Danh Từ Trong Tiếng Anh: Chức Năng, Phân Loại Và Cách Sử Dụng đầy ...

Danh từ là một phần vô cùng quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. Trong một câu tiếng Anh, danh từ có thể đóng vai trò là chủ ngữ, tân ngữ cho động từ, tân ngữ cho giới từ… Hiểu đúng chức năng, loại danh từ sẽ giúp bạn hoàn thành tốt các dạng bài tập tiếng Anh, các bài thi và giao tiếp tiếng Anh chuẩn hơn.

Trong bài học này, Mcbooks sẽ giới thiệu đến các bạn tất cả những kiến thức đầy đủ nhất về danh từ. Các bạn nhớ lưu lại bài viết này để làm tài liệu ôn tập tiếng Anh mỗi ngày nhé!

Mục Lục

  • 1. Danh từ là gì?
  • 2. Chức năng của danh từ
  • 3. Phân loại danh từ
    • 3.1. DANH TỪ CỤ THỂ và DANH TỪ TRỪU TƯỢNG (Concrete nouns and abstract nouns)
    • 3.2. DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC và DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC (Countable nouns and uncountable nouns)
    • 3.3. DANH TỪ SỐ ÍT và DANH TỪ SỐ NHIỀU (Singular nouns and plural nouns)
    • 3.4. Số nhiều của các danh từ ghép
  • 4. Bài tập về danh từ
    • I – Gạch chân vào từ hoặc cụm từ thích hợp để hoàn thành các câu sau.
    • II – Đóng ngoặc [] cho danh từ nếu nó là danh từ cụ thể và gạch chân danh từ nếu nó là danh từ trừu tượng.
    • III – Chuyển các danh từ sau từ số ít sang số nhiều.

1. Danh từ là gì?

Danh từ là từ hoặc nhóm từ dùng để chỉ người (John, teacher, mother…), vật (chair, dog…), nơi chốn (city, church, England..), tính chất (beauty, courage, sorrow…) hay hoạt động (travel, cough, walk,,,), hiện tượng (storm/ thunder…), khái niệm (culture, presentation…).

Danh từ là từ để gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc
Danh từ trong tiếng Anh là từ hoặc cụm từ để chỉ người, nơi chốn, tính chất hay hoạt động, hiện tượng, khái niệm…

2. Chức năng của danh từ

  • Làm chủ ngữ
  • Làm tân ngữ cho động từ
  • Làm tân ngữ cho giới từ
  • Làm bổ ngữ cho chủ ngữ
  • Làm bổ ngữ cho tân ngữ
Chức năng của danh từ
Chức năng của danh từ

3. Phân loại danh từ

Dựa trên các tiêu chí khác nhau, danh từ có thể được phân thành nhiều loại:

+ DANH TỪ CỤ THỂDANH TỪ TRỪU TƯỢNG.

+ DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢCDANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC.

3.1. DANH TỪ CỤ THỂ và DANH TỪ TRỪU TƯỢNG (Concrete nouns and abstract nouns)

DANH TỪ CỤ THỂ (concrete nouns) được chia làm hai loại chính là DANH TỪ CHUNGDANH TỪ RIÊNG.

Ví dụ về danh từ cụ thể trong tiếng Anh
Ví dụ về danh từ cụ thể trong tiếng Anh

+ DANH TỪ CHUNG (common nouns): Là danh từ dùng làm tên chung cho một loại.

  • Man (người đàn ông)
  • Wall (bức tường)
  • Table (cái bàn)

+ DANH TỪ RIÊNG (proper nouns): Là tên riêng chỉ người hoặc địa điểm.

