Danh Sách Trận Chung Kết Cúp C1 Châu Âu Và UEFA Champions ...

Danh sách trận chung kết Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League
Chiếc Cúp C1 châu Âu/Champions Legue
Thành lập1955
Khu vựcChâu Âu (UEFA)
Số đội32 (vòng bảng)2 (trận chung kết)
Đội vô địchhiện tạiTây Ban Nha Real Madrid(lần thứ 15)
Câu lạc bộthành công nhấtTây Ban Nha Real Madrid(15 lần)
Chung kết UEFA Champions League 2024

UEFA Champions League là một giải đấu bóng đá thường niên được bắt đầu tổ chức từ năm 1955.[1] Giải đấu dành cho các đội vô địch quốc gia tại tất cả các thành viên của UEFA (Liên đoàn Bóng đá châu Âu) ngoại trừ Liechtenstein do nước này không có giải vô địch quốc gia, cũng như các câu lạc bộ đứng thứ 2 đến 4 tại các giải đấu mạnh nhất.[2] Trước mùa giải 1992–93, giải đấu được đặt tên là Cúp C1 châu Âu (European Cup).[1] Ban đầu chỉ có những đội vô địch quốc gia và đội đương kim vô địch của giải đấu được tham dự. Tuy nhiên điều này đã được thay đổi vào năm 1997 nhằm tạo cơ hội cho đội đứng thứ hai của các giải đấu mạnh.[3] Đội đương kim vô địch đã không được tham dự cho đến khi luật được thay đổi vào năm 2005 nhằm cho phép đội đang giữ cúp lúc đó là Liverpool tham gia giải đấu.[4]

Các đội bóng giành cúp 3 lần liên tiếp, hoặc tổng cộng 5 lần sẽ được nhận Huy hiệu Danh dự UEFA.[5] Sáu câu lạc bộ đã nhận được vinh dự này là Real Madrid, Ajax, Bayern Munich, Milan, Liverpool và Barcelona.[6] Cho đến năm 2009, các câu lạc bộ giành được Huy hiệu Danh dự được phép giữ chiếc cúp Champions League và một chiếc cúp mới sẽ được làm thêm;[7] kể từ năm 2009, đội chiến thắng mỗi năm sẽ được nhận một bản sao của chiếc cúp, trong khi UEFA giữ bản gốc.[8]

Có tổng cộng 23 câu lạc bộ đã giành được Champions League/Cúp C1 châu Âu. Real Madrid giữ kỷ lục giành nhiều cúp nhất với 15 lần, bao gồm cả mùa giải đầu tiên. Họ cũng giữ kỷ lục 5 lần vô địch liên tiếp từ năm 1956 đến năm 1960. Juventus về nhì nhiều lần nhất với việc để thua 7 trận chung kết. Stade de Reims, Valencia và Atletico Madrid là những đội chưa vô địch lần nào dù đã hai lần vào chung kết. Tây Ban Nha là quốc gia vô địch nhiều nhất với 19 lần đến từ hai câu lạc bộ.[9] Ý có 12 lần với 3 câu lạc bộ và Anh có 15 lần với 6 câu lạc bộ. Các đội bóng Anh đã bị cấm tham dự giải đấu trong 5 năm sau thảm họa Heysel năm 1985.[10] Nhà đương kim vô địch là Real Madrid, đội đã đánh bại Borussia Dortmund với tỷ số 2–0 trong trận chung kết năm 2024.[11]

Mặc dù địa điểm tổ chức trận chung kết thường được lựa chọn từ rất sớm, nhưng đã có 4 lần các câu lạc bộ thi đấu trận chung kết ngay trên sân nhà của mình. Real Madrid đã giành chức vô địch Cúp C1 châu Âu thứ hai tại sân vận động Santiago Bernabéu vào năm 1957, trong khi Inter cũng đăng quang danh hiệu này lần thứ hai tại San Siro vào năm 1965. Năm 1984, Sân vận động Olimpico ở Rome là nơi diễn ra trận chung kết giữa Roma và Liverpool, đội chủ nhà đã nhận thất bại trên loạt sút luân lưu. Năm 2012, Allianz Arena là nơi tổ chức trận chung kết giữa Bayern Munich và Chelsea, đội bóng Anh cũng giành chiến thắng trên loạt sút luân lưu.

