Danh Từ Chung Và Danh Từ Riêng Trong Tiếng Anh Là Gì? - ZIM Academy
Có thể bạn quan tâm
Trước khi tìm hiểu về danh từ chung và danh từ riêng trong tiếng Anh, hãy xem xét ví dụ sau: I have a dog. He’s a German shepherd. His name is Lucky. I really like Lucky, he’s a great German shepherd. (Tôi có một chú chó. Nó là một con becgie. Tên của nó là Lucky. Tôi rất thích Lucky, nó là một chú chó becgie tuyệt vời)
Trong những câu trên, những từ như ‘dog’, ‘German shepherd’ và ‘Lucky’ đều là các danh từ (Nouns). Trong đó, ‘dog’ là danh từ chung - Common Nouns - và ‘Lucky’ và ‘German Shepherd’ là danh từ riêng - Proper Nouns.
Danh từ chung và Danh từ riêng tồn tại trong tiếng Anh cũng như tiếng Việt. Danh từ riêng là tên riêng của một vật, người hoặc địa điểm (Hà Nội, Lê Văn Tám, Nguyễn Văn Trỗi, James, Lucy, Washington ...), còn Danh từ chung chỉ các loại sự vật nói chung (đất nước, ngôi nhà, bệnh viện, teachers, cats, cars ...).
Danh từ chung và danh từ riêng trong tiếng Anh là gì?
Danh từ chung là gì?
Danh từ chung là những danh từ chỉ chung một nhóm các sự vật. Những danh từ chung không viết hoa.
Ví dụ: a river, a camera, sneakers,…
Danh từ riêng là gì?
Danh từ riêng là những danh từ riêng chỉ tên riêng của một người hoặc vật. Danh từ riêng cần được viết hoa.
Ví dụ: The Nile, Canon, Adidas,…
Xem thêm:
Trọn bộ + 500 tên tiếng Anh hay cho nam và nữ kèm ý nghĩa
Ví dụ về danh từ chung và danh từ riêng trong tiếng Anh trong thực tế
Danh từ riêng dùng cho tên người
Tên người trong tiếng Anh luôn là một danh từ riêng và cần được viết hoa chữ cái đầu tiên. Tên riêng của một người không đi chung với ‘a/an’ hay ‘the’. Tuy nhiên, chúng ta có thể sử dụng ‘the’ trước họ (last name) để chỉ cả một dòng họ.
Lionel Messi is a great footballers (Lionel Messi là một tay bóng xuất sắc)
The Rockefellers is one of the richest families in the U.S. (Nhà Rockefellers là một trong những dòng họ giàu có nhất Hoa Kỳ)
Danh từ riêng dùng cho tên địa danh
Danh từ riêng rất hay được dùng cho những địa danh như đất nước, núi, sông, đường.
I want to live in India. (Tôi muốn sống ở Ấn Độ)
Everest is the tallest mountain in the world. (Everest là ngọn núi cao nhất thế giới)
The Mekong river is important for agriculture. (Sông Mê-kông rất quan trọng cho nông nghiệp)
Mặc dù cấu tạo của một vài cái tên là những danh từ chung, chúng vẫn được xem là danh từ riêng khi chỉ một sự vật riêng biệt.
The Great Lakes attract many visitors to America. (Ngũ Đại Hồ thu hút nhiều du khách đến nước Mỹ)
People can float in the Dead Sea easily. (Người ta có thể nổi ở Biển Chết dễ dàng)
The Great Wall of China is one the wonders of the world. (Vạn Lý Trường Thành là một trong những kỳ quan thế giới)
Danh từ riêng dùng để chỉ tên doanh nghiệp
Đối với tên riêng của các doanh nghiệp, chúng ta luôn luôn viết hoa, dù tên của doanh nghiệp đó được tạo thành từ những danh từ chung.
The Pizza Company has some excellent pizzas and spaghetti. (The Pizza Company có những món bánh pizza và mỳ ý xuất sắc)
Apple is the leading technology company. (Apple là công ty công nghệ hàng đầu)
Dùng để chỉ tên các giống động vật đặc trưng
Tên của các giống động vật chỉ cần được viết hoa nếu bao gồm tên một đia danh.
The British shorthair is a popular breed of cat. (giống mèo Anh lông ngắn là một giống mèo được ưa chuộng)
The Siberian tiger is an endangered species. (Cọp Siberia là một loài bị đe dọa.)
Bài tập về danh từ chung và danh từ riêng trong tiếng Anh
Exercise 1: Gạch chân những danh từ riêng và khoanh tròn những danh từ chung trong các câu sau:
The Nile is the longest river in the world.
James is my best friend.
America is one of the biggest countries in the world.
Hanoi is the capital of Vietnam.
English is a popular language that many people speak.
Tigers are endangered animals.
Mars is one of the nine planets in the solar system.
My class has many smart students.
There are many trees in the forest.
Books often contain a lot of useful knowledge.
Exercise 2: Hãy viết hoa những danh từ riêng trong các câu sau, và sửa lại những danh từ chung đang được viết hoa.
johny is doing the Dishes.
he lives in a big City called new york.
students should learn all important Subjects.
thomas works as an Engineer in a big Company.
the University has many Scholarships for smart Students.
bruce lee is a famous kung fu master.
apple is one of the best technology Companies.
everest is the tallest Mountain in the world.
donald trump used to be the president of america.
napoleon is a great General of france.
