Danh Từ - Lý Thuyết Văn 6
Có thể bạn quan tâm
-
-
-
Mầm non
-
Lớp 1
-
Lớp 2
-
Lớp 3
-
Lớp 4
-
Lớp 5
-
Lớp 6
-
Lớp 7
-
Lớp 8
-
Lớp 9
-
Lớp 10
-
Lớp 11
-
Lớp 12
-
Thi vào lớp 6
-
Thi vào lớp 10
-
Thi Tốt Nghiệp THPT
-
Đánh Giá Năng Lực
-
Khóa Học Trực Tuyến
-
Hỏi bài
-
Trắc nghiệm Online
-
Tiếng Anh
-
Thư viện Học liệu
-
Bài tập Cuối tuần
-
Bài tập Hàng ngày
-
Thư viện Đề thi
-
Giáo án - Bài giảng
-
Tất cả danh mục
-
- Mầm non
- Lớp 1
- Lớp 2
- Lớp 3
- Lớp 4
- Lớp 5
- Lớp 6
- Lớp 7
- Lớp 8
- Lớp 9
- Lớp 10
- Lớp 11
- Lớp 12
- Thi Chuyển Cấp
-
- Hôm nay +3
- Ngày 2 +3
- Ngày 3 +3
- Ngày 4 +3
- Ngày 5 +3
- Ngày 6 +3
- Ngày 7 +5
Nâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi.
Tìm hiểu thêm » Mua ngay Từ 79.000đ Hỗ trợ ZaloChúng tôi xin giới thiệu tới các bạn bài Lý thuyết Ngữ văn 6: Danh từ được VnDoc sưu tầm và tổng hợp nhằm giúp ích cho các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo để giảng dạy và học tập tốt Ngữ văn lớp 6. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu dưới đây.
Bài: Danh từ
- A. Nội dung bài Danh từ
- B. Bài tập bài Danh từ
- C. Trắc nghiệm bài Danh từ
A. Nội dung bài Danh từ
| Danh từ tiếng Việt | |||
| Danh từ chỉ sự vật - Là danh từ dùng để chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,...
| Danh từ chỉ đơn vị - Là những danh từ dùng để chỉ các đơn vị để tính đếm, đo lường sự vật
| ||
| Danh từ chung | Danh từ riêng | Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên | Danh từ chỉ đơn vị quy ước |
| -Là những danh từ có thể dùng làm tên gọi riêng cho một loạt sự vật cùng loại VD: bàn, ghế, quần, áo, sách, vở,...
| -Là những danh từ dùng làm tên gọi riêng cho từng cá thể, sự vật, người, địa phương, cơ quan, tổ chức,... - Khi viết, phải viết hoa danh từ riêng theo quy tắc
| VD: cái, con, tấm, bức, hòn, viên, cục, bọn, túi, nhóm,... | VD: mét, gam, lít, tấn, thúng, bát, cốc, thùng,... |
B. Bài tập bài Danh từ
Bài 1: Tìm các danh từ chỉ đơn vị trong các câu sau
a. Muốn hỏi con gái ta, hãy về sắm đủ một chĩnh vàng cốm, mười tấm lụa đào, mười con lợn béo, mười vò rượu tăm đem sang đây.
(Sọ Dừa)
b. Vua vẽ một thỏi vàng, thấy còn nhỏ quá, lại vẽ một thỏi thứ hai lớn hơn.
(Cây bút thần)
c. Nhân buổi ế hàng, năm ông thầy bói ngồi chuyện ngẫu với nhau.
(Thầy bói xem voi)
Gợi ý
a. Chĩnh, tấm, con, vò.
b. Thỏi.
c. Ông.
Bài 2: Hãy giải thích tại sao từ sọ dừa trong hai trường hợp dưới đây (trích trong truyện Sọ Dừa) được viết khác nhau
a.Một hôm, trời nắng to, người vợ vào rừng hái củi cho chủ, khát nước quá mà không tìm thấy suối. Thấy cái sọ dừa bên gốc cây to đựng đầy nước mưa, bà bưng lên uống. Thế rồi bà có mang.
b.Lớn lên, Sọ Dừa vẫn không khác lúc nhỏ, cứ lăn lông lốc trong nhà, chẳng làm được việc gì.