Danh sách trận chung kết

[sửa | sửa mã nguồn] Chú thích
dagger Trận đấu kết thúc trong thời gian hiệp phụ
* Trận đấu kết thúc trên loạt sút luân lưu
& Trận đấu kết thúc sau khi đá lại
  • Cột "Mùa giải" chỉ mùa giải mà giải đấu được tổ chức, và liên kết đến bài viết về mùa giải đó.
  • Liên kết ở cột "Tỷ số" định hướng đến bài viết về trận chung kết mùa giải đó.
Danh sách trận chung kết Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League[12][13][14]
Mùa giải Quốc gia Vô địch Tỷ số Á quân Quốc gia Địa điểm Khán giả[15]
1955–56  Tây Ban Nha Real Madrid 4–3 Reims  Pháp Sân vận động Công viên các Hoàng tử, Paris, Pháp 38.239
1956–57  Tây Ban Nha Real Madrid 2–0 Fiorentina  Ý Santiago Bernabéu, Madrid, Tây Ban Nha 124.000
1957–58  Tây Ban Nha Real Madrid 3–2dagger Milan  Ý Sân vận động Heysel, Brussels, Bỉ 67.000
1958–59  Tây Ban Nha Real Madrid 2–0 Reims  Pháp Neckarstadion, Stuttgart, Tây Đức 72.000
1959–60  Tây Ban Nha Real Madrid 7–3 Eintracht Frankfurt  Tây Đức Hampden Park, Glasgow, Scotland 127.621
1960–61  Bồ Đào Nha Benfica 3–2 Barcelona  Tây Ban Nha Sân vận động Wankdorf, Bern, Thụy Sĩ 26.732
1961–62  Bồ Đào Nha Benfica 5–3 Barcelona  Tây Ban Nha Sân vận động Olympic, Amsterdam, Hà Lan 61.257
1962–63  Ý Milan 2–1 Benfica  Bồ Đào Nha Sân vận động Wembley, London, Anh 45.715
1963–64  Ý Inter Milan 3–1 Real Madrid  Tây Ban Nha Praterstadion, Viên, Áo 71.333
1964–65  Ý Inter Milan 1–0 Benfica  Bồ Đào Nha San Siro, Milan, Ý 89.000
1965–66  Tây Ban Nha Real Madrid 2–1 Partizan  Nam Tư Sân vận động Heysel, Brussels, Bỉ 46.745
1966–67  Scotland Celtic 2–1 Inter Milan  Ý Sân vận động Quốc gia, Lisbon, Bồ Đào Nha 45.000
1967–68  Anh Manchester United 4–1dagger Benfica  Bồ Đào Nha Sân vận động Wembley, London, Anh 92.225
1968–69  Ý Milan 4–1 Ajax  Hà Lan Santiago Bernabéu, Madrid, Tây Ban Nha 31.782
1969–70  Hà Lan Feyenoord 2–1dagger Celtic  Scotland San Siro, Milan, Ý 53.187
1970–71  Hà Lan Ajax 2–0 Panathinaikos  Hy Lạp Sân vận động Wembley, London, Anh 83.179
1971–72  Hà Lan Ajax 2–0 Inter Milan  Ý De Kuip, Rotterdam, Hà Lan 61.354
1972–73  Hà Lan Ajax 1–0 Juventus  Ý Sân vận động Sao Đỏ, Belgrade, Nam Tư 89.484
1973–74  Tây Đức Bayern Munich 1–1 Atlético Madrid  Tây Ban Nha Sân vận động Heysel, Brussels, Bỉ 48.722
4–0& 23.325
1974–75  Tây Đức Bayern Munich 2–0 Leeds United  Anh Sân vận động Công viên các Hoàng tử, Paris, Pháp 48.374
1975–76  Tây Đức Bayern Munich 1–0 Saint-Étienne  Pháp Hampden Park, Glasgow, Scotland 54.864
1976–77  Anh Liverpool 3–1 Borussia Mönchengladbach  Tây Đức Sân vận động Olimpico, Rome, Ý 57.000
1977–78  Anh Liverpool 1–0 Club Brugge  Bỉ Sân vận động Wembley, London, Anh 92.500
1978–79  Anh Nottingham Forest 1–0 Malmö FF  Thụy Điển Sân vận động Olympic, Munich, Tây Đức 57.500
1979–80  Anh Nottingham Forest 1–0 Hamburger SV  Tây Đức Santiago Bernabéu, Madrid, Tây Ban Nha 51.000
1980–81  Anh Liverpool 1–0 Real Madrid  Tây Ban Nha Sân vận động Công viên các Hoàng tử, Paris, Pháp 48.360
1981–82  Anh Aston Villa 1–0 Bayern Munich  Tây Đức De Kuip, Rotterdam, Hà Lan 46.000
1982–83  Tây Đức Hamburger SV 1–0 Juventus  Ý Sân vận động Olympic, Athens, Hy Lạp 73.500
1983–84  Anh Liverpool 1–1*[a] Roma  Ý Sân vận động Olimpico, Rome, Ý 69.693
1984–85  Ý Juventus 1–0 Liverpool  Anh Sân vận động Heysel, Brussels, Bỉ 58.000
1985–86  Romania Steaua București 0–0*[b] Barcelona  Tây Ban Nha Ramón Sánchez Pizjuán, Seville, Tây Ban Nha 70.000
1986–87  Bồ Đào Nha Porto 2–1 Bayern Munich  Tây Đức Praterstadion, Viên, Áo 57.500
1987–88  Hà Lan PSV Eindhoven 0–0*[c] Benfica  Bồ Đào Nha Neckarstadion, Stuttgart, Tây Đức 68.000