Đáp án và giải thích
Bài tập 1
1. Danh từ riêng: Nile
Danh từ chung: river, world
Sông Nin là một danh từ riêng chỉ một con sông ở Ai Cập còn những danh từ như con sông và thế giới chỉ những vật thể nói chung.
2. Danh từ riêng: James
Danh từ chung: friend
James là tên của một người cụ thể nên là danh từ riêng, còn friend là một danh từ chỉ bạn bè nói chung.
3. Danh từ riêng: America
Danh từ chung: countries, world
America là tên của một đất nước nên nó phải là danh từ riêng. Những từ như countries và world chỉ những vật thể nói chung nên là danh từ chung.
4. Danh từ riêng: Hanoi, Vietnam
Danh từ chung: capital
Hà Nội là tên thủ đô của Việt Nam nên là danh từ riêng Việt Nam là tên của một đất nước nên cũng là danh từ riêng. Danh từ Capital là danh từ chung chỉ bất kì một thủ đô nào.
5. Danh từ riêng: English
Danh từ chung: language, people
Tiếng Anh chỉ một ngôn ngữ cụ thể nên là một danh từ riêng, còn những từ như ngôn ngữ và con người Ià danh từ chung chỉ các sự vật.
6. Danh từ riêng: không có
Danh từ chung: tigers, animals
Cọp là tên của một loài động vật nên là danh từ chung. Tương tự, động vật cũng là một danh từ chung.
7. Danh từ riêng: Mars
Danh từ chung: planets, solar system
Sao Hỏa là tên của một hành tinh, do đó nó là một danh từ riêng còn những từ như hành tinh và hệ mặt trời là danh từ chung vì chúng chỉ những sự vật nói chung.
8. Danh từ riêng: không có
Danh từ chung: class, students
Lớp học và học sinh là những danh từ chung chỉ những sự vật, không phải tên riêng của một vật cụ thể.
9. Danh từ riêng: không có
Danh từ chung: trees, forest
Cây và rừng là những danh từ chung, không phải tên riêng của bất kỳ sự vật nào.
10. Danh từ riêng: không có
Danh từ chung: books, knowledge
Sách và kiến thức là những danh từ chung chứ không phải là tên riêng của bất kỳ sự vật nào.
Bài tập 2
1. Johny; dishes
Johnny là tên người nên cần phải được viết hoa, danh từ chén dĩa là danh từ chung, không cần viết hoa.
2. city; New York
City là một danh từ chung dùng cho các thành phố nên không cần viết hoa; New York là danh từ riêng nên cần phải viết hoa.
3. subjects
Subjects là một danh từ chung để chỉ các môn học nên không cần phải viết hoa.
4. Thomas; engineer; company
Thomas là tên một người nên cần phải được viết hoa, còn những danh từ kỹ sư và công ty là danh từ chung nên không cần phải viết hoa.
5. university; scholarships, students
Tất cả những danh từ đại học, học bổng và sinh viên đều là những danh từ chung không cần phải viết hoa.
6. Bruce Lee
Bruce Lee là tên riêng của một người, vì vậy cần phải được viết hoa.
7. Apple; companies
Apple là tên riêng của một công ty, do đó cần được viết hoa còn những danh từ công ty là danh từ chung không cần phải viết hoa.
8. Everest; mountain
Everest là tên riêng của một ngọn núi nên cần phải được viết hoa, còn danh từ núi nói chung thì không cần phải viết hoa.
9. Donald Trump; America
Donald Trump là tên người nên cần phải được viết hoa, tương tự Mỹ là một tên quốc gia cần phải được viết hoa.
10. Napoleon; general; France
Napoleon là tên riêng của một người, France là tên riêng của một nước nên cần được viết hoa, còn danh từ chung là tướng không cần viết hoa.
Từ khóa » Một Danh Từ Chung
-
Luyện Từ Và Câu Lớp 4: Danh Từ Chung Và Danh Từ Riêng
-
Danh Từ Riêng Là Gì? Danh Từ Chung Là Gì? - Luật Hoàng Phi
-
Danh Từ Chung Và Danh Từ Riêng (trang 57) - Tiếng Việt 4 Tập 1
-
Luyện Từ Và Câu: Danh Từ - Danh Từ Chung Và Danh Từ Riêng
-
Luyện Tập Danh Từ Chung Và Danh Từ Riêng, Câu 1. Tìm Các Danh Từ ...
-
Giải Tiếng Việt 4 Danh Từ Chung Và Danh Từ Riêng
-
Danh Từ Chung Và Danh Từ Riêng Trong Tiếng Anh
-
Luyện Từ Và Câu: Danh Từ Chung Và Danh Từ Riêng
-
[Sách Giải] Luyện Từ Và Câu: Danh Từ Chung Và Danh Từ Riêng
-
Tìm 5 Danh Từ Riêng, 5 Danh Từ Chung - Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4 - Lazi
-
Tìm Danh Từ Chung Và Danh Từ Riêng Trong Câu Sau | Văn 6 Tập 1
-
Tìm Các Danh Từ Chung Và Danh Từ Riêng Trong đoạn Văn Sau?
-
Luyện Từ Và Câu - Danh Từ Chung Và Danh Từ Riêng Trang 37, 38, 39
-
Soạn Bài Danh Từ (tiếp Theo) - I Danh Từ Chung Và Danh Từ Riêng: