Danh Sách Trận Chung Kết Cúp UEFA Và Europa League - Wikipedia

Danh sách trận chung kết Cúp UEFA và Europa League
Willy van der Kuijlen nâng cao Cúp UEFA vào năm 1978 sau chiến thắng của PSV trước Bastia.
Thành lập1971
Khu vựcUEFA (châu Âu)
Số đội48 (vòng bảng)2 (trận chung kết)
Đội vô địchhiện tạiÝ Atalanta(lần thứ 1)
Câu lạc bộthành công nhấtTây Ban Nha Sevilla(7 lần)
Chung kết UEFA Europa League 2024

UEFA Europa League, tiền thân là Cúp UEFA, là một giải đấu bóng đá do Liên đoàn bóng đá châu Âu (UEFA) tổ chức thường niên vào năm 1971.[1] Đây được coi là sân chơi quốc tế quan trọng thứ hai dành cho các câu lạc bộ ở châu Âu sau UEFA Champions League. Những đội bóng hội tụ đủ điều kiện dự Europa League dựa trên màn trình diễn của họ tại giải vô địch quốc gia và cúp quốc gia nội địa. Trong 25 năm đầu tiên tổ chức giải, trận chung kết diễn ra theo thể thức hai lượt trận, mỗi trận đá ở sân nhà của từng đội góp mặt nhưng vào năm 1998, Inter Milan đánh bại Lazio trong trận chung kết theo thể thức một trận duy nhất đầu tiên diễn ra tại một địa điểm trung lập, sân vận động Công viên các Hoàng tử ở Paris.[2] Tottenham Hotspur là đội bóng đầu tiên lên ngôi vô địch sau khi đánh bại Wolverhampton Wanderers trên tổng tỷ số 3–2.[3] 10 trận chung kết có sự góp mặt của hai đội bóng từ cùng hiệp hội quốc gia: Ý (1990, 1991, 1995 và 1998), Tây Ban Nha (2007 và 2012), Anh (1972 và 2019), Đức (1980) và Bồ Đào Nha (2011).

Sevilla là đội sở hữu kỷ lục nhiều danh hiệu nhất khi đăng quang tới bảy lần kể từ khi giải đấu ra đời.[4] Real Madrid (đội vô địch trong các năm 1985 và 1986) và Sevilla (đội vô địch trong các năm 2006 và 2007; và trong các năm 2014, 2015, 2016) là những câu lạc bộ duy nhất bảo vệ thành công ngôi vô địch. Các đại diện từ Tây Ban Nha đăng quang giải tới 11 lần, nhiều hơn bất kì quốc gia nào khác.[1] Nhà vô địch cuối cùng trước khi Cúp UEFA được đổi tên thành UEFA Europa League là Shakhtar Donetsk, đội đã đánh bại Werder Bremen 2–1 sau hiệp phụ trong trận chung kết năm 2009. Benfica và Marseille là hai đội thua nhiều trận chung kết nhất, với 3 trận thua trong giải đấu. Nhà vô địch hiện tại là Atalanta, đội đã đánh bại Bayer Leverkusen với tỷ số 3–0 trong trận chung kết năm 2024.

Trong khi Inter-Cities Fairs Cup được coi là tiền thân của Cúp UEFA, Liên đoàn bóng đá châu Âu lại không công nhận nó là một giải đấu chính thức của UEFA, do đó thống kê của giải đó sẽ không nằm trong danh sách này.[5]

