Danh Sách Tòa Nhà Cao Nhất Châu Âu – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Đây là danh sách tòa nhà cao nhất Châu Âu, xếp hạng tòa nhà chọc trời có chiều cao từ 200 mét (656 ft) trở lên. Tòa nhà cao nhất Châu Âu hiện nay là Lakhta Center (Tiếng Nga: Лахта центр), cao 462 mét (1.516 ft) với 87 tầng, tòa nhà được xây dựng năm 2012 ở phía bắc thành phố Saint Petersburg và được hoàn thành vào năm 2018.
Tính đến năm 2022, Châu Âu có 287 tòa nhà chọc trời trên 150 mét (492 ft) đã hoàn thành: Istanbul (59), Moskva (50), Luân Đôn (33), Paris (23) Frankfurt am Main (18), Warszawa (15), Ankara (11) và 29 thành phố khác có nhà chọc trời. Bên cạnh đó, còn thêm 40 tòa nhà trên 150 mét (492 ft) đang xây dựng khắp Châu Âu.
Thành phố có nhiều nhà chọc trời nhất Châu Âu
[sửa | sửa mã nguồn] Lakhta Center tại Saint Petersburg là tòa nhà cao nhất Châu ÂuGần 1/3 số tòa nhà chọc trời của Châu Âu đang nằm tại Istanbul (ảnh trên) và Moskva (ảnh dưới) với số tòa nhà của mỗi thành phố là 59 và 50 tòa nhàThành phố | ≥150 m | ≥200 m | ≥250 m | ≥300 m | ≥350 m |
---|---|---|---|---|---|
Istanbul | 59 | 11 | 4 | - | - |
Moskva | 50 | 21 | 14 | 6 | 2 |
Luân Đôn | 33 | 11 | 2 | 1 | - |
Paris | 23 | 3 | - | - | - |
Frankfurt am Main | 18 | 5 | 2 | - | - |
Warszawa | 15 | 5 | 1 | 1 | - |
Ankara | 11 | - | - | - | - |
Baku | 9 | 2 | 1 | - | - |
İzmir | 7 | 4 | - | - | - |
Rotterdam | 7 | 1 | - | - | - |
Madrid | 6 | 4 | - | - | - |
Milano | 5 | 2 | - | - | - |
Manchester | 5 | 1 | - | - | - |
Viên | 4 | 2 | - | - | - |
Benidorm | 3 | 1 | - | - | - |
Batumi | 3 | 1 | - | - | - |
Sankt-Peterburg | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Torino | 2 | 1 | - | - | - |
Yekaterinburg | 2 | 1 | - | - | - |
Basel | 2 | 1 | - | - | - |
Lyon | 2 | 1 | - | - | - |
Limassol | 2 | - | - | - | - |
Kyiv | 2 | - | - | - | - |
Barcelona | 2 | - | - | - | - |
Các thành phố có 1 nhà chọc trời: Amsterdam; Bilbao; Bonn; Bruxelles; Budapest; Gdańsk; Konya; Malmö; Mersin; Monaco; Sevilla; Wrocław và Vladivostok. |
Tòa nhà cao nhất
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách này liệt kê các tòa nhà chọc trời ở châu Âu cao tối thiểu 200 mét (656 ft), dựa trên phép đo chiều cao tiêu chuẩn.
Lưu ý: Một số tòa nhà nằm ở châu Á nhưng vẫn nằm trong quốc gia thuộc Châu Âu, các tòa nhà ấy sẽ được tô đậm.
