQM-81 Firebolt
  • AQM-91 Firefly
  • AQM-103
  • AQM-127 SLAT
  • AQM-128
  • Arrow (chống đạn đạo)
  • AS.30
  • ASM-135 ASAT
  • ASMP
  • ASRAAM

B

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Babur (tên lửa hành trình, Pakistan)
  • Barak (tên lửa đất đối không, Israel)
  • Barak
  • BGM-34 Firebee
  • BGM-71 TOW
  • BGM-75 AICBM
  • BGM-109 Tomahawk
  • BGM-110
  • Bakter-Shikan
  • Bloodhound
  • Blowpipe
  • Blue Steel
  • BQM-90
  • BQM-106 Teleplane
  • BQM-108
  • BQM-111 Firebrand
  • BQM-126
  • BQM-145 Peregrine
  • BQM-147 Exdrone
  • BQM-155 Hunter
  • BQM-167 Skeeter
  • BrahMos
  • Brimstone

C

[sửa | sửa mã nguồn]
  • C-802
  • CA 94
  • CA 95
  • CEM-138 Pave Cricket
  • CGM-16/HGM-16 Atlas
  • CIM-10 Bomarc
  • CQM-121 Pave Tiger
  • Crotale (Pháp)
  • CSS-2

D

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Desna
  • DF-31
  • DF-5 (Dongfeng-5)
  • DF-4
  • DF-15
  • Dvina

E

[sửa | sửa mã nguồn]
  • GBU-15
  • Elbrus (còn có tên Scud)
  • ENTAC (Pháp)
  • Enzian
  • ERYX (Pháp)
  • Euromissile HOT
  • Exocet (tên phổ biến là MBDA Exocet)

F

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Fateh-110
  • Fireflash
  • Firestreak
  • FGM-77 Dragon
  • FGM-148 Javelin
  • FIM-43 Redeye
  • FIM-92 Stinger
  • FQM-117 RCMAT
  • FQM-151 Pointer

G

[sửa | sửa mã nguồn]
  • GBU-15
  • Gabriel
  • Ghauri (Pakistan)
  • Ghauri-I (Pakistan)
  • Ghauri-II (Pakistan)
  • Ghauri-III (Pakistan)
  • Ghaznavi (Pakistan)
  • GQM-93
  • GQM-94 B-Gull
  • GQM-98 Tern-R
  • GQM-163 Coyote

H

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Harpoon
  • Hatf-I/IA/IB
  • Hongqi-1 SAM
  • Hongqi-2 SAM
  • Hongnu-5 SAM
  • Hongqi-7 SAM
  • Hongqi-9 SAM
  • Hongqi-10 SAM
  • Hongqi-15 SAM
  • Hongqi-17 SAM
  • Hongqi-18 SAM
  • Hongqi-61 SAM
  • HOT
  • Hsiung Feng I (HF-1)
  • Hsiung Feng II (HF-2)
  • Hsiung Feng IIE (HF-2E)
  • Hsiung Feng III (HF-3)

I

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ingwe
  • IRIS-T

J

[sửa | sửa mã nguồn]
  • J-Missile
  • Javelin
  • Jericho (Tên lửa đạn đạo đất đối đất)
  • JL-1 (Julang-1)
  • JL-2 (Julang-2)

K

[sửa | sửa mã nguồn]
  • K-5 (AA-1 Alkali)
  • K-8 (AA-3 Anab)
  • K-9 (AA-4 Awl)
  • K-13 (AA-2 Atoll)
  • Kaishan-1 SAM
  • Kh-47M2 Kinzhal

L

[sửa | sửa mã nguồn]
  • LAM (Tên lửa tấn công vòng)
  • LEM-70 Minuteman ERCS
  • LGM-25 Titan
  • LGM-30 Minuteman
  • LGM-118 Peacekeeper
  • Lieying-60 SAM
  • LIM-49 Nike Zeus
  • LIM-99
  • LIM-100
  • Long March cruise missile