Danh sách trận chung kết

[sửa | sửa mã nguồn] Từ khóa
dagger Trận đấu kết thúc sau hiệp phụ
* Trận đấu kết thúc sau loạt sút luân lưu
§ Trận đấu kết thúc bởi một bàn thắng vàng
  • Cột "Mùa giải" chỉ mùa giải mà giải đấu được tổ chức, và liên kết đến bài viết về mùa giải đó.
  • Các trận chung kết theo thể thức hai lượt được liệt kê theo thứ tự được diễn ra.
  • Ghi chú "UCL" của một đội tức là đội đó lúc đầu tranh tài ở UEFA Champions League cho mùa giải đó (kể từ mùa giải 1999–2000).
  • Liên kết ở cột "Tỷ số" chuyển hướng đến bài viết về trận chung kết mùa giải đó.
Các trận chung kết Cúp UEFA và Europa League
Mùa giải Quốc gia Đội vô địch Tỷ số Đội á quân Quốc gia Địa điểm Khán giả
Thể thức hai lượt
1971–72  Anh Tottenham Hotspur 2–1 Wolverhampton Wanderers  Anh Molineux, Wolverhampton, Anh 45.000
1–1 White Hart Lane, London, Anh 54.000
1972–73  Anh Liverpool 3–0 Borussia Mönchengladbach  Tây Đức Anfield, Liverpool, Anh 41,169
0–2 Bökelbergstadion, Mönchengladbach, Tây Đức 35.000
1973–74  Hà Lan Feyenoord 2–2 Tottenham Hotspur  Anh White Hart Lane, London, Anh 46.281
2–0 De Kuip, Rotterdam, Hà Lan 59.000
1974–75  Tây Đức Borussia Mönchengladbach 0–0 Twente  Hà Lan Rheinstadion, Düsseldorf, Tây Đức 42.000
5–1 Diekman Stadion, Enschede, Hà Lan 21.000
1975–76  Anh Liverpool 3–2 Club Brugge  Bỉ Anfield, Liverpool, Anh 56.000
1–1 Olympiastadion, Bruges, Bỉ 32.000
1976–77  Ý Juventus 1–0 Athletic Bilbao  Tây Ban Nha Stadio Comunale, Turin, Ý 75,000
1–2 San Mamés, Bilbao, Tây Ban Nha 43.000
1977–78  Hà Lan PSV Eindhoven 0–0 Bastia  Pháp Stade Armand Cesari, Bastia, Pháp 15.000
3–0 Philips Stadion, Eindhoven, Hà Lan 27.000
1978–79  Tây Đức Borussia Mönchengladbach 1–1 Sao Đỏ Belgrade  Nam Tư Stadion Crvena Zvezda, Belgrade, Nam Tư 87.000
1–0 Rheinstadion, Düsseldorf, Tây Đức 45.000
1979–80  Tây Đức Eintracht Frankfurt 2–3 Borussia Mönchengladbach  Tây Đức Bökelbergstadion, Mönchengladbach, Tây Đức 25.000
1–0 Waldstadion, Frankfurt, Tây Đức 59.000
1980–81  Anh Ipswich Town 3–0 AZ  Hà Lan Portman Road, Ipswich, Anh 27.532
2–4 Olympisch Stadion, Amsterdam, Hà Lan 28.500
1981–82  Thụy Điển IFK Göteborg 1–0 Hamburger SV  Tây Đức Nya Ullevi, Gothenburg, Thụy Điển 42.548
3–0 Volksparkstadion, Hamburg, Tây Đức 60.000
1982–83  Bỉ Anderlecht 1–0 Benfica  Bồ Đào Nha Sân vận động Heysel, Brussels, Bỉ 55.000
1–1 Estádio da Luz, Lisbon, Bồ Đào Nha 80.000
1983–84  Anh Tottenham Hotspur 1–1 Anderlecht  Bỉ Constant Vanden Stock, Brussels, Bỉ 40.000
1–1*[a] White Hart Lane, London, Anh 46.205
1984–85  Tây Ban Nha Real Madrid 3–0 Videoton  Hungary Sóstói Stadion, Székesfehérvár, Hungary 30.000
0–1 Santiago Bernabéu, Madrid, Tây Ban Nha 90.000
1985–86  Tây Ban Nha Real Madrid 5–1 1. FC Köln  Tây Đức Santiago Bernabéu, Madrid, Tây Ban Nha 85.000
0–2 Olympiastadion, Berlin, Tây Đức 15.000
1986–87  Thụy Điển IFK Göteborg 1–0 Dundee United  Scotland Nya Ullevi, Gothenburg, Thụy Điển 50.023
1–1 Tannadice Park, Dundee, Scotland 20.911
1987–88  Tây Đức Bayer Leverkusen 0–3 Espanyol  Tây Ban Nha Estadi de Sarrià, Barcelona, Tây Ban Nha 42.000
3–0*[b] Ulrich Haberland Stadion, Leverkusen, Tây Đức 22.000
1988–89  Ý Napoli 2–1 VfB Stuttgart  Tây Đức Sân vận động San Paolo, Napoli, Ý 83.000
3–3 Neckarstadion, Stuttgart, Tây Đức 67.000
1989–90  Ý Juventus 3–1 Fiorentina  Ý Stadio Comunale, Turin, Ý 45.000
0–0 Stadio Partenio, Avellino, Ý 32.000
1990–91  Ý Inter Milan 2–0 Roma  Ý San Siro, Milan, Ý 68.887
0–1 Sân vận động Olimpico, Roma, Ý 70.901
1991–92  Hà Lan Ajax 2–2 Torino  Ý Stadio delle Alpi, Turin, Ý 65.377
0–0 Olympisch Stadion, Amsterdam, Hà Lan 42.000
1992–93  Ý Juventus 3–1 Borussia Dortmund  Đức Westfalenstadion, Dortmund, Đức 37.000
