Danh Từ đếm được Và Không đếm được Trong Tiếng Anh - Bài Tập Có ...

Học tiếng Anh nhiều năm nhưng có lẽ nhiều bạn vẫn còn nhầm lẫn giữa danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Biết được điều đó, hôm nay Isinhvien sẽ trình bày chi tiết về Danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong tiếng Anh để các bạn có thể nắm vững kiến thức này nhé!

Danh từ đếm được và không đếm được
Danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh

1. Danh từ đếm được

Danh từ đếm được (Countable nouns) là những danh từ chỉ đối tượng có thể đếm được (có thể dùng được với số đếm). Danh từ đếm được có dạng số ít (Single) và dạng số nhiều (Plural).

Ví dụ:

  • one book, two books, one pencil, two phones,…

Với hầu hết các danh từ đếm được, ta thêm –s hoặc -es  để chuyển từ dạng số ít sang số nhiều.

Ví dụ:

  • chair => chairs
  • bottle => bottles
  • box => boxes

Trừ một số trường hợp đặc biệt đối với một số từ bất quy tắc khác thì danh từ số nhiều không thể tạo ra được theo quy luật này.

Ví dụ:

  • person => people
  • child => children
  • tooth => teeth
  • foot => feet
  • mouse => mice

Các mạo từ “a”, “an”, “the” thường đứng trước các danh từ đếm được số ít

Ví dụ:

  • an apple, a chair, a table, a pen, ….

Ngoài các danh từ đếm được số ít và danh từ đếm được số nhiều theo quy tắc như trên, một số danh từ số nhiều bất quy tắc bạn cần phải ghi nhớ để tránh việc sử dụng sai từ:

Ví dụ:

  • Men, women, teeth, children, feet, mice, leaves, geese.

Một số danh từ ở dạng đặc biệt dù là số nhiều hay số ít đều giống nhau nên việc phân biệt danh từ này đang ở dạng nào phụ thuộc vào số đếm đứng trước nó.

Ví dụ: 

  • Aircraft (máy bay), sheep (con cừu), deer (con nai), swine (con lợn), craft (tàu), craft(máy bay), trout (cá hồi chấm), salmon (một loại cá hồi), carp (cá chép), fish (cá), headquarters (trụ sở chính), means (phương tiện), species (loài).

2. Danh từ không đếm được

Danh từ không đếm được (Uncountable nouns) là những danh từ chỉ đối tượng không đếm được (không thể tính số lượng bằng số đếm bằng cách sử dụng số đếm). Vì thế danh từ không đếm được không có hình thái số ít, số nhiều.

Ví dụ:

  • Bạn có thể tính một chai nước, hai chai nước, … nhưng không thể đếm một nước, hai nước,…vì thế nước (water) không thể đếm được bằng số đếm.
  • Tương tự sữa bạn có thể tính một bịch sữa, hai bịch sữa, … nhưng không thể đếm một sữa, hai sữa, ….

Danh từ không đếm được dùng chỉ đối tượng trừu tượng (như sự tin tưởng, lời khuyên…) hoặc những tập hợp ( như hành lý, vật dụng…)

Ví dụ:

  • money (tiền)
  • furniture (đồ nội thất)
  • information (thông tin)

Danh từ không đếm được có thể đứng một mình, đi kèm với danh từ khác hay sử dụng riêng với mạo từ “the”. Nó không thể đi cùng với “a” hay “an”.

Ví dụ:

  • too much sugar, a little bit of headache.

Không được dùng với số đếm mà phải kết hợp dùng với một danh từ đếm được chỉ đơn vị đo lường khác

Ví dụ:

  • One bottle of water, two bottles of water, …

Thường đứng trước “much, little, a little of, a little bit of”

Ví dụ:

  • Much money, little trouble, a little bit of sleep

Một số các danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water … đôi khi được dùng như các danh từ số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của vật liệu đó.

Ví dụ:

  • This is one of the foods that my doctor wants me to eat (Đây là một trong những thực phẩm mà bác sĩ muốn tôi ăn)

Danh từ “time” nếu dùng với nghĩa là “thời gian” là không đếm được

Ví dụ:

  • You have spent too much time on that homework. (Bạn đã dành quá nhiều thời gian cho bài tập về nhà đó)

3. Cách dùng danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Danh từ đếm được và danh từ không đếm được có nhiều cách dùng khác nhau trong nhiều trường hợp nhưng Isinhvien sẽ liệt kê các cách dùng thường gặp nhất sau:

Chỉ dùng với danh từ đếm được

TừVí dụ
aa doctor, a pen, a meal, a class, a college, …
manymany cups, many books, many libraries, many flights, …
fewfew questions, few tables, few apples, few holidays, few countries, …
a fewa few questions, a few problems, a few issues, a few issues, …
Các từ chỉ dùng với danh từ đếm được và ví dụ

Chỉ dùng với danh từ không đếm được

TừVí dụ
muchmuch money, much time, much food, much water, much energy
a littlelittle trouble, little equipment, little meat, little patience
a little bit ofa little bit of confidence, a little bit of sleep, a little bit of snow
Các từ chỉ dùng với danh từ không đếm được và ví dụ

Dùng với danh từ không đếm được và danh từ đếm được

TừLoại danh từVí dụ
theđếm đượcthe monkeys, the schools, the teachers, the boats, the bananas
thekhông đếm đượcthe cheese, the machinery, the luggage, the grass, the knowledge
anyđếm đượcany forks, any socks, any bathrooms, any waiters, any beliefs
anykhông đếm đượcany advice, any soap, any transportation, any gold, any homework
nođếm đượcno magazines, no chocolates, no pilots, no rings, no markers
nokhông đếm đượcno trouble, no grass, no scenery, no money, no furniture
a lot ofđếm đượca lot of animals, a lot of coins, a lot of immigrants, a lot of babies
a lot ofkhông đếm đượca lot of help, a lot of aggravation, a lot of happiness, a lot of fun
lots ofđếm đượclots of computers, lots of buses, lots of parties, lots of colleges
lots ofkhông đếm đượclots of cake, lots of ice cream, lots of energy, lots of laughter
Các từ dùng với danh từ không đếm được và danh từ đếm được

4. Bài tập danh từ đếm được và không đếm được (có đáp án)

Danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong tiếng Anh có vô vàn cách áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau với nhiều kiểu bài tập khác nhau nhưng hôm nay, Isinhvien sẽ chọn lọc 3 bài tập cơ bản cho các bạn thực hành sau khi học lý thuyết ở trên nhé.

Danh từ đếm được và không đếm được
Bài tập danh từ đếm được và không đếm được

Bài 1: Một số câu này cần dùng a / an. Sửa lại các câu nếu cần thiết

  1. Joe goes everywhere by bike. He doesn’t have car.
  2. Helen was listening to music when I arrived.
  3. We went to very nice restaurant last weekend.
  4. I brush my teeth with toothpaste.
  5. I use toothbrush to brush my teeth.
  6. Can you tell me if there’s bank near here?
  7. My brother works for insurance company.
  8. I don’t like violence.
  9. When we were in Rome, we stayed in big hotel.
  10. If you have problem, I’ll try and help you.
  11. I like your suggestion. It’s interesting idea.
  12. Can you smell paint?
  13. I like volleyball. It’s good game.
  14. Lisa doesn’t usually wear jewellery.
  15. Jane was wearing beautiful necklace.
  16. Does this city have airport?

Đáp án bài 1:

  1. He doesn’t have a car.
  2. OK
  3. We went to a very nice restaurant …
  4. OK
  5. I use a toothbrush …
  6. … if there’s a bank near here?
  7. … for an insurance company.
  8. OK
  9. … we stayed in a big hotel.
  10. If you have a problem …
  11. … It’s an interesting idea.
  12. OK
  13. … It’s a good game.
  14. OK
  15. … wearing a beautiful necklace.
  16. … have an airport?

Bài 2: Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các từ sau. Sử dụng a / an khi cần thiết.

accident biscuit blood coat decision electricityice interview key moment music question

  1. The road is closed. There’s been …………
  2. Listen! Can you hear …………?
  3. I couldn’t get into the house. I didn’t have ………….
  4. It’s very warm today. Why are you wearing …………?
  5. Would you like ………… in your drink?
  6. Are you hungry? Have …………!
  7. Our lives would be very difficult without ………….
  8. Excuse me, can I ask you …………?
  9. I’m not ready yet. Can you wait …………, please?
  10. The heart pumps ………… through the body.
  11. We can’t delay much longer. We have to make ………… soon.
  12. I had ………… for a job yesterday. It went quite well.

Đáp án bài 2:

  1. an accident
  2. music
  3. a key
  4. a coat
  5. ice
  6. a biscuit
  7. electricity
  8. a question
  9. a moment
  10. blood
  11. a decision
  12. an interview

Bài 3: Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các từ sau:

air day friend joke language meatpatience people picture queue space umbrella

  1. I had a camera with me, but I didn’t take any ………..
  2. There are seven ……….. in a week.
  3. A vegetarian is a person who doesn’t eat …………
  4. Outside the cinema there was ……….. of people waiting to see the film.
  5. I’m not good at telling …………
  6. Last night I went out with some ……….. of mine.
  7. There were very few ……….. in town today. The streets were almost empty.
  8. I’m going out for a walk. I need some fresh …………
  9. Paul always wants things quickly. He doesn’t have much …………
  10. I think it’s going to rain. Do you have ……….. I could borrow?
  11. How many ……….. can you speak?
  12. Our flat is very small. We don’t have much …………

Đáp án bài 3:

  1. pictures
  2. days
  3. meat
  4. a queue
  5. jokes
  6. friends
  7. people
  8. air
  9. patience
  10. an umbrella
  11. languages
  12. space

Trên đây là toàn bộ bài viết chi tiết về Danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh, hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ và sử dụng chúng dễ dàng. Ngoài Danh từ đếm được và danh từ không đếm được thì trong tiếng Anh còn có vô vàn các cấu trúc ngữ pháp, các thì khác, các bạn có thể tham khảo tại Học tiếng Anh cùng Isinhvien. Cùng theo dõi các bài viết sau của Isinhvien để có thêm nhiều kiến thức bổ ích hơn nhé. Thanks!

Từ khóa » Cá Có đếm được Không