M

[sửa | sửa mã nguồn]
  • M5 Tên lửa đạn đạo phóng từ tàu ngầm
  • M45
  • M51
  • Magic
  • Malkara (Úc/Anh)
  • MBDA Apache
  • MBDA AS 30
  • MBDA Aster
  • MBDA Exocet
  • MBDA Meteor
  • Meteor (Tên thông dụng cho loại MBDA Meteor)
  • MBDA Scalp EG
  • MGM-1 Matador
  • MGM-5 Corporal
  • MGM-13 Mace
  • MGM-18 Lacrosse
  • MGM-21
  • MGM-29 Sergeant
  • MGM-31 Pershing
  • MGM-32 ENTAC
  • MGM-51 Shillelagh
  • MGM-52 Lance
  • MGM-140 ATACMS
  • MGM-134 Midgetman
  • MGM-157 EFOGM
  • MGM-164 ATACMS II
  • MGM-166 LOSAT
  • MGM-168 ATAMCS Block IVA
  • MICA (Tên của dự án MBDA MICA)
  • MILAN
  • MIM-3 Nike-Ajax
  • MIM-14 Nike-Hercules
  • MIM-23 Hawk
  • MIM-46 Mauler
  • MIM-72 Chaparral
  • MIM-104 Patriot
  • MIM-115 Roland
  • MIM-146 ADATS
  • MISTRAL
  • Mokopa
  • Molodets (Tên thông dụng cho tên lửa RT-23 Molodets)
  • MQM-33
  • MQM-36 Shelduck
  • MQM-39
  • MQM-40 Firefly
  • MQM-42 Redhead/Roadrunner
  • MQM-57 Falconer
  • MQM-58 Overseer
  • MQM-61 Cardinal
  • MQM-74 Chukar
  • MQM-105 Aquila
  • MQM-107 Streaker
  • MQM-143 RPVT
  • MR-UR-100 Sotka Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-17 Spanker)

N

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nag
  • Naval Strike Missile (NSM)
  • Nike
  • Nodong-1
  • Nuclear bunker buster

O

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Oka (tên thông dụng của R-400 Oka)

P

[sửa | sửa mã nguồn]
  • P-1
  • P-700 Granit (SS-N-19 Shipwreck)
  • Penguin (Hoa Kỳ gọi là AGM-119)
  • PenLung-9 SAM
  • Polyphem
  • PGM-11 Redstone
  • PGM-17 Thor
  • PGM-19 Jupiter
  • Pioner (Tên thường dùng cho loại tên lửa RT-21M Pioner)
  • Pluton
  • Popeye (Thiết kế của Hoa Kỳ: AGM-142 Have Nap. Một dạng khác tên lửa hành trình)
  • PQM-56
  • PQM-102 Delta Dagger
  • PQM-149 UAV-SR
  • PQM-150 UAV-SR
  • Prithvi
  • Python 5 (Tên thường dùng cho loại tên lửa Rafael Python 5)

Q

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Qassam rốc két
  • Qianwei-1 SAM
  • Qianwei-2 SAM

R

[sửa | sửa mã nguồn]
  • R-1 tên lửa đạn đạo (SS-1 Scunner)
  • R-2 tên lửa đạn đạo (SS-2 Sibling)
  • R-4 (AA-5 Ash)
  • R-5 tên lửa đạn đạo (SS-3 Shyster)
  • R-7 Semyorka Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga/Liên Xô; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-6 Sapwood)
  • R-9 Desna Tên lửa đạn đạo liên lục địa(Nga/Liên Xo; C^hiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-8 Sasin)
  • R-11 Tên lửa đạn đạo chiến thuật (Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-1B Scud)
  • R-12 Dvina Tên lửa đạn đạo (Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-4 Sandal)
  • R-13 Tên lửa đạn đạo phóng từ tàu ngầm (Nga; Chiến tranh Lạnh) (SS-N-4 Sark)
  • R-14 Usovaya tên lửa đạn đạo (Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-5 Skean)
  • R-15 Tên lửa đạn đạo phóng từ tàu ngầm (Nga; Chiến tranh Lạnh)
  • R-16 Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-7 Saddler)
  • R-17E, Một dạng khác của tên lửa Nga Scud B
  • R-21 Tên lửa đạn đạo phóng từ tàu ngầm (Nga; Chiến tranh Lạnh) (SS-N-5 Serb)
  • R-23 (AA-7 Apex)
  • R-26 Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; Chiến tranh Lạnh)
  • R-27 Tên lửa đạn đạo phóng từ tàu ngầm (Nga; Chiến tranh Lạnh) (SS-N-6 Serb)
  • R-27 (AA-10 Alamo)
  • R-33 (AA-9 Amos)
  • R-36 Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-9 Scarp và SS-18 Satan)
  • R-39 (SS-N-20 Sturgeon)
  • R-40 (AA-6 Acrid)
  • R-46 Tên lửa đạn đạo liên lục địa phóng từ một quỹ đạo (Nga; Chiến tranh Lạnh)
  • R-60 (AA-8 Aphid)
  • R-73 (AA-11 Archer)
  • R-77 (AA-12 Adder)
  • R-300 Elbrus Tên lửa đạn đạo (Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-1c Scud)
  • R-400 Oka Tên lửa đạn đạo (Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-23 Spider)
  • R550 Magic
  • Rapier(Tên lửa đất đối không)
  • Rafael Python 5 (loại không đối không)
  • RBS-15
  • RBS-23
  • RBS-70
  • RBS-77
  • RBS-90
  • Red Top (không đối không)
  • RGM-6 Regulus
  • RGM-15 Regulus II
  • RGM-59 Taurus
  • RGM-165 LASM
  • RIM-2 Terrier
  • RIM-8 Talos
  • RIM-24 Tartar
  • RIM-50 Typhon LR
  • RIM-55 Typhon MR
  • RIM-66 Standard Missile-1
  • RIM-66 Standard Missile-2
  • RIM-85
  • RIM-101
  • RIM-113
  • RIM-116 Rolling Airframe Missile
  • RIM-156 Standard Missile-2ER Block IV
  • RIM-161 Standard Missile-3
  • RIM-162 ESSM
  • ROLAND tên lửa phòng không
  • RT-1 tên lửa đạn đạo (Nga; Chiến tranh Lạnh)
  • RT-2 Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; Chiến tranh Lạnh) (SS-13 Savage)
  • RT-2PM Topol Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; hiện nay) (SS-25 Sickle)
  • RT-2UTTH Topol M Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; hiện nay) (SS-27)
  • RT-15 Tên lửa đạn đạo (Nga; Chiến tranh Lạnh) (SS-14 Scamp)
  • RT-20 Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; Chiến tranh Lạnh) (SS-15 Scrooge)
  • RT-21 Temp 2S Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; Chiến tranh Lạnh) (SS-16 Sinner)
  • RT-21M Pioner Tên lửa đạn đạo (Nga; Chiến tranh Lạnh) (SS-20 Saber)
  • RT-23 Molodets Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; hiện nay) (SS-24 Scalpel)
  • RT-25 Tên lửa đạn đạo (Nga; Chiến tranh Lạnh)
  • RUM-139 VL-Asroc