Hạng | Tòa nhà | Hình ảnh | Thành phố | Quốc gia | Chiều cao | Tầng | Hoàn thành |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Lakhta Center | Sankt-Peterburg | Nga | 462 | 87 | 2019 | |
2 | Federation Tower: Vostok | Moskva | Nga | 373,7 | 95 | 2017 | |
3 | OKO South Tower | Moskva | Nga | 354,2 | 85 | 2015 | |
4 | Neva Tower 2 | Moskva | Nga | 345 | 79 | 2020 | |
5 | Mercury City Tower | Moskva | Nga | 338,8 | 75 | 2012 | |
6 | Varso Tower | Warszawa | Ba Lan | 310 | 53 | 2022 | |
7 | Eurasia | Moskva | Nga | 308,9 | 72 | 2013 | |
8 | The Shard | Luân Đôn | Anh Quốc | 306 | 73 | 2012 | |
9 | City of Capitals: Moscow Tower | Moskva | Nga | 301,8 | 76 | 2009 | |
10 | Neva Tower 1 | Moskva | Nga | 297 | 79 | 2019 | |
11 | Skyland Office Istanbul | Istanbul | Thổ Nhĩ Kỳ | 284 | 65 | 2017 | |
12 | Skyland Residence Istanbul | Istanbul | Thổ Nhĩ Kỳ | 284 | 64 | 2017 | |
13 | Grand Tower | Moskva | Nga | 283,4 | 62 | 2022 | |
14 | Metropol Istanbul Tower 1 | Istanbul | Thổ Nhĩ Kỳ | 280 | 70 | 2017 | |
15 | 22 Bishopsgate | Luân Đôn | Anh Quốc | 278,2 | 62 | 2020 | |
16 | Baku Tower | Baku | Azerbaijan | 276,3 | 52 | 2020 | |
17 | Naberezhnaya Tower | Moskva | Nga | 268,4 | 61 | 2007 | |
18 | Capital Towers: City Tower | Moskva | Nga | 267 | 61 | 2022 | |
19 | Capital Towers: Park Tower | Moskva | Nga | 267 | 61 | 2022 | |
20 | Capital Towers: River Tower | Moskva | Nga | 267 | 61 | 2022 | |
21 | Tháp Khải Hoàn | Moskva | Nga | 264,1 | 52 | 2006 | |
22 | Sapphire of Istanbul | Istanbul | Thổ Nhĩ Kỳ | 261 | 54 | 2011 | |
23 | Commerzbank Tower | Frankfurt am Main | Đức | 259 | 56 | 1997 | |
24 | City of Capitals: Saint Petersburg Tower | Moskva | Nga | 257,2 | 65 | 2009 | |
25 | MesseTurm | Frankfurt am Main | Đức | 256,5 | 63 | 1990 | |
26 | Torre de Cristal | Madrid | Tây Ban Nha | 249 | 52 | 2008 | |
27 | Torre Cepsa | Madrid | Tây Ban Nha | 248,3 | 45 | 2008 | |
28 | Evolution Tower | Moskva | Nga | 246 | 55 | 2014 | |
29 | Federation Tower: Zapad | Moskva | Nga | 242,5 | 62 | 2008 | |
30 | Mahall Bomonti Izmir | İzmir | Thổ Nhĩ Kỳ | 240 | 58 | 2023 | |
31 | MV Lomonosov State University | Moskva | Nga | 239 | 36 | 1953 | |
32 | Imperia Tower | Moskva | Nga | 238,7 | 60 | 2010 | |
33 | Palace of Culture and Science | Warszawa | Ba Lan | 237 | 42 | 1955 | |
34 | One Canada Square | Luân Đôn | Anh Quốc | 236 | 50 | 1991 | |
35 | Torre PwC | Madrid | Tây Ban Nha | 236 | 52 | 2008 | |
36 | The Landmark Pinnacle | Luân Đôn | Anh Quốc | 233,2 | 77 | 2020 | |