3–0 Stadio delle Alpi, Turin, Ý 62.781
1993–94  Ý Inter Milan 1–0 Austria Salzburg  Áo Sân vận động Ernst Happel, Viên, Áo 47.500
1–0 San Siro, Milan, Ý 80.326
1994–95  Ý Parma 1–0 Juventus  Ý Stadio Ennio Tardini, Parma, Ý 22.062
1–1 San Siro, Milan, Ý 80.754
1995–96  Đức Bayern Munich 2–0 Bordeaux  Pháp Olympiastadion, Munich, Đức 62,000
3–1 Parc Lescure, Bordeaux, Pháp 36.000
1996–97  Đức Schalke 04 1–0 Inter Milan  Ý Parkstadion, Gelsenkirchen, Đức 56.000
0–1*[c] San Siro, Milan, Ý 83.000
Thể thức một lượt
1997–98  Ý Inter Milan 3–0 Lazio  Ý Sân vận động Công viên các Hoàng tử, Paris, Pháp 44,412
1998–99  Ý Parma 3–0 Marseille  Pháp Sân vận động Luzhniki, Moscow, Nga 61.000
1999–2000  Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray (UCL) 0–0*[d] Arsenal (UCL)  Anh Sân vận động Parken, Copenhagen, Đan Mạch 38.919
2000–01  Anh Liverpool 5–4§[e] Deportivo Alavés  Tây Ban Nha Westfalenstadion, Dortmund, Đức 48.050
2001–02  Hà Lan Feyenoord (UCL) 3–2 Borussia Dortmund (UCL)  Đức De Kuip, Rotterdam, Hà Lan 45.611
2002–03  Bồ Đào Nha Porto 3–2dagger[f] Celtic (UCL)  Scotland Estadio Olímpico de Sevilla, Seville, Tây Ban Nha 52.972
2003–04  Tây Ban Nha Valencia 2–0 Marseille (UCL)  Pháp Nya Ullevi, Gothenburg, Thụy Điển 39.000
2004–05  Nga CSKA Moscow (UCL) 3–1 Sporting CP  Bồ Đào Nha Estádio José Alvalade, Lisbon, Bồ Đào Nha 47.085
2005–06  Tây Ban Nha Sevilla 4–0 Middlesbrough  Anh PSV Stadion, Eindhoven, Hà Lan 33.100
2006–07  Tây Ban Nha Sevilla 2–2*[g] Espanyol  Tây Ban Nha Hampden Park, Glasgow, Scotland 47.602
2007–08  Nga Zenit Saint Petersburg 2–0 Rangers (UCL)  Scotland Sân vận động Thành phố Manchester, Manchester, Anh 43.878
2008–09  Ukraina Shakhtar Donetsk (UCL) 2–1dagger[h] Werder Bremen (UCL)  Đức Sân vận động Şükrü Saracoğlu, Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ 37.357
2009–10  Tây Ban Nha Atlético Madrid (UCL) 2–1dagger[i] Fulham  Anh Volksparkstadion, Hamburg, Đức 49.000
2010–11  Bồ Đào Nha Porto 1–0 Braga (UCL)  Bồ Đào Nha Sân vận động Lansdowne Road, Dublin, Ireland 45.391
2011–12  Tây Ban Nha Atlético Madrid 3–0 Athletic Bilbao  Tây Ban Nha Arena Națională, Bucharest, Romania 52.347
2012–13  Anh Chelsea (UCL) 2–1 Benfica (UCL)  Bồ Đào Nha Amsterdam Arena, Amsterdam, Hà Lan 46.163
2013–14  Tây Ban Nha Sevilla 0–0*[j] Benfica (UCL)  Bồ Đào Nha Sân vận động Juventus, Turin, Ý 33.120
2014–15  Tây Ban Nha Sevilla 3–2 Dnipro Dnipropetrovsk (UCL)  Ukraina Stadion Narodowy, Warsaw, Ba Lan 45.000
2015–16  Tây Ban Nha Sevilla (UCL) 3–1 Liverpool  Anh St. Jakob-Park, Basel, Thụy Sĩ 34.429
2016–17  Anh Manchester United 2–0 Ajax (UCL)  Hà Lan Friends Arena, Solna, Thụy Điển 46.961
2017–18  Tây Ban Nha Atlético Madrid (UCL) 3–0 Marseille  Pháp Parc Olympique Lyonnais, Décines-Charpieu, Pháp 55.768
2018–19  Anh Chelsea 4–1 Arsenal  Anh Sân vận động Olympic, Baku, Azerbaijan 51.370
2019–20  Tây Ban Nha Sevilla 3–2 Inter Milan (UCL)  Ý Rhein Energie Stadion, Cologne, Đức 0[k]
2020–21  Tây Ban Nha Villarreal 1–1*[l] Manchester United (UCL)  Anh Stadion Gdańsk, Gdańsk, Ba Lan 9.412
2021–22  Đức Eintracht Frankfurt 1–1*[m] Rangers (UCL)  Scotland Ramón Sánchez Pizjuán, Seville, Tây Ban Nha 38.842
2022–23  Tây Ban Nha Sevilla (UCL) 1–1*[n] Roma  Ý Puskás Aréna, Budapest, Hungary 61.476
2023–24  Ý Atalanta 3–0 Bayer Leverkusen  Đức Dublin Arena, Dublin, Cộng hòa Ireland 47.135
Các trận chung kết trong tương lai
Mùa giải Quốc gia Đội vào chung kết Trận Đội vào chung kết Quốc gia Địa điểm
2024–25 v San Mamés, Bilbao, Tây Ban Nha
2025–26 v Sân vận động Beşiktaş, Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ
2026–27 v Waldstadion, Frankfurt, Đức

