Danh Từ đếm được Và Không đếm được - Bài Tập Có đáp án
Có thể bạn quan tâm
Danh từ đếm được và danh từ không đếm được là kiến thức rất quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh, tuy nhiên vẫn có rất nhiều bạn nhầm lẫn giữa danh từ đếm được và không đếm được.
Thành Tây sẽ giúp các bạn phân biệt danh từ đếm được và không đếm được, kèm theo đó là một số dạng bài tập để các bạn ôn luyện.
Nội dung chính:
- 1. Danh từ đếm được (Countable Nouns)
- 2. Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns)
- 3. Phân biệt danh từ đếm được và danh từ không đếm được
- 4. Vận dụng danh từ đếm được và không đếm được
- 5. Bài tập tiếng Anh về danh từ đếm được và không đếm được
1. Danh từ đếm được (Countable Nouns)
Danh từ (Noun) là từ dùng để chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,… thường được kí hiệu trong tiếng Anh là “N” hoặc “n”.
Ví dụ:
- Table (n): cái bàn
- River (n): sông
- Subject (n): môn học
Trong tiếng Anh, danh từ thường được phân loại theo số lượng thành danh từ đếm được và không đếm được.
Danh từ đếm được là danh từ mà chúng ta có thể đếm được bằng số, dùng để chỉ số lượng của sự vật, hiện tượng.
Ví dụ: Five books(5 quyển sách), a dozen pencils(một tá bút chì), three dogs(3 con chó),…
Danh từ đếm được có 2 dạng: danh từ số ít và danh từ số nhiều.
Danh từ số ít có thể dùng với định từ “a” hoặc “an” hoặc “one”.
Danh từ số nhiều được chia theo quy tắc thêm đuôi s/es tùy vào chữ cái kết thúc của danh từ. Danh từ đếm được số nhiều có thể được dùng với các số đếm như: five, three, ten,… hay các từ và cụm từ như: dozen, a lot of, many,…
Nhập mã THANHTAY20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn ×Đăng ký thành công
Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!
Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.
Số ít | Số nhiều |
A dog | Two dogs |
One man | Three men |
An orange | Five oranges |
One photo | Tens photos |
One shoe | A pair of shoes |
Tham khảo các loại từ trong tiếng Anh
1.1. Quy tắc chia thêm s/es vào danh từ đếm được số nhiều
Thêm es: Đối với những danh từ kết thúc bằng O, X, Z, CH, SH
Ta có một câu mẹo để nhớ được quy tắc này đó là: “Sông Xanh Ông CHẳng SHợ Zì”
Lưu ý: một số trường hợp, các danh từ kết thúc bằng O, nếu trước O là phụ âm thì thêm đuôi es như trên, còn nếu trước O là nguyên âm hoặc các từ vay mượn của nước ngoài thì chỉ cần thêm _s, như: radio – radios, piano – pianos, photo – photos.
- Các danh từ tận cùng là “_y”, và trước “y” là một phụ âm, ta chuyển “y” dài thành “i” ngắn và thêm đuôi es.Ví dụ: country – countries, hobby – hobbies, fly – flies,…
- Các danh từ tận cùng là “_y” và trước “y” là một nguyên âm, ta chỉ thêm s vào danh từ (mà không cần chuyển “y” dài thành “i” ngắn như trên)Ví dụ: boy – boys, day – days, key – keys,…
- Danh từ tận cùng bằng “_f” hoặc “_fe” bao gồm calf, half, knife, leaf, life, loaf, self, thief, wife, wolf, ta bỏ “_f” hoặc “_ef” rồi thêm vào “_ves”.Ví dụ: knife – knives, wolf – wolves,…
- Còn các danh từ còn lại kết thúc bằng “_f” hoặc “_ef” khác, chỉ thêm “_s”Ví dụ: roof – roofs, belief – beliefs, cliff – cliffs,…
Thêm s: tất cả các danh từ còn lại
Ví dụ: lime – limes, bottle – bottles, car – cars,…
Xem thêm: Cách phát âm ED, S, ES dễ nhớ
Ngoài ra còn một số danh từ đếm được có dạng số ít và số nhiều giống nhau như: aircraft, sheep, fish. Chúng ta chỉ có thể phân biệt được dạng số ít và số nhiều của chúng dựa vào số đếm đứng trước chúng.
Ví dụ: a sheep, an aircraft, two fish,…
Khi đặt câu hỏi về số lượng cho danh từ đếm được, ta sử dụng “How many?”
Ví dụ:
- How many fans does Binz have?Binz có bao nhiêu người hâm mộ rồi?.
- I think he has millions of fans.Tôi nghĩ anh ấy phải có đến hàng triệu người hâm mộ rồi đấy.
- How many views does the new MV of Son Tung M-TP have?MV ca nhạc mới của Sơn Tùng M-TP đạt bao nhiêu lượt xem rồi?
- It’s over 20 million views now.Khoảng hơn 20 triệu lượt xem rồi.
1.2. Lưu ý về danh từ đếm được bất quy tắc
Giống như động từ bất quy tắc, một số danh từ đếm được khi chuyển từ số ít sang số nhiều sẽ không theo các quy tắc đã kể ở trên. Cùng điểm qua một số trường hợp đặc biệt hay được sử dụng trong cả văn nói và văn viết nhé.
STT | Danh từ số ít | Danh từ số nhiều | Nghĩa của từ |
1 | man | men | đàn ông |
2 | woman | women | phụ nữ |
3 | child | children | đứa trẻ |
4 | sheep | sheep | đàn cừu |
5 | tooth | teeth | răng |
6 | foot | feet | bàn chân |
7 | bacterium | bacteria | vi khuẩn |
8 | fish | fish | cá |
Tham khảo các Khóa học IELTS Thành Tây
2. Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns)
Danh từ không đếm được là những danh từ không thể sử dụng với số đếm.
Ví dụ: milk, oil, water,…
Ta chỉ đếm được “a cup of milk or two cups of milk” khi chúng được định hình trong những vật thể xác định như cup (cốc, tách), box (thùng), can (can),…
Danh từ không đếm được chỉ có 1 hình thái duy nhất, vì không thể sử dụng với số đếm.
Tuy nhiên, cũng có một số cách để danh từ không đếm được kết hợp với các cụm từ tiếng Anh khác để trở thành một cụm danh từ đếm được như:
- Một số vật chất không đếm được nhưng được chứa trong các bình đựng, bao bì… thì sẽ trở thành một cụm danh từ đếm được.
Ví dụ: a cup of tea – một tách trà. (Nước trà ở dạng chất lỏng: danh từ không đếm được, nhưng cốc đựng trà thì hoàn toàn có thể đếm được.)
- Những danh từ không đếm được như food, money, meat, sand, water,… đôi khi có thể được dùng như danh từ số nhiều để chỉ các dạng hay loại khác nhau của vật liệu đó.
Ví dụ: This is one of the foods that my younger brother likes very much. – Đây là 1 trong những loại thực phẩm mà em trai tôi rất thích.
- “Time” là một danh từ có nhiều nghĩa. Nếu được dịch theo nghĩa “thời gian”, “time” là một danh từ không đếm được, nhưng nếu được dịch là “số lần”, “time” lại đóng là một danh từ đếm được.
Ví dụ:
- Yesterday, I didn’t have enough time to finish my homework. – (Ngày hôm qua, tôi đã không có đủ thời để hoàn thành bài tập về nhà của mình)
- I go jogging three times a week. – (Tôi đi bộ thể dục 3 lần 1 tuần)
Tham khảo thêm: Danh động từ trong tiếng Anh
3. Phân biệt danh từ đếm được và danh từ không đếm được
Danh từ đếm được | Danh từ không đếm được |
Có hai dạng: danh từ số ít và danh từ số nhiều | Chỉ có duy nhất 1 dạng |
Danh từ đếm được số ít không chia, danh từ số nhiều được chia theo quy tắc thêm đuôi s/es | Không thêm s/es, không chia |
Danh từ đếm được số ít đi với a/an hoặc one, danh từ đếm được số nhiều đi cùng với các số đếm: one, two, three,… hoặc một số cụm từ: many, a lot of,few… | Đi cùng với một số từ, cụm từ chỉ số lượng: a great deal of, much, a lot of, a little of, little,… |
Đặt câu hỏi sử dụng “How many” cộng với danh từ số nhiều đi sau | Đặt câu hỏi với “How much” |
Tham khảo thêm: Động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh
4. Vận dụng danh từ đếm được và không đếm được
Khi sử dụng các danh từ đếm được và danh từ không đếm được, chúng ta cần lưu ý tới các mạo từ và tính từ đi kèm. Bởi một số mạo từ và tính từ có thể cùng dùng được với cả 2 loại danh từ trên nhưng một số khác lại chỉ có thể đi cùng với loại danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được.
4.1. Các từ chỉ dùng với danh từ đếm được
Trong ngữ pháp tiếng Anh, chúng ta sử dụng “a/an” trước các danh từ đếm được số ít để chỉ số lượng một, duy nhất, “few/a few” trước các danh từ đếm được số nhiều để chỉ số lượng một vài, một ít và “many” để chỉ số lượng nhiều.
Chỉ dùng với danh từ đếm được | |
a | a student, a pencil, a bike,… |
many | many books, many pens,… |
few | few bananas, few answer questions,… |
a few | a few topics, a few chairs,… |
4.2. Các từ chỉ dùng với danh từ không đếm được
Tương tự danh từ đếm được, danh từ không đếm được cũng có những từ/ cụm từ đi kèm riêng biệt như “much” (nhiều), “litlle/a little” (một ít), a little bit of (một ít).