Gợi ý
- Từ Sọ Dừa trong câu (a) là danh từ chung chỉ vật
- Từ Sọ Dừa trong câu (b) la danh từ riêng chỉ người
Bài 3: Cho các tên tổ chức, cơ quan, trường học sau
- Phòng giáo dục và đào tạo huyện thanh oai
- Bộ giáo dục và đào tạo
- Nhà xuất bản đại học quốc gia hà nội
- Trường trung học cơ sở Trần hưng đạo
- Trường đại học khoa học xã hội và nhân văn
- Cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
Hãy viết hoa tên các cơ quan, trường học đó theo đúng quy tắc đã học?
Gợi ý
- Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Thanh Oai.
- Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Trường Trung học cơ sở Trần Hưng Đạo.
- Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.
- Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Bài 4: Trong truyện Cây bút thần có những câu văn sau
Nhà nào không có cày, em vẽ cho cày.
Nhà nào không có cuốc, em vẽ cho cuốc.
Nhà nào không có đèn, em vẽ cho đèn.
Nhà nào không có thùng múc nước, em vẽ cho thùng.
a. Hãy tìm những danh từ chỉ sự vật trong các câu văn trên?
b. Có nên thêm từ “cái” vào trước mỗi danh từ chỉ sự vật trong những câu đó không? Vì sao?
Gợi ý:
a. Những danh từ chỉ sự vật trong các câu văn trên: nhà, cày, cuốc, đèn, thùng, nước.
b. Không nên thêm từ “cái” vào trước mỗi danh từ chỉ sự vật trong các câu đó vì câu văn chỉ cần danh từ nêu sự vật là đã đủ, không cần thêm danh từ nêu đơn vị. Mặt khác không có danh từ chỉ đơn vị “cái”, có thể hiểu Mã Lương vẽ cho mỗi nhà với số lượng nào đó, không hạn định, tùy nhu cầu.
C. Trắc nghiệm bài Danh từ
Câu 1: Từ nào là danh từ?
A. Khôi ngô.
B. Bú mớm.
C. Khỏe mạnh.
D. Bóng tối.
Câu 2: Danh từ chỉ đơn vị tính toán quy ước không chính xác?
A. Đoạn, miếng, mẩu, khúc
B. Lúc, buổi, hồi, dạo
C. Thìa, cốc, bơ, thúng
D. Khóm, bụi, cụm
Câu 3: Thế nào là danh từ?
A. Những từ biểu đạt sự vật tồn tại trong thực tế khách quan: từ chỉ người, sự vật, khái niệm
B. Danh từ là những từ chỉ hoạt động, tính chất của sự vật
C. Danh từ là những từ bổ sung ý nghĩa cho động và tính từ
D. Danh từ là những hư từ
Câu 4: Danh từ riêng dùng để
A. Gọi tên một loại sự vật
B. Gọi tên một tập hợp sự vật
C. Gọi tên một người, một sự vật hay một địa phương cụ thể
D. Tất cả các đáp án trên đúng
Câu 5: Danh từ chỉ đơn vị được phân chia thành?
A. Danh từ chung và danh từ riêng
B. Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên, đơn vị quy ước
C. Danh từ chỉ hiện tượng, danh từ chỉ sự vật
D. Danh từ chỉ khái niệm và danh từ chỉ đơn vị ước chừng
Câu 6: Trong các từ sau, từ nào là danh từ?