37 | Torre Unicredit | Tập tin:Torre Unicredit in Milan 2016.jpg | Milano | Ý | 231 | 35 | 2011 |
38 | Tour First | Paris | Pháp | 231 | 52 | 2011 | |
39 | Torre Emperador | Madrid | Tây Ban Nha | 230 | 56 | 2007 | |
40 | Salesforce Tower | Luân Đôn | Anh Quốc | 230 | 46 | 2011 | |
41 | Emaar Square The Address | Istanbul | Thổ Nhĩ Kỳ | 229,4 | 50 | 2020 | |
42 | OKO North Tower | Moskva | Nga | 224,5 | 49 | 2014 | |
43 | The Leadenhall Building | Luân Đôn | Anh Quốc | 224 | 52 | 2014 | |
44 | Vakif Bank Headquarters Tower 1 | Istanbul | Thổ Nhĩ Kỳ | 221,3 | 43 | 2022 | |
45 | DC Tower 1 | Viên | Áo | 220 | 60 | 2014 | |
46 | Warsaw Spire | Warszawa | Ba Lan | 220 | 49 | 2016 | |
47 | Nurol Life | Istanbul | Thổ Nhĩ Kỳ | 220 | 60 | 2018 | |
48 | Istanbul Tower 205 | Istanbul | Thổ Nhĩ Kỳ | 220 | 54 | 2019 | |
49 | Tour Hekla | Paris | Pháp | 220 | 49 | 2022 | |
50 | Newfoundland | Luân Đôn | Anh Quốc | 219,7 | 59 | 2020 | |
51 | Istanbul IFC Ziraat Tower I | Istanbul | Thổ Nhĩ Kỳ | 219,2 | 46 | 2022 | |
52 | Mistral Office Tower | İzmir | Thổ Nhĩ Kỳ | 216 | 48 | 2017 | |
53 | Zalmhaven | Rotterdam | Hà Lan | 215 | 62 | 2022 | |
54 | Hampton Tower | Luân Đôn | Anh Quốc | 214,5 | 68 | 2021 | |
55 | House on Mosfilmovskaya | Moskva | Nga | 213,3 | 54 | 2010 | |
56 | Sky Tower | Wrocław | Ba Lan | 212 | 51 | 2012 | |
57 | Tour Montparnasse | Paris | Pháp | 210 | 59 | 1972 | |
58 | Crescent City | Baku | Azerbaijan | 210 | 43 | 2018 | |
59 | Allianz Tower | Milano | Ý | 209,2 | 50 | 2015 | |
60 | Iset Tower | Yekaterinburg | Nga | 209 | 52 | 2015 | |
61 | Piedmont Region Headquarters | Tập tin:GrattacieloPiemonte.jpg | Torino | Ý | 209 | 42 | 2015 |
62 | Westendstraße 1 | Frankfurt am Main | Đức | 208 | 53 | 1993 | |
63 | Warsaw Trade Tower | Warszawa | Ba Lan | 208 | 43 | 1999 | |
64 | Halk Bank Headquarters Tower 1 | Istanbul | Thổ Nhĩ Kỳ | 208 | 46 | 2022 | |
65 | Radisson Royal Hotel | Moskva | Nga | 206 | 34 | 1957 | |
66 | Roche Tower 2 | Basel | Thụy Sĩ | 205 | 50 | 2022 | |
67 | One Park Drive | Luân Đôn | Anh Quốc | 204,9 | 57 | 2021 | |
68 | 8 Bishopsgate | Luân Đôn | Anh Quốc | 203,7 | 51 | 2022 | |
69 | Millennium Tower | Viên | Áo | 202 | 50 | 1999 | |
70 | Spine Tower | Istanbul | Thổ Nhĩ Kỳ | 202 | 51 | 2013 | |
71 | Intempo | Benidorm | Tây Ban Nha | 202 | 47 | 2021 | |
72 | Warsaw Unit | Warszawa | Ba Lan | 202 | 46 | 2021 | |
73 | 25 Canada Square | Luân Đôn | Anh Quốc | 201 | 45 | 2001 | |
74 | Deansgate Square South Tower | Manchester | Anh Quốc | 200,5 | 64 | 2020 | |