1988–89  Ý Milan 4–0 Steaua București  Romania Camp Nou, Barcelona, Tây Ban Nha 97.000
1989–90  Ý Milan 1–0 Benfica  Bồ Đào Nha Praterstadion, Viên, Áo 57.558
1990–91  Nam Tư Sao Đỏ Belgrade 0–0*[d] Marseille  Pháp Sân vận động San Nicola, Bari, Ý 56.000
1991–92  Tây Ban Nha Barcelona 1–0dagger Sampdoria  Ý Sân vận động Wembley, London, Anh 70.827
1992–93  Pháp Marseille 1–0 Milan  Ý Sân vận động Olympic, Munich, Đức 64.400
1993–94  Ý Milan 4–0 Barcelona  Tây Ban Nha Sân vận động Olympic, Athens, Hy Lạp 70.000
1994–95  Hà Lan Ajax 1–0 Milan  Ý Sân vận động Ernst Happel, Viên, Áo 49.730
1995–96  Ý Juventus 1–1*[e] Ajax  Hà Lan Sân vận động Olimpico, Rome, Ý 70.000
1996–97  Đức Borussia Dortmund 3–1 Juventus  Ý Sân vận động Olympic, Munich, Đức 59.000
1997–98  Tây Ban Nha Real Madrid 1–0 Juventus  Ý Amsterdam Arena, Amsterdam, Hà Lan 48.500
1998–99  Anh Manchester United 2–1 Bayern Munich  Đức Camp Nou, Barcelona, Tây Ban Nha 90.245
1999–2000  Tây Ban Nha Real Madrid 3–0 Valencia  Tây Ban Nha Stade de France, Saint-Denis, Pháp 80.000
2000–01  Đức Bayern Munich 1–1*[f] Valencia  Tây Ban Nha San Siro, Milan, Ý 71.500
2001–02  Tây Ban Nha Real Madrid 2–1 Bayer Leverkusen  Đức Hampden Park, Glasgow, Scotland 50.499
2002–03  Ý Milan 0–0*[g] Juventus  Ý Old Trafford, Manchester, Anh 62.315
2003–04  Bồ Đào Nha Porto 3–0 Monaco  Pháp Arena AufSchalke, Gelsenkirchen, Đức 53.053
2004–05  Anh Liverpool 3–3*[h] Milan  Ý Sân vận động Olympic Atatürk, Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ 69.000
2005–06  Tây Ban Nha Barcelona 2–1 Arsenal  Anh Stade de France, Saint-Denis, Pháp 79.610
2006–07  Ý Milan 2–1 Liverpool  Anh Sân vận động Olympic, Athens, Hy Lạp 63.000
2007–08  Anh Manchester United 1–1*[i] Chelsea  Anh Sân vận động Luzhniki, Moscow, Nga 67.310
2008–09  Tây Ban Nha Barcelona 2–0 Manchester United  Anh Sân vận động Olimpico, Rome, Ý 62.467
2009–10  Ý Inter Milan 2–0 Bayern Munich  Đức Santiago Bernabéu, Madrid, Tây Ban Nha 73.490
2010–11  Tây Ban Nha Barcelona 3–1 Manchester United  Anh Sân vận động Wembley, London, Anh 87.695
2011–12  Anh Chelsea 1–1*[j] Bayern Munich  Đức Allianz Arena, Munich, Đức 62.500
2012–13  Đức Bayern Munich 2–1 Borussia Dortmund  Đức Sân vận động Wembley, London, Anh 86.298
2013–14  Tây Ban Nha Real Madrid 4–1dagger Atlético Madrid  Tây Ban Nha Sân vận động Ánh sáng, Lisbon, Bồ Đào Nha 60.976
2014–15  Tây Ban Nha Barcelona 3–1 Juventus  Ý Sân vận động Olympic, Berlin, Đức 70.442
2015–16  Tây Ban Nha Real Madrid 1–1*[k] Atlético Madrid  Tây Ban Nha San Siro, Milan, Ý 71.942
2016–17  Tây Ban Nha Real Madrid 4–1 Juventus  Ý Sân vận động Thiên niên kỷ, Cardiff, Wales 65.842
2017–18  Tây Ban Nha Real Madrid 3–1 Liverpool  Anh Sân vận động NSC Olimpiyskiy, Kyiv, Ukraine 61.561
2018–19  Anh Liverpool 2–0 Tottenham Hotspur  Anh Sân vận động Metropolitano, Madrid, Tây Ban Nha 63.272
2019–20  Đức Bayern Munich 1–0 Paris Saint-Germain  Pháp Sân vận động Ánh sáng, Lisbon, Bồ Đào Nha 0[l]
2020–21  Anh Chelsea 1–0 Manchester City  Anh Sân vận động Dragão, Porto, Bồ Đào Nha 14.110[m]
2021–22  Tây Ban Nha Real Madrid 1–0 Liverpool  Anh Stade de France, Saint-Denis, Pháp 75.000
2022–23  Anh Manchester City 1–0 Inter Milan  Ý Sân vận động Olympic Atatürk, Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ 71.412
2023–24  Tây Ban Nha Real Madrid 2–0 Borussia Dortmund  Đức Sân vận động Wembley, London, Anh 86.212
Các trận chung kết sắp tới
Mùa giải Quốc gia Đội vào chung kết Trận đấu Đội vào chung kết Quốc gia Địa điểm
2024–25 v Allianz Arena, Munich, Đức
2025–26 v Puskás Aréna, Budapest, Hungary