A. Phun.
B. Cao.
C. Giặc.
D. Vươn.
Câu 7: Danh từ được phân loại thành:
A. 2 loại lớn: danh từ chỉ sự vật, danh từ chỉ đơn vị
B. 3 loại: danh từ chỉ đơn vị, chỉ sự vật, danh từ chung và riêng
C. 4 loại: danh từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm
D. Không phân chia được
Câu 8: Tìm danh từ chỉ đơn vị, không gian, thời gian:
A. Khoảnh, vùng, lúc, buổi
B. Cái, quyển, thằng, con
C. Thìa, cốc, bơ, gáo
D. Bọn, tụi, toán
Câu 9: Danh từ chỉ đơn vị dùng để
A. Tính đếm, đo lường sự vật
B. Nêu tên từng người, từng sự vật, hiện tượng cụ thể
C. Nêu tên từng loại sự vật, hiện tượng
D. Nêu sự việc, hành động
Câu 10: Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm…” có thể nêu ra một số danh từ chỉ sự vật như?
A. Sách, báo, nhà cửa
B. Đã, sẽ, đang
C. Rất, quá, lắm
D. Đi, chạy, nhảy
Đáp án
| 1 - D | 2 - A | 3 - A | 4 - C | 5 - B | 6 - C | 7 - A | 8 - A | 9 - A | 10 - A |
Với nội dung bài Danh từ các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức khái niệm về danh từ, các loại danh từ thường gặp trong văn bản...
Trên đây VnDoc đã giới thiệu nội dung bài lý thuyết Ngữ văn 6: Danh từ cho các bạn tham khảo ý tưởng khi viết bài. Ngoài ra các bạn có thể xem thêm chuyên mục Lý thuyết môn Ngữ Văn 6, Tác giả - Tác phẩm Ngữ văn 6, Soạn bài lớp 6, Văn mẫu lớp 6, Trắc nghiệm Ngữ văn 6, Học tốt Ngữ Văn 6. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này! Đóng 79.000 / tháng Mua ngay Đặc quyền các gói Thành viên PRO Phổ biến nhất PRO+ Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp 30 lượt tải tài liệu Xem nội dung bài viết Trải nghiệm Không quảng cáo Làm bài trắc nghiệm không giới hạn Tìm hiểu thêm Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%- Chia sẻ bởi:
Nguyễn Nam Hoài
Có thể bạn quan tâm
Xác thực tài khoản!Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Số điện thoại chưa đúng định dạng! Xác thực ngay Số điện thoại này đã được xác thực! Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây! Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin Sắp xếp theo Mặc định Mới nhất Cũ nhất-
Ngữ văn 6 tập 1
- Con Rồng cháu Tiên
- Bánh Chưng, bánh Giầy
- Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt
- Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt
- Thánh Gióng
- Từ mượn
- Sơn Tinh, Thủy Tinh
- Tìm hiểu chung về văn tự sự
- Sự việc và nhân vật trong văn tự sự
- Nghĩa của từ
- Sự tích Hồ Gươm
- Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự
- Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự
- Sọ Dừa
- Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
- Lời văn, đoạn văn tự sự
- Thạch Sanh
- Chữa lỗi dùng từ
- Em bé thông minh
- Luyện nói kể chuyện
- Cây bút thần
- Danh từ
- Ngôi kể trong văn tự sự
- Ông lão đánh cá và con cá vàng
- Thứ tự kể trong văn tự sự
- Ếch ngồi đáy giếng
- Thầy bói xem voi
- Đeo nhạc cho mèo
- Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
- Cụm danh từ
- Luyện tập xây dựng bài tự sự kể chuyện đời thường
- Treo biển
- Lợn cưới áo mới
- Số từ và lượng từ
- Kể chuyện tưởng tượng
- Chỉ từ
- Con Hổ có nghĩa
- Động từ và Cụm động từ