  • Peter
  • Jack
  • England (Nước Anh)

DANH TỪ TRỪU TƯỢNG (abstract nouns):

  • Happiness (sự hạnh phúc)
  • Beauty (vẻ đẹp)
  • Health (sức khỏe)
Ví dụ về danh từ trừu tượng trong tiếng Anh
Ví dụ về danh từ trừu tượng trong tiếng Anh

3.2. DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC và DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC (Countable nouns and uncountable nouns)

DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC (countable nouns) là danh từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm,… riêng rẽ có thể đếm được. Ví dụ:

  • Boy (cậu bé)
  • Book (cuốn sách)
  • Apple (quả táo)
Ví dụ về danh từ đếm được trong tiếng Anh
Ví dụ về danh từ đếm được trong tiếng Anh

– Danh từ đếm được có hai dạng:

+ DANH TỪ SỐ ÍT (singular nouns): Là những danh từ chỉ số lượng là “một”, thường có “a/ an” đứng trước. Ví dụ:

  • A picture (một bức tranh)
  • An eraser (một cục tẩy)

+ DANH TỪ SỐ NHIỀU (plural nouns) là những danh từ chỉ số lượng từ hai trở lên. Ví dụ:

  • Two pictures (hai bức tranh)
  • Five erasers (năm cục tẩy)

Làm thế nào để nhận biết danh từ số ít và số nhiều khi chưa biết nghĩa?

  • Danh từ số ít: Thường có mạo từ a/ an đứng trước danh từ

  • Danh từ số nhiều: Thường có s/ es ở phía sau danh từ

DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC (Uncountable nouns) là danh từ chỉ những chất liệu, chất lỏng, những khái niệm trừu tượng, và những vật mà chúng ta xem như một khối không thể tách rời.

  • Cream (kem)
  • Water (nước)

– Phần lớn các danh từ không đếm được đều ở dạng số ít, không có hình thức số nhiều. Chúng ta có thể dùng “some, any, much, a little” trước danh từ không đếm được nhưng không dùng số và mạo từ “a/ an”.

  • Some rice (một ít cơm)
  • Some money (một ít tiền)
Ví dụ về danh từ không đếm được trong tiếng Anh
Ví dụ về danh từ không đếm được trong tiếng Anh

3.3. DANH TỪ SỐ ÍT và DANH TỪ SỐ NHIỀU (Singular nouns and plural nouns)

+ Danh từ đếm được thường có hai dạng số ít (singular) và số nhiều (plural). Ví dụ:

  • The girl is singing (Cô gái đang hát) – singular
  • The girls are singing (Các cô gái đang hát) – plural

+ Cách thành lập danh từ số nhiều:

a. Hầu hết các danh từ số nhiều được thành lập bằng cách thêm “- s” vào danh từ số ít. Ví dụ:

  • House (ngôi nhà)
  • Boy (con trai)
Hầu hết các danh từ số nhiều được thành lập bằng cách thêm “- s” vào danh từ số ít
Hầu hết các danh từ số nhiều được thành lập bằng cách thêm “- s” vào danh từ số ít

+ Các chữ cái, chữ số, dấu hiệu và những từ loại khác không phải là danh từ mà được dùng như danh từ thì thường thêm ‘s.

  • There are two 9’s in 99 (Có hai số 9 trong số 99)
  • Dot your i’s (Nhớ chấm dấu các chữ i.)
  • She spelt’ necessary’ with two c’s (Cô ta đánh vần từ necessary’ có hai chữ C)

b. Các danh từ tận cùng bằng “s, sh, ch, x, z” được tạo thành số nhiều bằng cách thêm “-es”.

  • Dish (cái đĩa) => Dishes (những cái đĩa)
  • Church (nhà thờ) =>Churches (những ngôi nhà thờ)
  • Box (cái hộp) => Boxes (những chiếc hộp)
  • Bus (xe buýt) => Buses (những chiếc xe buýt)
  • Quiz (cuộc thi đố) => Quizzes (các cuộc thi đố)
Các danh từ tận cùng bằng s, sh, ch, x, z được tạo thành số nhiều bằng cách thêm -es
Các danh từ tận cùng bằng s, sh, ch, x, z được tạo thành số nhiều bằng cách thêm -es

c. Các danh từ tận cùng bằng phụ âm “+ y” (consonant + y) được tạo thành số nhiều bằng cách đối “y” thành “i” và thêm “es”.

  • Baby (em bé) => Babies (những em bé)
  • Party (bữa tiệc) => Parties (những bữa tiệc)
  • Fly (con ruồi) => (những con ruồi)
Danh từ kết thúc bằng "y"
Danh từ kết thúc bằng “y”

+ Các danh từ tận cùng bằng một nguyên âm “+ y” (vowel + y) thì chỉ thêm “-s”. Ví dụ:

  • Day (ngày) => Days (các ngày)
  • Key (chìa khóa) => Keys (những chiếc chìa khóa)
  • Play (vở kịch) => Plays (những vở kịch)

+ Các danh từ riêng (proper nouns) tận cùng bằng “y”, chỉ cần thêm “-s”. Ví dụ:

  • Do you know the Kennedys. (Bạn có biết gia đình Kennedy không?)
  • Thate Februarys. (Tôi ghét tháng Hai.)

d. Một số danh từ tận cùng bằng “f” hoặc “fe”: “calf, half, knife, leaf, life, loaf, self, sheaf, chef, thief, wife, wolf” được tạo thành số nhiều bằng cách đổi “f” hoặc “fe” thành “-ves”. Ví dụ:

  • Calf (con bê) => Calves (những con bê)
  • Thief (tên ăn cắp) => Thieves (những tên ăn cắp)
  • Wife (vợ) => Wives (các bà vợ)
  • Knife (con dao) => Knives (những con dao)
Một số danh từ tận cùng bằng “f” hoặc “fe” được tạo thành số nhiều bằng cách đổi “f” hoặc “fe” thành “-ves”
Một số danh từ tận cùng bằng “f” hoặc “fe” được tạo thành số nhiều bằng cách đổi “f” hoặc “fe” thành “-ves”

+ Các danh từ tận, cùng bằng “-f” hoặc “-fe” khác thì thêm “s” theo cách thông thường. Ví dụ:

  • Roof (mái nhà) => Roofs (những mái nhà)
  • Handkerchief (khăn tay) => Handkerchiefs (những chiếc khăn tay)
  • Cliffs (các vách đá) => Cliff (vách đá)

+ Một số danh từ tận cùng bằng “f” có thể có 2 hình thức số nhiều.

  • Scarf (khăn choàng cổ) => Scarfs, Scarves (những chiếc khăn choàng cổ)
  • Dwarf (người lùn) => Dwarfs, Dwarves (những người lùn)
  • Hoof (móng guốc) => Hoofs, Hooves (những móng guốc)
  • Wharf Cầu tàu) => Wharfs, wharves (những cầu tàu)

e. Một số danh từ tận cùng bằng một phụ âm + “o” (consonant + o) được tạo thành số nhiều bằng cách thêm “-es”.

  • Tomato (quả cà chua) => Tomatoes (những quả cà chua)
  • Hero (anh hùng) => Heroes (những anh hùng)
  • Potato (khoai tây) => Potatoes (những củ khoai tây)
  • Echo (tiếng vang) => Echoes (những tiếng vang)
Một số danh từ tận cùng bằng một phụ âm + “o” (consonant + o) được tạo thành số nhiều bằng cách thêm “-es”
Một số danh từ tận cùng bằng một phụ âm + “o” (consonant + o) được tạo thành số nhiều bằng cách thêm “-es”

+ Các danh từ tận cùng bằng một nguyên âm + “o”, các từ vay mượn của nước ngoài và các từ được viết tắt thì chỉ cần thêm “-s”.

  • Piano (đàn dương cầm) => Pianos
  • Zoo (sở thú) => Zoos
  • Photo (bức ảnh) => Photos
  • Radio (máy radio) => Radios

+ Một số danh từ tận cùng bằng “o” có thể có hai hình thức số nhiều. Ví dụ:

  • Volcano (núi lửa) => Volcanos, Volcanoes
  • Tornado (Cơn bão) => Tornados, Tornadoes
  • Mango (quả xoài) => Mangos, Mangoes
  • Mosquito (con muỗi) => Mosquitos, Mosquitoes

f. Số nhiều bất qui tắc (Irregular plurals)

Danh từ số nhiều bất quy tắc
Danh từ số nhiều bất quy tắc

+ Một số danh từ thay đổi khi ở số nhiều.

  • Man (đàn ông) => Men
  • Woman (phụ nữ) => Women
  • Tooth (Răng) => Teeth
  • Foot (bàn chân) => Feet
  • Child (đứa trẻ) => Children
  • Mouse (con chuột) => Mice
  • Louse (con rận) => Lice
  • Goose (con ngỗng) => Geese
  • Person (người) => People
  • Ox (con bò đực) => Oxen

+ Một số từ không thay đổi khi chuyển sang hình thức số nhiều. Ví dụ:

  • Sheep (con cừu)
  • Swine (con lợn)
  • Grouse (gà gô trắng)
  • Salmon (cá hồi)
  • Deer (con nai)
  • Aircraft (máy bay)
  • Trout (cá hồi)
  • Plaice (cá bơn sao)
  • Fish (con cá)
  • Craft (tàu, thuyền)
  • Squid (mực ống)
  • Carp (cá chép)

There are a lot of sheep grazing in the fields (có nhiều cừu đang gặm cỏ ngoài đồng).

+ Một số danh từ tận cùng bằng “-s” không thay đổi khi ở số nhiều. Ví dụ:

  • Means (phương tiện)
  • Species (loài)
  • Barracks (doanh trại)
  • Headquaters (sở chỉ huy)
  • Work (nhà máy)
  • Swiss (người Thụy Sĩ)
  • Crossroads (ngã tư)
  • Series (dãy, chuỗi)

g. Một số danh từ chỉ có hình thức số nhiều (luôn được dùng với động từ số nhiều)

– Quần áo gồm hai phần: pants (quần), pyjamas (đồ pijama), trousers (quần dài), jeans (quần bò)…

– Dụng cụ hoặc thiết bị gốm hai phần: scissors (cái kéo), glasses (kính đeo mắt), scales (cái cân), binoculars (ống nhòm), tongs (cái kẹp), spectacles (kính đeo mắt)…

– Một số danh từ khác: arms (vũ khí), earnings (tiền kiếm được), stairs (cầu thang), savings (tiền tiết kiệm), surroundings (vùng phụ cận), riches (tài sản), goods (hàng hóa), outskirts (vùng ngoại ô), clothes (quần áo)…

h. Một số danh từ có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp hoặc Latin thường có dạng số nhiều đặc biệt theo luật của tiếng Hy Lạp và Latin.

  • Formula (công thức) => Formulae, formulas
  • Alumna (nữ sinh) => Alumnae
  • Vertebra (xương sống) => Vertebrae, Vertebras
  • Focus (tiêu điểm) => Foci, focuses
  • Cactus (cây xương rồng) => Cacti
  • Fungus (nấm) => Fungi, Funguses
  • Bacterium (vi khuẩn) => Bacteria
  • Curriculum (chương trình giảng dạy) => Curricula
  • Dictum (châm ngôn) => Dictums
  • Datum (dữ kiện, mốc đo lường) => Datums
  • Criterion (tiêu chuẩn) => Criteria
  • Phenomenon (hiện tượng) => Phenomena
  • Dogma (giáo lý) => Dogmas
  • Stigma (vết; đốm) => Stigmata
  • Basis (nền tảng) => Bases
  • Crisis (cuộc khủng hoàng) => Crises
  • Analysis (sự phân tích) => Analyses
  • Hypothesis (giả thuyết) => Hypotheses

i. Một số danh từ có hai hình thức số nhiều với hai nghĩa khác nhau.

  • Brother (anh/em trai) => Brothers (các anh/em trai) => Brethren (đồng đội)
  • Cloth (vải) => Cloths (các mảnh vải) => Clothes (quần áo)
  • Penny (đồng xu) => Pennies (các đồng xu) => Pence (số tiền xu)

3.4. Số nhiều của các danh từ ghép

– Trong hình thức danh từ ghép: danh từ + danh từ (noun + noun) thì danh từ thứ nhất thường ở dạng số ít và danh từ thứ hai được đổi ra số nhiều.