75 | Main Tower | Frankfurt am Main | Đức | 200 | 55 | 1999 | |
76 | Tower 185 | Frankfurt am Main | Đức | 200 | 55 | 2011 | |
77 | Batumi Technological University Tower | Batumi | Georgia | 200 | 35 | 2012 | |
78 | Folkart Tower A | İzmir | Thổ Nhĩ Kỳ | 200 | 46 | 2014 | |
79 | Folkart Tower B | İzmir | Thổ Nhĩ Kỳ | 200 | 46 | 2014 | |
80 | Tour Incity | Tập tin:La tour Incity en fin de construction (17544492866).jpg | Lyon | Pháp | 200 | 39 | 2015 |
Cao nhất theo khu vực
[sửa | sửa mã nguồn]Khu vực | Tòa nhà | Hình ảnh | Thành phố | Quốc gia | Chiều cao | Tầng | Hoàn thành |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Đông Âu | Lakhta Center | Sankt-Peterburg | Nga | 462 | 87 | 2019 | |
Trung Âu | Varso Tower | Warszawa | Ba Lan | 310 | 53 | 2022 | |
Tây Âu | The Shard | Luân Đôn | Anh Quốc | 306 | 73 | 2012 | |
Đông Nam Âu | Skyland Istanbul | Istanbul | Thổ Nhĩ Kỳ | 284 | 65 | 2017 | |
Tây Nam Âu | Torre de Cristal | Madrid | Tây Ban Nha | 249 | 52 | 2008 | |
Nam Âu | Torre Unicredit | Tập tin:Torre Unicredit in Milan 2016.jpg | Milano | Ý | 231 | 35 | 2011 |
Bắc Âu | Turning Torso | Malmö | Thụy Điển | 190 | 54 | 2005 |
Đang xây dựng
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách bao gồm các nhà chọc trời đang xây dựng cao trên 150 mét.
Hạng | Tòa nhà | Thành phố | Quốc gia | Chiều cao | Tầng | Dự kiếnhoàn thành |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Central Bank of the Republic of Turkey | Istanbul | Thổ Nhĩ Kỳ | 350 | 55 | 2024 |
2 | National Space Center | Moskva | Nga | 288,1 | -- | 2023 |
3 | iCity Space Tower | Moskva | Nga | 256 | 61 | 2024 |
4 | Karlatornet | Göteborg | Thụy Điển | 245 | 73 | 2023 |
5 | Elbtower | Hamburg | Đức | 245 | 61 | 2026 |
6 | The Link | Paris | Pháp | 244 | 54 | 2025 |
7 | FOUR I | Frankfurt am Main | Đức | 233 | 59 | 2024 |
8 | Aspen at Consort Place | Luân Đôn | Anh Quốc | 215,8 | 64 | 2023 |
9 | Central Business Tower | Frankfurt am Main | Đức | 205 | 52 | 2027 |
10 | Sky Fort | Sofia | Bulgaria | 202 | 49 | 2023 |
11 | MOD Block K3 | Moskva | Nga | 200 | 55 | 2024 |
12 | MOD Block K7 | Moskva | Nga | 200 | 55 | 2024 |
13 | Harcourt Gardens | Luân Đôn | Anh Quốc | 192,4 | 54 | 2024 |
14 | Graphite | Moskva | Nga | 190 | 54 | 2024 |
15 | Level Michurinsky 6 | Moskva | Nga | 186 | 54 | 2024 |
16 | Trinity Islands Tower 1 | Manchester | Anh Quốc | 183 | 60 | 2026 |
17 | Danube Flats | Viên | Áo | 180 | 48 | 2024 |
18 | Tour Triangle | Paris | Pháp | 180 | 42 | 2026 |