- Mẹ hiền dạy con
- Tính từ và cụm tính từ
- Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng
- Ôn tập tiếng Việt cuối học kì I
-
Ngữ văn 6 tập 2
- Bài học đường đời đầu tiên
- Phó từ
- Tìm hiểu chung về văn miêu tả
- Sông nước Cà Mau
- So sánh
- Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả
- Bức tranh của em gái tôi
- Phương pháp tả cảnh
- Vượt thác
- Buổi học cuối cùng
- Nhân hóa
- Phương pháp tả người
- Đêm nay Bác không ngủ
- Ẩn dụ
- Luyện nói về văn miêu tả
- Lượm
- Mưa
- Hoán dụ
- Cô Tô
- Các thành phần chính của câu
- Cây tre Việt Nam
- Câu trần thuật đơn
- Lòng yêu nước
- Lao xao
- Câu trần thuật đơn có từ "là"
- Ôn tập văn miêu tả
- Cầu Long Biên
- Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ
- Viết đơn
- Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
- Ôn tập về dấu câu
- Động Phong Nha
- Bài: Tổng kết phần Tập làm văn
- Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy)
-
Lớp 6 -
Lý thuyết Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo (Cả năm) -
Đề thi Khảo sát lớp 6 -
Đề thi giữa kì 1 lớp 6 -
Đề thi học kì 1 lớp 6 -
Đề thi giữa kì 2 lớp 6 -
Đề thi học kì 2 lớp 6 -
Thi học sinh giỏi lớp 6 -
Đề kiểm tra 1 tiết, 45 phút lớp 6 -
Đề kiểm tra 15 phút lớp 6 -
Toán lớp 6 -
Toán 6 Kết nối tri thức -
Giải Toán 6 Chân Trời Sáng Tạo -
Toán lớp 6 sách Cánh Diều -
Chuyên đề Toán 6
Tham khảo thêm
-
Thành ngữ có từ nhạt
-
Tìm hiểu chung về văn tự sự
-
Soạn Văn 6: Danh từ (tiếp theo)
-
Đặt câu với từ cốt lõi
-
Soạn bài: Danh từ (tiếp theo)
-
Em hãy viết một đoạn văn (6 - 8 câu), kể về mẹ trong đó có sử dụng ít nhất một cụm danh từ
-
Tác dụng của ngôi kể thứ nhất và ngôi kể thứ ba
-
Biện pháp tu từ là gì?
-
Soạn Văn 6: Danh từ
-
Thể loại Truyền thuyết lớp 6
Lý thuyết Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo (Cả năm)
-
Em hãy viết một đoạn văn (6 - 8 câu), kể về mẹ trong đó có sử dụng ít nhất một cụm danh từ
-
Thể loại Truyền thuyết lớp 6
-
Đặt câu với từ cốt lõi
-
Tác dụng của ngôi kể thứ nhất và ngôi kể thứ ba
-
Tìm hiểu chung về văn tự sự
-
Thành ngữ có từ nhạt
Gợi ý cho bạn
-
Bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 1 Family life nâng cao
-
TOP 13 Viết thư cho ông bà để hỏi thăm và kể về tình hình gia đình em lớp 4
-
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 6 Cánh diều - Tuần 1
-
Được 18-20 điểm khối A1 nên đăng ký trường nào?
Từ khóa » Khái Niệm Danh Từ Lớp 6
-
Danh Từ Là Gì Trong Tiếng Việt (lớp 6) - Daful Bright Teachers
-
Danh Từ Là Gì? | Soạn Văn 6 Chi Tiết
-
Danh Từ Là Gì? Động Từ Là Gì? Tính Từ Là Gì? - Ngữ Văn Lớp 6
-
Danh Từ Là Gì Lớp 6 - Học Tốt
-
Bài 8: Danh Từ - Ngữ Văn 6 - HOC247
-
Danh Từ (tiếp Theo) - Ngữ Văn 6 - HOC247
-
Danh Từ Là Gì ? Cho Ví Dụ ? Phân Loại Danh Từ ? Tiếng Việt Lớp 4 ...
-
Bài Soạn Lớp 6: Danh Từ
-
Danh Từ Là Gì? - Ôn Tập Ngữ Văn Lớp 6
-
Danh Từ Là Gì ? Chức Năng, Phân Loại Danh Từ - Tiếng Việt Lớp 4
-
Danh Từ Ngữ Văn Lớp 6 - Tài Liệu Text - 123doc
-
Top 6 Bài Soạn "Danh Từ" Lớp 6 Hay Nhất
-
Nêu Khái Niệm, Phân Loại Của Danh Từ! - Selfomy Hỏi Đáp
-
Tiết 33: Tiếng Việt - Danh Từ - Bài Giảng Ngữ Văn Lớp 6