  • Toothbrushes => Toothbrush
  • Boyfriends => Boyfriend
  • Ticket collectors => Ticket collector

– Trong hình thức danh từ ghép: danh từ + trạng từ (noun + adverb), danh từ + giới từ + danh từ (noun + preposition + noun), danh từ + tính từ (noun + adjective) thì hình thức số nhiều được thành lập với danh từ đầu tiên.

  • Passer-by => Passers-by
  • Looker-on => Lookers-on
  • Mother-in-law => Mothers-in-law/mother-in-laws
  • Lady-in-waiting => Ladies-in-waiting
  • Court-martial => Courts-martial

Trong các hình thức danh từ ghép còn lại tính từ + danh từ (adj + noun), danh động từ + danh từ (gerund + noun), động từ + danh từ (verb + noun),… thì hình thức số nhiều biến đổi ở thành phần sau cùng.

  • Blackboard => Blackboards
  • Washing machine => Washing machines
  • Pickpocket => Pickpockets
  • Breakdown => Breakdowns

– Một số danh từ biến đổi cả hai thành phần:

  • Man driver => Men drivers
  • Woman doctor => Women doctors

Lưu ý:

+ Danh từ riêng luôn phải viết hoa chữ cái đầu.

Ex: John; Japan, …

+ Nếu danh từ riêng là một cụm từ thì viết hoa chữ cái đầu mỗi từ.

Ex: The United States; Viet Nam; …

4. Bài tập về danh từ

Dưới đây là một số bài tập về danh từ để các bạn ôn tập và thực hành:

I – Gạch chân vào từ hoặc cụm từ thích hợp để hoàn thành các câu sau.

Eg.: There are four pen/pens on the desk.

  1. She has just bought two shirts/ shirt at that shop.
  2. They hung many sparkling spheres/ sphere on the ceiling at Christmas.
  3. Can you buy a bottle/ bottles of milk on your way home?
  4. You should consider several job offer/ offers to find out the most suitable one for you.
  5. Without my glasses/glass, I can’t see anything.
  6. This little cage can only hold two bird/ birds.
  7. One of my lipsticks/ lipstick is pink, the others are red.
  8. Karen loves animals. She raises two cat/ cats and three dogs/dog.
  9. Everyday, he bakes a lot of biscuit/ biscuits and sells them on the roadside.
  10. Can you lend me a pair of scissors/ scissor? I can’t find mine anywhere.

II – Đóng ngoặc [] cho danh từ nếu nó là danh từ cụ thể và gạch chân danh từ nếu nó là danh từ trừu tượng.

Eg.: He was given an [award] for his courage.

  1. You’d better wrap that mirror up in newspaper before you put it in the car.
  2. I am always grateful for his kindness.
  3. Don’t drink too much alcohol or your health will be damaged.
  4. Our teacher highly values honesty so you don’t ever think about cheating at tests.
  5. I had an accident yesterday and my right leg has been injured. My doctor said that I would have to suffer from this pain for the next two months.
  6. My grandmother usually gives me a hug to show her love for me whenever I come to visit her.
  7. This book gives readers inspiration for work.
  8. He bought an expensive bag as the birthday present for his girlfriend.
  9. He spent his youth travelling to all famous places throughout his country.
  10. I hate the smell of cigarettes.

III – Chuyển các danh từ sau từ số ít sang số nhiều.

E.g.: a table -> tables

  1. a roof
  2. a church
  3. a box
  4. a kiss
  5. a tomato
  6. a sandwich
  7. a zoo
  8. a city
  9. a cliff
  10. a dish

Những kiến thức về Danh từ trong tiếng Anh cực kỳ chi tiết ở trên được tổng hợp từ hai cuốn sách “Hướng dẫn sử dụng ngữ pháp tiếng Anh” và Mindmap English Grammar cực nổi tiếng của Mcbooks.

Link đọc thử sách: https://drive.google.com/file/d/12UHlzef1URy5u6VfM2auK1oYjyJA5J_8/view

Các bạn hãy tìm đọc ngay cuốn sách này để trang bị cho mình những kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh đầy đủ và dễ hiểu nhất nhé!

Mcbooks.vn

Mcbooks.vn

Từ khóa » Sơ đồ Tư Duy Danh Từ Tiếng Anh