Thành tích

[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm: Kỷ lục và thống kê Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League § Thành tích chung

Theo câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • x
  • t
  • s
Thành tích ở Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League theo câu lạc bộ
Câu lạc bộ Số lần vô địch Số lần về nhì Mùa giải vô địch Mùa giải về nhì
Tây Ban Nha Real Madrid 15 3 1956, 1957, 1958, 1959, 1960, 1966, 1998, 2000, 2002, 2014, 2016, 2017, 2018, 2022, 2024 1962, 1964, 1981
Ý Milan 7 4 1963, 1969, 1989, 1990, 1994, 2003, 2007 1958, 1993, 1995, 2005
Đức Bayern München 6 5 1974, 1975, 1976, 2001, 2013, 2020 1982, 1987, 1999, 2010, 2012
Anh Liverpool 6 4 1977, 1978, 1981, 1984, 2005, 2019 1985, 2007, 2018, 2022
Tây Ban Nha Barcelona 5 3 1992, 2006, 2009, 2011, 2015 1961, 1986, 1994
Hà Lan Ajax 4 2 1971, 1972, 1973, 1995 1969, 1996
Ý Inter Milan 3 3 1964, 1965, 2010 1967, 1972, 2023
Anh Manchester United 3 2 1968, 1999, 2008 2009, 2011
Ý Juventus 2 7 1985, 1996 1973, 1983, 1997, 1998, 2003, 2015, 2017
Bồ Đào Nha Benfica 2 5 1961, 1962 1963, 1965, 1968, 1988, 1990
Anh Chelsea 2 1 2012, 2021 2008
Anh Nottingham Forest 2 0 1979, 1980 &
Bồ Đào Nha Porto 2 0 1987, 2004 &
Đức Borussia Dortmund 1 2 1997 2013, 2024
Scotland Celtic 1 1 1967 1970
Đức Hamburger SV 1 1 1983 1980
România Steaua București 1 1 1986 1989
Pháp Marseille 1 1 1993 1991
Anh Manchester City 1 1 2023 2021
Hà Lan Feyenoord 1 0 1970 &
Anh Aston Villa 1 0 1982 &
Hà Lan PSV Eindhoven 1 0 1988 &
Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Sao Đỏ Beograd 1 0 1991 &
Tây Ban Nha Atlético Madrid 0 3 & 1974, 2014, 2016
Pháp Reims 0 2 & 1956, 1959
Tây Ban Nha Valencia 0 2 & 2000, 2001
Ý Fiorentina 0 1 & 1957
Đức Eintracht Frankfurt 0 1 & 1960
Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Partizan 0 1 & 1966
Hy Lạp Panathinaikos 0 1 & 1971
Anh Leeds United 0 1 & 1975
Pháp Saint-Étienne 0 1 & 1976
Đức Borussia Mönchengladbach 0 1 & 1977
Bỉ Club Brugge 0 1 & 1978
Thụy Điển Malmö FF 0 1 & 1979
Ý Roma 0 1 & 1984
Ý Sampdoria 0 1 & 1992
Đức Bayer Leverkusen 0 1 & 2002
Pháp Monaco 0 1 & 2004
Anh Arsenal 0 1 & 2006
Anh Tottenham Hotspur 0 1 & 2019
Pháp Paris Saint Germain 0 1 & 2020