Thành tích

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn] Thành tích tại Cúp UEFA và UEFA Europa League theo câu lạc bộ
Câu lạc bộ Số lần vô địch Số lần á quân Năm vô địch Năm á quân
Tây Ban Nha Sevilla 7 0 2006, 2007, 2014, 2015, 2016, 2020, 2023
Ý Inter Milan 3 2 1991, 1994, 1998 1997, 2020
Anh Liverpool 3 1 1973, 1976, 2001 2016
Ý Juventus 3 1 1977, 1990, 1993 1995
Tây Ban Nha Atlético Madrid 3 0 2010, 2012, 2018
Đức Borussia Mönchengladbach 2 2 1975, 1979 1973, 1980
Anh Tottenham Hotspur 2 1 1972, 1984 1974
Hà Lan Feyenoord 2 0 1974, 2002
Đức Eintracht Frankfurt 2 0 1980, 2022
Thụy Điển IFK Göteborg 2 0 1982, 1987
Tây Ban Nha Real Madrid 2 0 1985, 1986
Ý Parma 2 0 1995, 1999
Bồ Đào Nha Porto 2 0 2003, 2011
Anh Chelsea 2 0 2013, 2019
Bỉ Anderlecht 1 1 1983 1984
Đức Bayer Leverkusen 1 1 1988 2024
Hà Lan Ajax 1 1 1992 2017
Anh Manchester United 1 1 2017 2021
Hà Lan PSV Eindhoven 1 0 1978
Anh Ipswich Town 1 0 1981
Ý Napoli 1 0 1989
Đức Bayern Munich 1 0 1996
Đức Schalke 04 1 0 1997
Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray 1 0 2000
Tây Ban Nha Valencia 1 0 2004
Nga CSKA Moscow 1 0 2005
Nga Zenit Saint Petersburg 1 0 2008
Ukraina Shakhtar Donetsk 1 0 2009
Tây Ban Nha Villarreal 1 0 2021
Ý Atalanta 1 0 2024
Bồ Đào Nha Benfica 0 3 1983, 2013, 2014
Pháp Marseille 0 3 1999, 2004, 2018
Tây Ban Nha Athletic Bilbao 0 2 1977, 2012
Tây Ban Nha Espanyol 0 2 1988, 2007
Đức Borussia Dortmund 0 2 1993, 2002
Ý Roma 0 2 1991, 2023
Anh Arsenal 0 2 2000, 2019
Scotland Rangers 0 2 2008, 2022
Anh Wolverhampton Wanderers 0 1 1972
Hà Lan Twente 0 1 1975
Bỉ Club Brugge 0 1 1976
Pháp Bastia 0 1 1978
Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Sao Đỏ Belgrade 0 1 1979
Hà Lan AZ 0 1 1981
Đức Hamburger SV 0 1 1982
Hungary Fehérvár 0 1 1985
Đức 1. FC Köln 0 1 1986
Scotland Dundee United 0 1 1987
Đức VfB Stuttgart 0 1 1989
Ý Fiorentina 0 1 1990
Ý Torino 0 1 1992
Áo Austria Salzburg 0 1 1994
Pháp Bordeaux 0 1 1996
Ý Lazio 0 1 1998
Tây Ban Nha Alavés 0 1 2001
Scotland Celtic 0 1 2003
Bồ Đào Nha Sporting CP 0 1 2005
Anh Middlesbrough 0 1 2006
Đức Werder Bremen 0 1 2009
Anh Fulham 0 1 2010
Bồ Đào Nha Braga 0 1 2011
Ukraina Dnipro 0 1 2015