S

[sửa | sửa mã nguồn]
  • SA-1 Guild
  • SAM-2
  • SA-3 Goa
  • SA-4 Ganef
  • SA-5 Gammon
  • SA-6 Gainful
  • SA-8 Gecko
  • SA-9 Gaskin
  • SA-10 Grumble
  • SA-11 Gadfly
  • SA-12 Gladiator/Giant
  • SA-13 Gopher
  • SA-14 Gremlin
  • SA-15 Gauntlet
  • SA-16 Gimlet
  • SA-17 Grizzly
  • SA-18 Grouse
  • SA-19 Grisom
  • SA-20 Gargoyle
  • SA-X-21 Growler
  • SA-N-3 Goblet
  • Saber (SS-20) (NATO gọi là RT-21M Pioner)
  • Saddler (SS-7) (NATO gọi là R-16 rocket)
  • Samid
  • Saegheh
  • Sandal (SS-4) (NATO gọi là R-12 Dvina)
  • Sapwood (SS-6) (NATO gọi là R-7 Semyorka)
  • Sark (SS-N-4) (NATO gọi là R-13)
  • Sasin (SS-8) (NATO gọi là R-9 Desna)
  • Satan (SS-18) (NATO gọi là R-36M)
  • Savage (SS-13) (NATO gọi là RT-2)
  • Scaleboard (SS-12 / SS-22) (NATO gọi là TR-1 Temp)
  • Scalpel (SS-24) (NATO gọi là RT-23 Molodets)
  • Scamp (SS-14) (NATO gọi là RT-15)
  • Scapegoat (SS-14)
  • Scarp (SS-9) (NATO gọi làR-36)
  • Scrag (SS-X-10) (NATO gọi là Global Rocket 1 và UR-200)
  • Scrooge (SS-15) (NATO gọi là RT-20)
  • Scud (SS-1b/SS-1c) (NATO gọi là R-11 và R-300 Elbrus family)
  • Scunner (SS-1) (NATO gọi là R-1)
  • SD 10 (Pakistan)
  • Sea Cat
  • Sea Dart
  • Sea Eagle
  • Sea Skua
  • Sea Slug đất đối không
  • Sea Wolf đất đối không
  • Sego (SS-11) (NATO gọi là UR-100)
  • Semyorka (tên thông dụng của R-7 Semyorka)
  • Serb (SS-N-5) (NATO gọi là R-21)
  • Serb (SS-N-6) (NATO gọi là R-27)
  • Shahab-1
  • Shahab-2
  • Shahab-3
  • Shahab-3D
  • Shahab-4
  • Shahab-5
  • Shahab-6
  • Shaheen (Pakistan)
  • Shaheen-II (Pakistan)
  • Shaheen-III (Pakistan)
  • Shavit (phóng từ không trung)
  • Shkval (VA-111)
  • Shyster (SS-3) (NATO gọi là R-5)
  • Sibling (SS-2) (NATO gọi là R-2)
  • Sickle (SS-25) (NATO gọi là RT-2PM Topol)
  • Silkworm tên lửa hành trình dưới âm
  • Sinner (SS-16) (NATO gọi là RT-21 Temp 2S)
  • Skean (SS-5) (NATO gọi là R-14 Usovaya)
  • Sky Bow I (TK-1) (SAM)
  • Sky Bow II (TK-2) (SAM)
  • Sky Bow III (TK-3) (SAM)
  • Sky Spear
  • Sky Sword I (TC-1) (Tên lửa không đối không)
  • Sky Sword II (TC-2) (Tên lửa không đối không)
  • Skybolt ALBM
  • SM-62 Snark
  • Sotka (tên thông dụng của MR-UR-100 Sotka)
  • Spanker (SS-17) (NATO gọi là MR-UR-100 Sotka)
  • Spartan LIM-49A ABM
  • Spider (SS-23) (NATO gọi là R-400 Oka)
  • Spike/Gil (Chông tăng)
  • Sprint ABM
  • SS-1 Scunner (NATO gọi là R-1)
  • SS-1b (Scud-1B) (NATO gọi là tên lửa R-11)
  • SS-1c (Scud-1C) (NATO gọi là tên lửa R-300 Elbrus)
  • SS-2 Sibling (NATO gọi là R-2)
  • SS-3 Shyster (NATO gọi là R-5)
  • SS-4 Sandal (NATO gọi là R-12 Dvina)
  • SS-5 Skean (NATO gọi là R-14 Skean)
  • SS-6 Sapwood (NATO gọi là R-7 Semyorka)
  • SS-7 Saddler (NATO gọi là R-16 rocket)
  • SS-8 Sasin (NATO gọilà R-9 Desna)
  • SS-9 Scarp (NATO gọi là R-36)
  • SS-10 tên lửa đất đối đất của Pháp
  • SS-11 (Pháp)
  • SS-11 Sego (UR-100)
  • SS-12(Pháp)
  • SS-12 Scaleboard (NATO gọi là TR-1 Temp)
  • SS-13 Savage (NATO gọi là RT-2)
  • SS-14 Scamp (NATO gọi là RT-15)
  • SS-15 Scrooge (NATO gọi là RT-20)
  • SS-16 Sinner (NATO gọi là RT-21 Temp 2S)
  • SS-17 Spanker (NATO gọilà MR-UR-100)
  • SS-18 Satan (NATO gọi là R-36M)
  • SS-19 Stiletto (NATO gọi là UR-100N)
  • SS-20 Saber (NATO RT-21M)
  • SS-21 Scarab (NATO gọi là OTR-21)
  • SS-22 Scaleboard (NATO gọi là TR-1 Temp)
  • SS-23 Spider (NATO gọi là R-400 Oka
  • SS-24 Scalpel (NATO gọi là RT-23 Molodets)
  • SS-25 Sickle (NATO gọi là RT-2PM Topol)
  • SS-27 Sizzler (NATO gọi là RT-2UTTH Topol M)
  • SS-N-2
  • SS-N-4 Sark (NATO gọi là R-13)
  • SS-N-5 Serb (NATO gọi là R-21)
  • SS-N-6 Serb (NATO gọi là R-27)
  • SS-N-12 Sandbox
  • SS-N-15
  • SS-N-16
  • SS-N-20
  • SS-N-22 Sunburn
  • SS-X-10 Scrag (NATO gọi là UR-200)
  • Starstreak
  • Stiletto (SS-19) (NATO gọi là UR-100N)
  • Storm Shadow
  • Strela-1 (SA-9 Gaskin)
  • Strela-2 (SA-7/SA-N-5 Grail)
  • Swingfire

T

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Terne ASW
  • Temp (tên thông dụng của TR-1 Temp)
  • Temp 2S (tên thông dụng của RT-21 Temp 2S)
  • Thunderbird
  • Topol (tên thông dụng của RT-2PM Topol và RT-2UTTH Topol M)
  • TOROS
  • TR-1 Temp (Nga; Chiến tranh Lạnh) (SS-12/SS-22 Scaleboard)
  • Trigat
  • Trishul

U

[sửa | sửa mã nguồn]
  • UGM-27 Polaris
  • UGM-73 Poseidon
  • UGM-89 Perseus
  • UGM-96 Trident I
  • UGM-133 Trident II
  • Umkhonto
  • UR-100 tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-11 Sego)
  • UR-100MR (Tên gọi của MR-UR-100 Sotka)
  • UR-100N tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-19 Stiletto)
  • UR-200 tên lửa đạn đạo liên lục địa(Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-X-10 Scrag)
  • Usovaya (tên thông dụng của R-14 Usovaya)
  • UUM-44 Subroc
  • UUM-125 Sea Lance

V

[sửa | sửa mã nguồn]
  • V-1
  • V-2
  • Voivode (tên thông dụng của R-36M2)

W

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Wasserfall

X

[sửa | sửa mã nguồn]
  • X-4

Y

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ying ji-1 (YJ-1)

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Danh sách vũ khí
  • Danh sách các rốc két tầm xa đã sử dụng trong chiến tranh
  • Danh sách các tên lửa theo quốc gia

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Federation of American Scientists (FAS) Missile directory
  • Missile.index – Based on Shinkigensha Co.Ltd's "Illustrated Encyclopedia of the World's Missile Systems"; ill. by Hitoshi Kitamura
  • Directory of U.S. Military Rockets and Missiles – By Andreas Parsch
    • Meaning of the code letters
  • Indian Missiles Lưu trữ 2006-10-05 tại Wayback Machine

Các danh sách khác

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Xem thêm các danh sách
  • x
  • t
  • s
Danh sách các nội dung liên quan đến hàng không
Tổng thểThời gian biểu hàng không · Máy bay · Hãng chế tạo máy bay · Động cơ máy bay · Hãng chế tạo động cơ máy bay · Sân bay · Hãng hàng không  · Kỹ thuật hàng không
Quân sựKhông quân · Vũ khí máy bay · Tên lửa · Máy bay không người lái (UAV) · Máy bay thử nghiệm
Kỷ lụcKỷ lục tốc độ bay · Kỷ lục quãng đường bay · Kỷ lục bay cao · Kỷ lục thời gian bay · Máy bay sản xuất với số lượng lớn
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Danh_sách_tên_lửa&oldid=70071109” Thể loại:
  • Danh sách vũ khí
  • Tên lửa dẫn hướng
  • Danh sách tên lửa
Thể loại ẩn:
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback

Từ khóa » Các Loại Tên Lửa Hiện đại Nhất Thế Giới