Chỉ dùng với danh từ không đếm được | |
much | much money, much oil,… |
little | little milk,… |
a little | a little money,… |
a little bit of | a little bit of ink,… |
4.3. Các từ dùng được với cả danh từ đếm được và không đếm được
Bên cạnh các từ/ cụm từ chỉ đi kèm 1 loại danh từ như trên, ta cũng có thể sử dụng cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được sau các từ/ cụm từ như: ‘the, some, any, no, a lot of, lots of, plenty of, enough’.
Ví dụ:
- Danh từ đếm được: the cats, some desks, any rooms, a lot of pets…
- Danh từ không đếm được: some sugar, no money, plenty of milk…
Tham khảo thêm: Trợ động từ trong tiếng Anh
5. Bài tập tiếng Anh về danh từ đếm được và không đếm được
Bài 1
Những danh từ dưới đây đếm được (Uncountable) hay không đếm được (Countable) và viết dạng danh từ số nhiều của nó (nếu có).
- tea →
- butter →
- song →
- dining room →
- hour →
- coffee →
- child →
- homework →
- key →
- orange →
Bài 2
Sử dụng sở hữu cách để viết lại các câu sau:
- This is the notebook of Mary.
- The tool of the mason is heavy.
- She prepared the outfit of her children.
- The coat of the boy was torn.
- Mr. Van is the friend of Mr. Dong.
- The windows of the house are green.
- The caps of the boys are on the shelves.
- The desks of the pupils are always clean.
- He likes to read the poems of John Keats.
- The house of my mother-in-law is in the country.
Bài 3
Hoàn thành câu sử dụng những từ cho dưới đây. Sử dụng a/an khi cần thiết.
accident, biscuit, blood, coat, decision, electricity, key, letter, moment, music, question, sugar
- It wasn’t your fault. It was………..
- Listen!can you hear………..?
- I couldn’t get into the house because I didn’t have ………..
- It’s very warm today. Why are you wearing………..?
- Do you take ……………..in your coffee?
- Are you hungry? Would you like ………..with your coffee?
- Our lives would be very difficult without…………….
- I didn’t phone them. I wrote………….instead.
- The heart pumps …………………through the body.
- Excuse me, but can I ask you………….?
- I’m not ready yet. Can you wait………….., please?
- We can’t delay much longer. We have to make ……………..soon.
Đáp án
Bài 1
- Không đếm được
- Không đếm được
- Đếm được, songs
- Đếm được, dining rooms
- Đếm được, hours
- Không đếm được
- Đếm được, children
- Không đếm được
- Đếm được, keys
- Đếm được, oranges
Bài 2
- a newspaper
- teeth
- light
- time
- advice
- bananas
- bad luck
- some
- doesn’t
- my hair is
Bài 3
- This is Mary’s book.
- The mason’s tool is heavy.
- She prepared the children’s outfit.
- The boy’s coat was torn.
- Mr. Van is Mr. Dong’s friend.
- Câu này giữ nguyên vì khi chủ thể sở hữu là vật vô tri vô giác thì ta không sử dụng sở hữu cách “’s” mà chỉ sử dụng cấu trúc với “of”.
- The boys’ caps are on the shelves.
- The pupils’ desks are always clean.
- He likes to read John Keats’ poems.
- My mother – in – law’s house is in the country.
Trên đây là toàn bộ lý thuyết và bài tập về danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh. Bên cạnh việc học lý thuyết các bạn cũng cần thực hành qua các dạng bài tập và luyện nói thường xuyên thì mới đạt hiệu quả cao tại chuyên mục Học tiếng anh của chúng tôi nhé!
Từ khóa » Bài Tập Về Danh Từ đếm được Và Không đếm được
-
Bài Tập Về Danh Từ đếm được Và Danh Từ Không đếm được Có đáp án
-
Bài Tập Danh Từ đếm được Và Không đếm được Lớp 7
-
Danh Từ đếm được Và Danh Từ Không đếm được (lí Thuyết + Bài Tập)
-
Các Dạng Bài Tập Danh Từ đếm được Và Không ... - IELTS Cấp Tốc
-
Tổng Hợp Bài Tập Danh Từ đếm được Và Không đếm được Cơ Bản
-
Danh Từ đếm được Và Không đếm được. Phân Loại, Cách Dùng Và Lưu ý
-
Phân Biệt Danh Từ đếm được Và Không đếm được Trong Tiếng Anh
-
Bài Tập Về Danh Từ đếm được Và Danh Từ Không đếm được Có đáp án
-
Tất Tần Tật Về Danh Từ đếm được, Danh Từ Không đếm được Lớp 7
-
Bài Tập Danh Từ đếm được Và Danh Từ Không đếm được
-
Bài Tập Về Danh Từ đếm được Và Danh Từ Không đếm được
-
Lý Thuyết Ngữ Pháp Và Bài Tập Về Danh Từ đếm được Và Không đếm ...
-
Danh Từ đếm được Và Danh Từ Không đếm được Trong Tiếng Anh
-
7 Bài Tập Trọng Tâm Về Danh Từ đếm được Và Không đếm được Mới ...