Theo quốc gia

[sửa | sửa mã nguồn] Thành tích trong các trận chung kết theo quốc gia
Quốc gia Số lần vô địch Số lần á quân Tổng cộng
 Tây Ban Nha 14 5 19
 Ý 10 8 18
 Anh 9 8 17
 Đức[o] 7 9 16
 Hà Lan 4 3 7
 Bồ Đào Nha 2 5 7
 Nga 2 0 2
 Thụy Điển 2 0 2
 Bỉ 1 2 3
 Ukraina 1 1 2
 Thổ Nhĩ Kỳ 1 0 1
 Pháp 0 5 5
 Scotland 0 4 4
 Áo 0 1 1
 Hungary 0 1 1
 Nam Tư 0 1 1

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Danh sách nhà vô địch cúp châu Âu cấp câu lạc bộ
  • Danh sách trận chung kết Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League
  • Danh sách trận Siêu cúp châu Âu
  • Danh sách trận chung kết UEFA Conference League
  • Danh sách trận chung kết UEFA Cup Winners' Cup
  • Danh sách nhà vô địch UEFA Intertoto Cup

Ghi chú

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Tỷ số là 1–1 sau 90 phút và hiệp phụ. Tottenham Hotspur giành chiến thắng trong loạt sút luân lưu với tỷ số 4–3.[6]
  2. ^ Tỷ số là 3–0 sau 90 phút và hiệp phụ. Bayer Leverkusen giành chiến thắng trong loạt sút luân lưu với tỷ số 3–2.[7]
  3. ^ Tỷ số là 0–1 sau 90 phút và hiệp phụ. Schalke 04 giành chiến thắng trong loạt sút luân lưu với tỷ số 4–1.[8]
  4. ^ Tỷ số là 0–0 sau 90 phút và hiệp phụ. Galatasaray giành chiến thắng trong loạt sút luân lưu với tỷ số 4–1.[9]
  5. ^ Tỷ số là 4–4 sau 90 phút. Liverpool ghi bàn thắng vàng ở phút thứ 26 của hiệp phụ.[10]
  6. ^ Tỷ số là 2–2 sau 90 phút.[11]
  7. ^ Tỷ số là 2–2 sau 90 phút và hiệp phụ. Sevilla giành chiến thắng trong loạt sút luân lưu với tỷ số 3–1.[12]
  8. ^ Tỷ số là 1–1 sau 90 phút.[13]
  9. ^ Tỷ số là 1–1 sau 90 phút.[14]
  10. ^ Tỷ số là 0–0 sau 90 phút và hiệp phụ. Sevilla giành chiến thắng trong loạt sút luân lưu với tỷ số 4–2.[15]
  11. ^ Trận chung kết năm 2020 được diễn ra mà không có khán giả do đại dịch COVID-19 tại châu Âu.[16]
  12. ^ Tỷ số là 1–1 sau 90 phút và hiệp phụ. Villarreal thắng trong loạt sút luân lưu với tỷ số 11–10.
  13. ^ Tỷ số là 1–1 sau 90 phút và hiệp phụ. Eintracht Frankfurt giành chiến thắng trong loạt sút luân lưu với tỷ số 5–4.
  14. ^ Tỷ số là 1–1 sau 90 phút và hiệp phụ. Sevilla giành chiến thắng trong loạt sút luân lưu với tỷ số 4–1.
  15. ^ Bao gồm các câu lạc bộ đại diện cho Tây Đức. Không có câu lạc bộ nào đại diện cho Đông Đức góp mặt trong trận chung kết

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Chung

  • “UEFA Cup”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation (RSSSF). ngày 18 tháng 5 năm 2007. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2008.

Cụ thể

  1. ^ a b “Competition format”. Liên đoàn bóng đá châu Âu (UEFA). ngày 13 tháng 7 năm 2005. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2020.
  2. ^ “2009 final: Istanbul”. Liên đoàn bóng đá châu Âu (UEFA). ngày 31 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2020.
  3. ^ “Spurs keep Wolves at bay”. Liên đoàn bóng đá châu Âu (UEFA). ngày 2 tháng 1 năm 2006. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2020.
  4. ^ Begley, Emlyn (21 tháng 8 năm 2020). “Sevilla 3–2 Inter Milan: Europa League kings come back to win for sixth time”. BBC Sport. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2020.
  5. ^ “UEFA Cup: All-time finals”. Liên đoàn bóng đá châu Âu (UEFA). ngày 30 tháng 6 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2020.
  6. ^ “1983/84: Tottenham keep cool to dispatch Anderlecht”. UEFA. 22 tháng 8 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2020.
  7. ^ “1987/88: Leverkusen overturn 3-0 final deficit”. UEFA. 22 tháng 8 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2020.
  8. ^ “1996/97: Spot-on Schalke hold off Inter”. UEFA. 22 tháng 8 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2020.
  9. ^ “1999/00: Galatasaray the pride of Turkey”. UEFA. 1 tháng 6 năm 2000. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2012.
  10. ^ “2000/01: Liverpool triumph after nine-goal thriller”. UEFA. 1 tháng 6 năm 2001. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2020.
  11. ^ “2002/03: Mourinho's silver lining for Porto”. UEFA. 1 tháng 6 năm 2003. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2020.
  12. ^ “2006/07: Palop the hero”. UEFA. 1 tháng 6 năm 2007. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2020.
  13. ^ “2008/09: Last UEFA Cup brings Shakhtar first”. UEFA. 1 tháng 6 năm 2007. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2020.
  14. ^ “2009/10: Atlético end wait for European title”. UEFA. 1 tháng 6 năm 2007. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2020.
  15. ^ “2013/14: Spot-on Sevilla shot their meedle”. UEFA. 1 tháng 6 năm 2007. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2020.
  16. ^ “Venues for Round of 16 matches confirmed”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 9 tháng 7 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lịch sử chính thức của UEFA Europa League
  • x
  • t
  • s
Nhà vô địch cúp châu Âu
Nam
  • Champions League
  • Europa League
  • Cup Winners' Cup
  • Conference League
  • Intertoto Cup
  • UEFA Super Cup
NữChampions League
  • x
  • t
  • s
Các đội vô địch Cúp UEFA và UEFA Europa League
Kỷ nguyên Cúp UEFA, 1971–2009
Thập niên 1970
  • 1971–72: Anh Tottenham Hotspur
  • 1972–73: Anh Liverpool
  • 1973–74: Hà Lan Feyenoord
  • 1974–75: Đức Borussia Mönchengladbach
  • 1975–76: Anh Liverpool
  • 1976–77: Ý Juventus
  • 1977–78: Hà Lan PSV
  • 1978–79: Đức Borussia Mönchengladbach
  • 1979–80: Đức Eintracht Frankfurt
Thập niên 1980
  • 1980–81: Anh Ipswich Town
  • 1981–82: Thụy Điển IFK Göteborg
  • 1982–83: Bỉ Anderlecht
  • 1983–84: Anh Tottenham Hotspur
  • 1984–85: Tây Ban Nha Real Madrid
  • 1985–86: Tây Ban Nha Real Madrid
  • 1986–87: Thụy Điển IFK Göteborg
  • 1987–88: Đức Bayer Leverkusen
  • 1988–89: Ý Napoli
  • 1989–90: Ý Juventus
Thập niên 1990
  • 1990–91: Ý Internazionale
  • 1991–92: Hà Lan Ajax
  • 1992–93: Ý Juventus
  • 1993–94: Ý Internazionale
  • 1994–95: Ý Parma
  • 1995–96: Đức Bayern München
  • 1996–97: Đức Schalke 04
  • 1997–98: Ý Internazionale
  • 1998–99: Ý Parma
  • 1999–2000: Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray
Thập niên 2000
  • 2000–01: Anh Liverpool
  • 2001–02: Hà Lan Feyenoord
  • 2002–03: Bồ Đào Nha Porto
  • 2003–04: Tây Ban Nha Valencia
  • 2004–05: Nga CSKA Moscow
  • 2005–06: Tây Ban Nha Sevilla
  • 2006–07: Tây Ban Nha Sevilla
  • 2007–08: Nga Zenit Saint Petersburg
  • 2008–09: Ukraina Shakhtar Donetsk
Kỷ nguyên UEFA Europa League, 2009–nay
Thập niên 2000
  • 2009–10: Tây Ban Nha Atlético Madrid
Thập niên 2010
  • 2010–11: Bồ Đào Nha Porto
  • 2011–12: Tây Ban Nha Atlético Madrid
  • 2012–13: Anh Chelsea
  • 2013–14: Tây Ban Nha Sevilla
  • 2014–15: Tây Ban Nha Sevilla
  • 2015–16: Tây Ban Nha Sevilla
  • 2016–17: Anh Manchester United
  • 2017–18: Tây Ban Nha Atlético Madrid
  • 2018–19: Anh Chelsea
  • 2019–20: Tây Ban Nha Sevilla
Thập niên 2020
  • 2020–21: Tây Ban Nha Villarreal
  • 2021–22: Đức Eintracht Frankfurt
  • 2022–23: Tây Ban Nha Sevilla
  • 2023–24: Ý Atalanta
  • Các trận chung kết
  • Các huấn luyện viên vô địch
  • x
  • t
  • s
Các địa điểm trận chung kết Cúp UEFA và UEFA Europa League
Kỷ nguyên Cúp UEFA, 1971–2009
Thập niên 1970
  • Anh Sân vận động Molineux, Anh White Hart Lane (1972)
  • Anh Anfield, Tây Đức Bökelbergstadion (1973)
  • Anh White Hart Lane, Hà Lan De Kuip (1974)
  • Tây Đức Rheinstadion, Hà Lan Sân vận động Diekman (1975)
  • Anh Anfield, Bỉ Sân vận động Olympic (1976)
  • Ý Sân vận động Thành phố, Tây Ban Nha Sân vận động San Mamés (1977)
  • Pháp Sân vận động Armand Cesari, Hà Lan Sân vận động Philips (1978)
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Sân vận động Sao Đỏ, Tây Đức Rheinstadion (1979)
Thập niên 1980
  • Tây Đức Bökelbergstadion, Tây Đức Waldstadion (1980)
  • Anh Portman Road, Hà Lan Sân vận động Olympic (1981)
  • Thụy Điển Ullevi, Tây Đức Volksparkstadion (1982)
  • Bỉ Sân vận động Heysel, Bồ Đào Nha Sân vận động Ánh sáng (1983)
  • Bỉ Sân vận động Constant Vanden Stock, Anh White Hart Lane (1984)
  • Hungary Sân vận động Sóstói, Tây Ban Nha Santiago Bernabéu (1985)
  • Tây Ban Nha Santiago Bernabéu, Tây Đức Sân vận động Olympic (1986)
  • Thụy Điển Ullevi, Scotland Tannadice Park (1987)
  • Tây Ban Nha Sân vận động Sarrià, Tây Đức Sân vận động Ulrich Haberland (1988)
  • Ý Sân vận động San Paolo, Tây Đức Neckarstadion (1989)
Thập niên 1990
  • Ý Sân vận động Olympic Grande Torino, Ý Sân vận động Partenio (1990)
  • Ý San Siro, Ý Sân vận động Olimpico (1991)
  • Ý Sân vận động Alpi, Hà Lan Sân vận động Olympic (1992)
  • Đức Westfalenstadion, Ý Sân vận động Alpi (1993)
  • Áo Sân vận động Ernst Happel, Ý San Siro (1994)