Theo quốc gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ khi giải đấu ra đời, đã có 8 trận chung kết mà hai đội bóng cùng đến từ cùng một quốc gia: Tây Ban Nha năm 2000, 2014 và 2016, Ý năm 2003, Anh năm 2008, 2019, 2021 và Đức năm 2013.[28]

Thành tích ở các trận chung kết theo quốc gia
Quốc gia Vô địch Á quân Tổng cộng
 Tây Ban Nha 20 11 31
 Anh 15 11 26
 Ý 12 17 29
 Đức[n] 8 11 19
 Hà Lan 6 2 8
 Bồ Đào Nha 4 5 9
 Pháp 1 6 7
 România 1 1 2
 Scotland 1 1 2
 Nam Tư[o] 1 1 2
 Bỉ 0 1 1
 Hy Lạp 0 1 1
 Thụy Điển 0 1 1

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Danh sách nhà vô địch cúp châu Âu cấp câu lạc bộ
  • Danh sách trận chung kết UEFA Cup và Europa League
  • Danh sách trận Siêu cúp châu Âu
  • Danh sách trận chung kết UEFA Conference League
  • Danh sách trận chung kết UEFA Cup Winners' Cup
  • Danh sách nhà vô địch UEFA Intertoto Cup

Ghi chú

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Tỷ số là 1–1 sau 90 phút và hiệp phụ. Liverpool giành chiến thắng trong loạt sút luân lưu với tỷ số 4–2.[16]
  2. ^ Tỷ số là 0–0 sau 90 phút và hiệp phụ. Steaua București giành chiến thắng trong loạt sút luân lưu với tỷ số 2–0.[17]
  3. ^ Tỷ số là 0–0 sau 90 phút và hiệp phụ. PSV Eindhoven giành chiến thắng trong loạt sút luân lưu với tỷ số 6–5.[18]
  4. ^ Tỷ số là 0–0 sau 90 phút và hiệp phụ. Sao Đỏ Belgrade giành chiến thắng trong loạt sút luân lưu với tỷ số 5–3.[19]
  5. ^ Tỷ số là 1–1 sau 90 phút và hiệp phụ. Juventus giành chiến thắng trong loạt sút luân lưu với tỷ số 4–2.[20]
  6. ^ Tỷ số là 1–1 sau 90 phút và hiệp phụ. Bayern Munich giành chiến thắng trong loạt sút luân lưu với tỷ số 5–4.[21]
  7. ^ Tỷ số là 0–0 sau 90 phút và hiệp phụ. A.C. Milan giành chiến thắng trong loạt sút luân lưu với tỷ số 3–2.[22]
  8. ^ Tỷ số là 3–3 sau 90 phút và hiệp phụ. Liverpool giành chiến thắng trong loạt sút luân lưu với tỷ số 3–2.[23]
  9. ^ Tỷ số là 1–1 sau 90 phút và hiệp phụ. Manchester United giành chiến thắng trong loạt sút luân lưu với tỷ số 6–5.[24]
  10. ^ Tỷ số là 1–1 sau 90 phút và hiệp phụ. Chelsea giành chiến thắng trong loạt sút luân lưu với tỷ số 4–3.[25]
  11. ^ Tỷ số là 1–1 sau 90 phút và hiệp phụ. Real Madrid giành chiến thắng trong loạt sút luân lưu với tỷ số 5–3.[26]
  12. ^ Trận chung kết năm 2020 diễn ra mà không có khán giả do đại dịch COVID-19 tại châu Âu.[27]
  13. ^ Trận chung kết năm 2021 được diễn ra với số lượng khán giả hạn chế do đại dịch COVID-19 tại châu Âu.
  14. ^ Bao gồm các câu lạc bộ đại diện Tây Đức. Không có câu lạc bộ nào đại diện Đông Đức góp mặt ở một trận chung kết.
  15. ^ Cả hai lần xuất hiện ở trận chung kết của Nam Tư đều của các câu lạc bộ từ CHXHCN Serbia