19 | OAK Tower | Priština | Kosovo | 179 | 41 | 2026 |
20 | FOUR II | Frankfurt am Main | Đức | 178 | 47 | 2024 |
21 | Estrel Tower | Berlin | Đức | 176 | 45 | 2024 |
22 | DC Tower II | Viên | Áo | 175 | 53 | 2024 |
23 | The Bridge | Warszawa | Ba Lan | 174 | 41 | 2024 |
24 | Skyreach | Warszawa | Ba Lan | 174 | 47 | 2026 |
25 | Crystal | Moskva | Nga | 173,8 | 49 | 2024 |
26 | Tour To-Lyon | Lyon | Pháp | 170 | 43 | 2023 |
27 | Trinity Islands Tower 2 | Manchester | Anh Quốc | 169,1 | 55 | 2026 |
28 | Eurovea 2 Tower | Bratislava | Slovakia | 168 | 46 | 2023 |
29 | 1 Leadenhall | Luân Đôn | Anh Quốc | 165,2 | 32 | 2024 |
30 | MOD Block K5 | Moskva | Nga | 163,7 | 44 | 2024 |
31 | Olszynki Park | Rzeszów | Ba Lan | 161 | 37 | 2023 |
32 | District-E Tower 1 | Eindhoven | Hà Lan | 158 | -- | 2023 |
33 | Halcyon London | Luân Đôn | Anh Quốc | 157,6 | 49 | 2023 |
34 | Post Rotterdam | Rotterdam | Hà Lan | 155 | 43 | 2023 |
35 | Octagon | Birmingham | Anh Quốc | 155 | 49 | 2025 |
36 | Three60 | Manchester | Anh Quốc | 154,1 | 52 | 2024 |
37 | 40 Leadenhall Street | Luân Đôn | Anh Quốc | 153,9 | 35 | 2023 |
38 | The Blade | Manchester | Anh Quốc | 153,4 | 52 | 2024 |
39 | Alexander Tower | Berlin | Đức | 150 | 35 | 2023 |
40 | iCity Time Tower | Moskva | Nga | 150 | 34 | 2024 |
Kế hoạch, phê duyệt hoặc đề xuất
[sửa | sửa mã nguồn]Hạng | Tòa nhà | Thành phố | Quốc gia | Chiều cao | Tầng | Trạng thái |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Lakhta Center II | Sankt-Peterburg | Nga | 703 | -- | Đề xuất |
2 | Cracovia Tower | Kraków | Ba Lan | 381 | 85 | Đề xuất |
3 | Highlife Tower | İzmir | Thổ Nhĩ Kỳ | 375 | 85 | Đề xuất |
4 | Izmir Tower | İzmir | Thổ Nhĩ Kỳ | 365 | 93 | Đề xuất |
5 | Sky City Ankara | Ankara | Thổ Nhĩ Kỳ | 342 | 102 | Đề xuất |
6 | Wieżowiec Obrotowy | Warszawa | Ba Lan | 331 | 65 | Đề xuất |
7 | Torre da Margueira | Almada | Bồ Đào Nha | 312 | 80 | Đề xuất |
8 | Capital High 1 | Kraków | Ba Lan | 311 | 35 | Đề xuất |
9 | Capital High 2 | Kraków | Ba Lan | 311 | 35 | Đề xuất |
10 | Silesia World Center | Katowice | Ba Lan | 309 | 96 | Đề xuất |
11 | Torre Chamartin | Madrid | Tây Ban Nha | 305 | 70 | Đề xuất |
12 | Merkez Ankara Office Tower | Ankara | Thổ Nhĩ Kỳ | 301 | 66 | Đề xuất |
13 | Grunwaldzka Tower | Warszawa | Ba Lan | 300 | 45 | Đề xuất |
14 | 1 Undershaft | Luân Đôn | Anh Quốc | 289,9 | 73 | Phê duyệt |
15 | Millennium Tower | Frankfurt am Main | Đức | 288 | 67 | Kế hoạch |
16 | RISE Tower 1 | Rotterdam | Hà Lan | 280 | -- | Đề xuất |
17 | Złota 48/54 | Warszawa | Ba Lan | 280 | 63 | Đề xuất |
18 | Torre Madrid Nuevo Norte 1 | Madrid | Tây Ban Nha | 250 | 77 | Đề xuất |
19 | 100 Leadenhall | Luân Đôn | Anh Quốc | 247 | 56 | Phê duyệt |
20 | Lilium Tower | Warszawa | Ba Lan | 237 | 51 | Đề xuất |
21 | One Landsdowne East Tower | Luân Đôn | Anh Quốc | 236 | 68 | Phê duyệt |
22 | Plater Tower | Warszawa | Ba Lan | 233 | 60 | Đề xuất |
23 | New Tour Montparnasse | Paris | Pháp | 232 | 59 | Kế hoạch |
24 | Torre Madrid Nuevo Norte 2 | Madrid | Tây Ban Nha | 230 | -- | Đề xuất |
25 | Tour Sister I | Paris | Pháp | 229 | 55 | Kế hoạch |
26 | Ensign House | Luân Đôn | Anh Quốc | 225 | 56 | Đề xuất |
27 | 17 Admirals Way | Luân Đôn | Anh Quốc | 224,5 | 57 | Đề xuất |
28 | Roche Tower 3 | Basel | Thụy Sĩ | 221 | -- | Đề xuất |
29 | Centralna Park | Warszawa | Ba Lan | 220 | -- | Đề xuất |
30 | Codrico | Rotterdam | Hà Lan | 220 | 67 | Đề xuất |
31 | North Quay Tower NQ.A4 | Luân Đôn | Anh Quốc | 217 | 65 | Đề xuất |
32 | Cintemani Istanbul | Istanbul | Thổ Nhĩ Kỳ | 212 | 57 | Đề xuất |
33 | Torre Madrid Nuevo Norte 3 | Madrid | Tây Ban Nha | 210 | -- | Đề xuất |
34 | Flower-Power Tower | Poznań | Ba Lan | 209 | 85 | Đề xuất |
35 | Hardenberg | Berlin | Đức | 209 | 52 | Đề xuất |
36 | 4 Portal Way South Tower | Luân Đôn | Anh Quốc | 207,9 | 55 | Phê duyệt |
37 | Tour des Jardins de l'Arche | Paris | Pháp | 206 | 53 | Kế hoạch |
38 | Viadux2 | Manchester | Anh Quốc | 204 | 60 | Đề xuất |
39 | Vitania | Gdańsk | Ba Lan | 202 | 55 | Đề xuất |
40 | Centrum Multifunkcyjne | Katowice | Ba Lan | 200 | 49 | Đề xuất |
41 | East Side Tower | Zagreb | Croatia | 200 | 51 | Đề xuất |
42 | Inspire Athens | Elliniko-Argyroupoli | Hy Lạp | 200 | 49 | Đề xuất |
43 | Tour de Charenton | Paris | Pháp | 200 | -- | Đề xuất |
44 | Wieżowiec Harfa | Łódź | Ba Lan | 200 | 47 | Đề xuất |
45 | Wieżowiec Młode Miasto 2 | Gdańsk | Ba Lan | 200 | 47 | Đề xuất |
46 | Wola Tower | Warszawa | Ba Lan | 200 | 45 | Đề xuất |
47 | World Ocean Headquarters | Bærum | Na Uy | 200 | 64 | Đề xuất |
48 | Wybrzeże Kościuszkowskie | Warszawa | Ba Lan | 200 | 56 | Đề xuất |
Và 102 tòa nhà khác cao trên 150 mét. |
Đang trì hoãn hoặc hủy bỏ
[sửa | sửa mã nguồn]Hạng | Tòa nhà | Thành phố | Quốc gia | Chiều cao | Tầng | Trạng thái |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Russia Tower | Moskva | Nga | 612 | 188 | Hủy bỏ |
2 | Palace of the Soviets | Moskva | Nga | 495 | 100 | Hủy bỏ |
3 | One Tower | Moskva | Nga | 442 | 108 | Trì hoãn |
4 | Akhmat Tower | Grozny | Nga | 435 | 102 | Trì hoãn |
5 | Tour Sans Fins | Paris | Pháp | 425,6 | 103 | Hủy bỏ |
6 | Dubai Towers Istanbul: 1 | Istanbul | Thổ Nhĩ Kỳ | 395 | 102 | Hủy bỏ |
7 | London Millennium Tower | Luân Đôn | Anh Quốc | 386 | 92 | Hủy bỏ |
8 | Hermitage Plaza 1 | Paris | Pháp | 320 | 86 | Hủy bỏ |
9 | Hermitage Plaza 2 | Paris | Pháp | 320 | 85 | Hủy bỏ |
10 | Dubai Towers Istanbul: 2 | Istanbul | Thổ Nhĩ Kỳ | 316 | 81 | Hủy bỏ |
11 | City Hall and City Duma | Moskva | Nga | 308,4 | 71 | Hủy bỏ |
12 | Otterspool Tower | Liverpool | Anh Quốc | 305 | 79 | Hủy bỏ |
13 | Vortex Tower | Luân Đôn | Anh Quốc | 300 | 70 | Hủy bỏ |
14 | Diamond of Istanbul | Istanbul | Thổ Nhĩ Kỳ | 268 | 54 | Trì hoãn |
15 | Neskuchny Home & Spa | Moskva | Nga | 262 | 69 | Trì hoãn |
16 | Esplanada City Center | Bucharest | Romania | 250 | 70 | Hủy bỏ |
17 | Spire London | Luân Đôn | Anh Quốc | 235,2 | 67 | Trì hoãn |
18 | Mamaia North Complex | Constanța | Romania | 220 | 42 | Trì hoãn |
19 | MFK Crocus City | Krasnogorsk | Nga | 216,8 | 51 | Trì hoãn |
20 | Sky Tower A | Kyiv | Ukraine | 214,3 | 47 | Trì hoãn |
21 | Aquamarine 1 | Vladivostok | Nga | 203 | 52 | Trì hoãn |
22 | Dorobanți Tower | Bucharest | Romania | 200 | 50 | Hủy bỏ |
23 | Marina Park Constanța | Constanța | Romania | 200 | 39 | Hủy bỏ |
24 | Trigoni Tower 2 | Helsinki | Phần Lan | 200 | 51 | Hủy bỏ |
25 | City Tower | Luân Đôn | Anh Quốc | 199,4 | 58 | Trì hoãn |
26 | King Edward Tower | Liverpool | Anh Quốc | 199 | 67 | Hủy bỏ |
27 | North Tower | Luân Đôn | Anh Quốc | 186 | 37 | Trì hoãn |
28 | Criterion Place | Leeds | Anh Quốc | 180 | -- | Hủy bỏ |
29 | Tender Financial Center | Timișoara | Romania | 180 | 45 | Hủy bỏ |
30 | Balaklava Bayfront Plaza | Sevastopol | Ukraine | 173 | 45 | Trì hoãn |
31 | AFI Residence Botanic Garden Tower 1 | Moskva | Nga | 172,8 | 45 | Trì hoãn |
32 | Lumiere | Leeds | Anh Quốc | 172 | 55 | Hủy bỏ |
33 | Sky Tower B | Kyiv | Ukraine | 165 | 34 | Trì hoãn |
34 | River Tower | Luân Đôn | Anh Quốc | 160,1 | 43 | Trì hoãn |
35 | Aquamarine 4-5 | Vladivostok | Nga | 160 | 40 | Trì hoãn |
36 | Aquamarine 6-7 | Vladivostok | Nga | 160 | 40 | Trì hoãn |
37 | Aquamarine 8-9 | Vladivostok | Nga | 160 | 40 | Trì hoãn |
38 | No.10 One Thames City | Luân Đôn | Anh Quốc | 156,8 | 47 | Trì hoãn |
39 | Limassol NEO Riva | Limassol | Cộng hòa Síp | 156 | 39 | Trì hoãn |
40 | Dâmbovița Center Towers | Bucharest | Romania | 155 | 35 | Trì hoãn |
41 | Izmir World Trade Center 1 | İzmir | Thổ Nhĩ Kỳ | 154 | 35 | Trì hoãn |
Mốc thời gian của các tòa nhà cao nhất Châu Âu
[sửa | sửa mã nguồn]Số nămcao nhất | Tòa nhà | Hình ảnh | Thành phố | Quốc gia | Chiều cao | Tầng |
---|---|---|---|---|---|---|
1989 – 1908 | Witte Huis | Rotterdam | Hà Lan | 43 | 10 | |
1908 – 1911 | PAST | Warszawa | Ba Lan | 51,5 | 11 | |
1911 – 1940 | Royal Liver Building | Liverpool | Anh Quốc | 98,2 | 13 | |
1940 – 1952 | Terrazza Martini Tower | Tập tin:2016 Genoa - Primocanale.jpg | Genova | Ý | 108 | 31 |
1952 – 1953 | Kotelnicheskaya Naberezhnaya | Moskva | Nga | 176 | 32 | |
1953 – 1990 | MV Lomonosov State University | Moskva | Nga | 239 | 36 | |
1990 – 1997 | Messeturm | Frankfurt am Main | Đức | 256,5 | 63 | |
1997 – 2005 | Commerzbank Tower | Frankfurt am Main | Đức | 259 | 56 | |
2005 – 2007 | Tháp Khải Hoàn | Moskva | Nga | 264,1 | 52 | |
2007 – 2009 | Naberezhnaya Tower | Moskva | Nga | 268,4 | 61 | |
2009 – 2011 | City of Capitals: Moscow Tower | Moskva | Nga | 301,8 | 76 | |
2011 – 2012 | The Shard | Luân Đôn | Anh Quốc | 306 | 73 | |
2012 – 2014 | Mercury City Tower | Moskva | Nga | 338,8 | 75 | |
2014 – 2016 | OKO South Tower | Moskva | Nga | 354,2 | 85 | |
2016 – 2017 | Federation Tower Vostok | Moskva | Nga | 373,7 | 95 | |
2017 – Hiện tại | Lakhta Center | Sankt-Peterburg | Nga | 462 | 87 |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Danh sách tòa nhà cao nhất Châu Á
- Danh sách tòa nhà cao nhất Châu Phi
- Danh sách các công trình cao nhất Île-de-France
- Danh sách công trình cao nhất thế giới
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
| |
---|---|
| |
Theo khu vực |
|
Theo quốc gia |
|
Từ khóa » Toà Nhà Cao Nhất Châu âu Tại Thành Phố Nào
-
Ba Lan Xây Dựng Tòa Nhà Cao Nhất Châu Âu
-
Tòa Nhà Cao Nhất Châu Âu - VnExpress Du Lịch
-
Ảnh: Chóng Mặt Với Tòa Tháp Cao Nhất Châu Âu Sắp Hoàn Thành Tại Nga
-
Chiêm Ngưỡng Tòa Nhà Chọc Trời Cao Nhất Châu Âu - Zing News
-
Tòa Nhà Cao Nhất Châu Âu Và Các Tòa Tháp Lập Kỷ Lục Trong Năm 2019
-
Tòa Nhà Cao Nhất Châu Âu Và Các Tòa Tháp Lập Kỷ Lục Trong Năm 2019
-
Top 6 Tòa Nhà Cao Nhất Của Các Châu Lục
-
Tòa Nhà Chọc Trời Cao Nhất Châu Âu - Báo Năng Lượng Mới
-
Chiêm Ngưỡng Tòa Nhà Chọc Trời Cao Nhất Châu Âu - Hànộimới
-
Hé Lộ Dự án Tòa Nhà Cao Thứ Hai Thế Giới ở Nga - Báo Lao Động
-
Tòa Nhà Cao Nhất Châu Âu - Tin Tức Du Lịch
-
Top 10 Tòa Nhà Cao Nhất Thế Giới Hiện Nay
-
Dù Rất Phát Triển Nhưng Tại Sao ở Châu Âu Lại Không Có Nhiều Toà ...