  • Ý Sân vận động Ennio Tardini, Ý San Siro (1995)
  • Đức Sân vận động Olympic, Pháp Parc Lescure (1996)
  • Đức Parkstadion, Ý San Siro (1997)
  • Pháp Sân vận động Công viên các Hoàng tử (1998)
  • Nga Sân vận động Luzhniki (1999)
Thập niên 2000
  • Đan Mạch Sân vận động Parken (2000)
  • Đức Westfalenstadion (2001)
  • Hà Lan De Kuip (2002)
  • Tây Ban Nha Sân vận động Olympic Sevilla (2003)
  • Thụy Điển Ullevi (2004)
  • Bồ Đào Nha Sân vận động José Alvalade (2005)
  • Hà Lan Sân vận động Philips (2006)
  • Scotland Hampden Park (2007)
  • Anh Sân vận động Thành phố Manchester (2008)
  • Thổ Nhĩ Kỳ Sân vận động Şükrü Saracoğlu (2009)
Kỷ nguyên UEFA Europa League, 2009–nay
Thập niên 2010
  • Đức Hamburg Arena (2010)
  • Cộng hòa Ireland Dublin Arena (2011)
  • România Arena Națională (2012)
  • Hà Lan Amsterdam Arena (2013)
  • Ý Sân vận động Juventus (2014)
  • Ba Lan Sân vận động Quốc gia (2015)
  • Thụy Sĩ St. Jakob-Park (2016)
  • Thụy Điển Friends Arena (2017)
  • Pháp Parc Olympique Lyonnais (2018)
  • Azerbaijan Sân vận động Olympic Baku (2019)
Thập niên 2020
  • Đức Sân vận động RheinEnergie (2020)
  • Ba Lan Sân vận động Gdańsk (2021)
  • Tây Ban Nha Ramón Sánchez Pizjuán (2022)
  • Hungary Puskás Aréna (2023)
  • Cộng hòa Ireland Sân vận động Aviva (2024)
  • Tây Ban Nha San Mamés (2025)
  • x
  • t
  • s
Cúp UEFA và UEFA Europa League
Kỷ nguyên Cúp UEFA, 1971–2009
Mùa giải
  • 1971–72
  • 1972–73
  • 1973–74
  • 1974–75
  • 1975–76
  • 1976–77
  • 1977–78
  • 1978–79
  • 1979–80
  • 1980–81
  • 1981–82
  • 1982–83
  • 1983–84
  • 1984–85
  • 1985–86
  • 1986–87
  • 1987–88
  • 1988–89
  • 1989–90
  • 1990–91
  • 1991–92
  • 1992–93
  • 1993–94
  • 1994–95
  • 1995–96
  • 1996–97
  • 1997–98
  • 1998–99
  • 1999–2000
  • 2000–01
  • 2001–02
  • 2002–03
  • 2003–04
  • 2004–05
  • 2005–06
  • 2006–07
  • 2007–08
  • 2008–09
Chung kết
Hai lượt
  • 1972
  • 1973
  • 1974
  • 1975
  • 1976
  • 1977
  • 1978
  • 1979
  • 1980
  • 1981
  • 1982
  • 1983
  • 1984
  • 1985
  • 1986
  • 1987
  • 1988
  • 1989
  • 1990
  • 1991
  • 1992
  • 1993
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1997
Một lượt
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2002
  • 2003
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
Kỷ nguyên UEFA Europa League, 2009–nay
Mùa giải
  • 2009–10
  • 2010–11
  • 2011–12
  • 2012–13
  • 2013–14
  • 2014–15
  • 2015–16
  • 2016–17
  • 2017–18
  • 2018–19
  • 2019–20
  • 2020–21
  • 2021–22
  • 2022–23
  • 2023–24
Chung kết
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
  • 2016
  • 2017
  • 2018
  • 2019
  • 2020
  • 2021
  • 2022
  • 2023
  • 2024
  • Các trận chung kết
    • Huấn luyện viên vô địch
    • Cầu thủ vô địch
  • Kỷ lục và thống kê
    • Cầu thủ ghi bàn hàng đầu
    • Hat-trick
    • So sánh thành tích
  • Đài truyền hình
Danh sách chọn lọc "Danh sách trận chung kết Cúp UEFA và Europa League" là một danh sách chọn lọc của Wikipedia tiếng Việt.Mời bạn xem phiên bản đã được bình chọn vào ngày 13 tháng 3 năm 2020 và so sánh sự khác biệt với phiên bản hiện tại.

Từ khóa » Vô Dịch C2