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Competition history”. UEFA. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2020.
  2. ^ “Competition format”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 18 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010.
  3. ^ “1997/98: Seventh heaven for Madrid”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 30 tháng 4 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010.
  4. ^ “Liverpool get in Champions League”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 10 tháng 6 năm 2005. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010.
  5. ^ “UEFA Champions League Museum” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. tr. 10. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2015.
  6. ^ Vieli, André biên tập (tháng 10 năm 2005). “A brand-new trophy” (PDF). UEFA Direct. UEFA (42): 8. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 17 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2010.
  7. ^ “Regulations of the UEFA Champions League 2007/08” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2010.
  8. ^ “Regulations of the UEFA Champions' League 2009/10” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2012.
  9. ^ Haslam, Andrew (ngày 27 tháng 5 năm 2009). “Spain savour European pre-eminence”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2010.
  10. ^ “1985: English teams banned after Heysel”. BBC News. British Broadcasting Corporation. ngày 31 tháng 5 năm 1985. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2006.
  11. ^ Pettit, Mark (1 tháng 6 năm 2024). “Real Madrid win Champions League: Carvajal and Vinícius Júnior see off Dortmund”. UEFA.com. UEFA. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2024.
  12. ^ “UEFA Champions League Finals 1956–2021”. RSSSF. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2022.
  13. ^ “European Champions' Cup”. RSSSF. 31 tháng 5 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2012.
  14. ^ “UEFA Champions League Statistics Handbook” (PDF). UEFA. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2022.
  15. ^ “UEFA Champions League – Statistics Handbook 2012/13” (PDF). UEFA. tr. 141. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 25 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2013.
  16. ^ “1983/84: Kennedy spot on for Liverpool”. UEFA. 30 tháng 5 năm 1984. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2012.
  17. ^ “1985/86: Steaua stun Barcelona”. UEFA. 7 tháng 5 năm 1986. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2020.
  18. ^ “1987/88: PSV prosper from Oranje boom”. UEFA. 25 tháng 5 năm 1988. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2012.
  19. ^ “1990/91: Crvena Zvezda spot on”. UEFA. 29 tháng 5 năm 1991. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2012.
  20. ^ “1995/96: Juve hold their nerve”. UEFA. 22 tháng 5 năm 1996. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2012.
  21. ^ “2000/01: Kahn saves day for Bayern”. UEFA. 23 tháng 5 năm 2001. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2012.
  22. ^ “2002/03: Shevchenko spot on for Milan”. UEFA. 28 tháng 5 năm 2003. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2012.
  23. ^ “2004/05: Liverpool belief defies Milan”. UEFA. 25 tháng 5 năm 2005. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2012.
  24. ^ “2007/08: Fate favours triumphant United”. UEFA. 21 tháng 5 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2012.
  25. ^ “Shoot-out win ends Chelsea's long wait for glory”. UEFA. 19 tháng 5 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2012.
  26. ^ “Spot-on Real Madrid defeat Atlético in final again”. UEFA. 28 tháng 5 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2016.
  27. ^ “Venues for Round of 16 matches confirmed”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 9 tháng 7 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2020.
  28. ^ “Bayern humiliate Barca to set up Champions League final with Dortmund”. IBN Live. ngày 2 tháng 5 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2013.
  • x
  • t
  • s
Nhà vô địch cúp châu Âu
Nam
  • Champions League
  • Europa League
  • Cup Winners' Cup
  • Conference League
  • Intertoto Cup
  • UEFA Super Cup
NữChampions League
  • x
  • t
  • s
Các đội vô địch Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League
Kỷ nguyên Cúp C1 châu Âu, 1955–1992
Thập niên 1950
  • 1955-56: Tây Ban Nha Real Madrid
  • 1956-57: Tây Ban Nha Real Madrid
  • 1957-58: Tây Ban Nha Real Madrid
  • 1958-59: Tây Ban Nha Real Madrid
  • 1959-60: Tây Ban Nha Real Madrid
Thập niên 1960
  • 1960-61: Bồ Đào Nha Benfica
  • 1961-62: Bồ Đào Nha Benfica
  • 1962-63: Ý A.C. Milan
  • 1963-64: Ý Inter Milan
  • 1964-65: Ý Inter Milan
  • 1965-66: Tây Ban Nha Real Madrid
  • 1966-67: Scotland Celtic
  • 1967-68: Anh Manchester United
  • 1968-69: Ý A.C. Milan
  • 1969-70: Hà Lan Feyenoord
Thập niên 1970
  • 1970-71: Hà Lan Ajax
  • 1971-72: Hà Lan Ajax
  • 1972-73: Hà Lan Ajax
  • 1973-74: Đức Bayern München
  • 1974-75: Đức Bayern München
  • 1975-76: Đức Bayern München
  • 1976-77: Anh Liverpool
  • 1977-78: Anh Liverpool
  • 1978-79: Anh Nottingham Forest
  • 1979-80: Anh Nottingham Forest
Thập niên 1980
  • 1980-81: Anh Liverpool
  • 1981-82: Anh Aston Villa
  • 1982-83: Đức Hamburg
  • 1983-84: Anh Liverpool
  • 1984-85: Ý Juventus
  • 1985-86: România Steaua București
  • 1986-87: Bồ Đào Nha Porto
  • 1987-88: Hà Lan PSV
  • 1988-89: Ý A.C. Milan
  • 1989-90: Ý A.C. Milan
Thập niên 1990
  • 1990-91: Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Sao Đỏ Beograd
  • 1991-92: Tây Ban Nha Barcelona
Kỷ nguyên UEFA Champions League, 1992–nay
Thập niên 1990
  • 1992-93: Pháp Marseille
  • 1993-94: Ý A.C. Milan
  • 1994-95: Hà Lan Ajax
  • 1995-96: Ý Juventus
  • 1996-97: Đức Borussia Dortmund
  • 1997-98: Tây Ban Nha Real Madrid
  • 1998-99: Anh Manchester United
  • 1999-2000: Tây Ban Nha Real Madrid
Thập niên 2000
  • 2000-01: Đức Bayern München
  • 2001-02: Tây Ban Nha Real Madrid
  • 2002-03: Ý A.C. Milan
  • 2003-04: Bồ Đào Nha Porto
  • 2004-05: Anh Liverpool
  • 2005-06: Tây Ban Nha Barcelona
  • 2006-07: Ý A.C. Milan
  • 2007-08: Anh Manchester United
  • 2008-09: Tây Ban Nha Barcelona
  • 2009-10: Ý Inter Milan
Thập niên 2010
  • 2010-11: Tây Ban Nha Barcelona
  • 2011-12: Anh Chelsea
  • 2012-13: Đức Bayern München
  • 2013-14: Tây Ban Nha Real Madrid
  • 2014-15: Tây Ban Nha Barcelona
  • 2015-16: Tây Ban Nha Real Madrid
  • 2016-17: Tây Ban Nha Real Madrid
  • 2017-18: Tây Ban Nha Real Madrid
  • 2018-19: Anh Liverpool
  • 2019-20: Đức Bayern München
Thập niên 2020
  • 2020-21: Anh Chelsea
  • 2021-22: Tây Ban Nha Real Madrid
  • 2022-23: Anh Manchester City
  • 2023-24: Tây Ban Nha Real Madrid
  • Các trận chung kết
  • Các huấn luyện viên vô địch
  • x
  • t
  • s
Các địa điểm trận chung kết Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League
Kỷ nguyên Cúp C1 châu Âu, 1955–1992
Thập niên 1950
  • Pháp Sân vận động Công viên các Hoàng tử (1956)
  • Tây Ban Nha Santiago Bernabéu (1957)
  • Bỉ Sân vận động Heysel (1958)
  • Tây Đức Neckarstadion (1959)
Thập niên 1960
  • Scotland Hampden Park (1960)
  • Thụy Sĩ Sân vận động Wankdorf (1961)
  • Hà Lan Sân vận động Olympic (1962)
  • Anh Sân vận động Wembley (1963)
  • Áo Sân vận động Prater (1964)
  • Ý San Siro (1965)
  • Bỉ Sân vận động Heysel (1966)
  • Bồ Đào Nha Sân vận động Quốc gia (1967)
  • Anh Sân vận động Wembley (1968)
  • Tây Ban Nha Santiago Bernabéu (1969)
Thập niên 1970
  • Ý San Siro (1970)
  • Anh Sân vận động Wembley (1971)
  • Hà Lan De Kuip (1972)
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Sân vận động Sao Đỏ (1973)
  • Bỉ Sân vận động Heysel (1974)
  • Pháp Sân vận động Công viên các Hoàng tử (1975)
  • Scotland Hampden Park (1976)
  • Ý Sân vận động Olimpico (1977)
  • Anh Sân vận động Wembley (1978)
  • Tây Đức Sân vận động Olympic (1979)
Thập niên 1980
  • Tây Ban Nha Santiago Bernabéu (1980)
  • Pháp Sân vận động Công viên các Hoàng tử (1981)
  • Hà Lan De Kuip (1982)
  • Hy Lạp Sân vận động Olympic (1983)
  • Ý Sân vận động Olimpico (1984)
  • Bỉ Sân vận động Heysel (1985)
  • Tây Ban Nha Ramón Sánchez Pizjuán (1986)
  • Áo Sân vận động Prater (1987)
  • Tây Đức Neckarstadion (1988)
  • Tây Ban Nha Camp Nou (1989)
Thập niên 1990
  • Áo Sân vận động Prater (1990)
  • Ý Sân vận động San Nicola (1991)
  • Anh Sân vận động Wembley (1992)
Kỷ nguyên UEFA Champions League, 1992–nay
Thập niên 1990
  • Đức Sân vận động Olympic (1993)
  • Hy Lạp Sân vận động Olympic (1994)
  • Áo Sân vận động Ernst Happel (1995)
  • Ý Sân vận động Olimpico (1996)
  • Đức Sân vận động Olympic (1997)
  • Hà Lan Amsterdam Arena (1998)
  • Tây Ban Nha Camp Nou (1999)
Thập niên 2000
  • Pháp Stade de France (2000)
  • Ý San Siro (2001)
  • Scotland Hampden Park (2002)
  • Anh Old Trafford (2003)
  • Đức Arena AufSchalke (2004)
  • Thổ Nhĩ Kỳ Sân vận động Olympic Atatürk (2005)
  • Pháp Stade de France (2006)
  • Hy Lạp Sân vận động Olympic (2007)
  • Nga Sân vận động Luzhniki (2008)
  • Ý Sân vận động Olimpico (2009)
Thập niên 2010
  • Tây Ban Nha Santiago Bernabéu (2010)
  • Anh Sân vận động Wembley (2011)
  • Đức Allianz Arena (2012)
  • Anh Sân vận động Wembley (2013)
  • Bồ Đào Nha Sân vận động Ánh sáng (2014)
  • Đức Sân vận động Olympic (2015)
  • Ý San Siro (2016)
  • Wales Sân vận động Thiên niên kỷ (2017)
  • Ukraina Sân vận động NSC Olimpiyskiy (2018)
  • Tây Ban Nha Sân vận động Metropolitano (2019)
Thập niên 2020
  • Bồ Đào Nha Sân vận động Ánh sáng (2020)
  • Bồ Đào Nha Sân vận động Dragão (2021)
  • Pháp Stade de France (2022)
  • Thổ Nhĩ Kỳ Sân vận động Olympic Atatürk (2023)
  • Anh Sân vận động Wembley (2024)
  • Đức Allianz Arena (2025)
  • x
  • t
  • s
Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League
Kỷ nguyên Cúp C1 châu Âu, 1955–1992
Mùa giải
  • 1955–56
  • 1956–57
  • 1957–58
  • 1958–59
  • 1959–60
  • 1960–61
  • 1961–62
  • 1962–63
  • 1963–64
  • 1964–65
  • 1965–66
  • 1966–67
  • 1967–68
  • 1968–69
  • 1969–70
  • 1970–71
  • 1971–72
  • 1972–73
  • 1973–74
  • 1974–75
  • 1975–76
  • 1976–77
  • 1977–78
  • 1978–79
  • 1979–80
  • 1980–81
  • 1981–82
  • 1982–83
  • 1983–84
  • 1984–85
  • 1985–86
  • 1986–87
  • 1987–88
  • 1988–89
  • 1989–90
  • 1990–91
  • 1991–92
Chung kết
  • 1956
  • 1957
  • 1958
  • 1959
  • 1960
  • 1961
  • 1962
  • 1963
  • 1964
  • 1965
  • 1966
  • 1967
  • 1968
  • 1969
  • 1970
  • 1971
  • 1972
  • 1973
  • 1974
  • 1975
  • 1976
  • 1977
  • 1978
  • 1979
  • 1980
  • 1981
  • 1982
  • 1983
  • 1984
  • 1985
  • 1986
  • 1987
  • 1988
  • 1989
  • 1990
  • 1991
  • 1992
Kỷ nguyên UEFA Champions League, 1992–nay
Mùa giải
  • 1992–93
  • 1993–94
  • 1994–95
  • 1995–96
  • 1996–97
  • 1997–98
  • 1998–99
  • 1999–2000
  • 2000–01
  • 2001–02
  • 2002–03
  • 2003–04
  • 2004–05
  • 2005–06
  • 2006–07
  • 2007–08
  • 2008–09
  • 2009–10
  • 2010–11
  • 2011–12
  • 2012–13
  • 2013–14
  • 2014–15
  • 2015–16
  • 2016–17
  • 2017–18
  • 2018–19
  • 2019–20
  • 2020–21
  • 2021–22
  • 2022–23
  • 2023–24
  • 2024–25
Chung kết
  • 1993
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1997
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2002
  • 2003
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
  • 2016
  • 2017
  • 2018
  • 2019
  • 2020
  • 2021
  • 2022
  • 2023
  • 2024
  • 2025
  • Lịch sử
    • Các trận chung kết
    • Các huấn luyện viên vô địch
  • Kỷ lục và thống kê
    • Vua phá lưới
    • Hat-trick
    • Ra sân
    • So sánh thành tích
    • Hệ số UEFA
  • Nhạc hiệu
  • Đài truyền hình
  • Trò chơi video
  • Chiếc cúp
Danh sách chọn lọc "Danh sách trận chung kết Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League" là một danh sách chọn lọc của Wikipedia tiếng Việt.Mời bạn xem phiên bản đã được bình chọn vào ngày 1 tháng 6 năm 2015 và so sánh sự khác biệt với phiên bản hiện tại.

Từ khóa » Các Cặp Bán Kết C1 2020