Đạo Hàm Của Các Hàm Lượng Giác – Wikipedia Tiếng Việt

Lượng giác
  • Khái quát
  • Lịch sử
  • Ứng dụng
  • Hàm
    • Hàm ngược
Tham khảo
  • Đẳng thức
  • Giá trị đặc biệt
  • Bảng
  • Đường tròn đơn vị
Định lý
  • Sin
  • Cos
  • Tang
  • Cotang
  • Pythagoras
Vi tích phân
  • Phép thế lượng giác
  • Tích phân
    • Hàm nghịch đảo
  • Đạo hàm
  • x
  • t
  • s

Đạo hàm của các hàm lượng giác là phương pháp toán học tìm tốc độ biến thiên của một hàm số lượng giác theo sự biến thiên của biến số. Các hàm số lượng giác thường gặp là sin(x), cos(x) và tan(x).

Biết được đạo hàm của sin(x) và cos(x), chúng ta dễ dàng tìm được đạo hàm của các hàm lượng giác còn lại do chúng được biểu diễn bằng hai hàm trên, bằng cách dùng quy tắc thương. Phép chứng minh đạo hàm của sin(x) và cos(x) được diễn giải ở bên dưới, và từ đó cho phép tính đạo hàm của các hàm lương giác khác. Việc tính đạo hàm của hàm lượng giác ngược và một số hàm lượng giác thông dụng khác cũng được trình bày ở bên dưới.

Đạo hàm của các hàm lượng giác và các hàm lượng giác ngược

[sửa | sửa mã nguồn] ( sin ⁡ ( x ) ) ′ = cos ⁡ ( x ) {\displaystyle \left(\sin(x)\right)'=\cos(x)} ( cos ⁡ ( x ) ) ′ = − sin ⁡ ( x ) {\displaystyle \left(\cos(x)\right)'=-\sin(x)} ( tan ⁡ ( x ) ) ′ = ( sin ⁡ ( x ) cos ⁡ ( x ) ) ′ = cos 2 ⁡ ( x ) + sin 2 ⁡ ( x ) cos 2 ⁡ ( x ) = 1 cos 2 ⁡ ( x ) = sec 2 ⁡ ( x ) {\displaystyle \left(\tan(x)\right)'=\left({\frac {\sin(x)}{\cos(x)}}\right)'={\frac {\cos ^{2}(x)+\sin ^{2}(x)}{\cos ^{2}(x)}}={\frac {1}{\cos ^{2}(x)}}=\sec ^{2}(x)} ( cot ⁡ ( x ) ) ′ = ( cos ⁡ ( x ) sin ⁡ ( x ) ) ′ = − sin 2 ⁡ ( x ) − cos 2 ⁡ ( x ) sin 2 ⁡ ( x ) = − ( 1 + cot 2 ⁡ ( x ) ) = − csc 2 ⁡ ( x ) {\displaystyle \left(\cot(x)\right)'=\left({\frac {\cos(x)}{\sin(x)}}\right)'={\frac {-\sin ^{2}(x)-\cos ^{2}(x)}{\sin ^{2}(x)}}=-(1+\cot ^{2}(x))=-\csc ^{2}(x)} ( sec ⁡ ( x ) ) ′ = ( 1 cos ⁡ ( x ) ) ′ = sin ⁡ ( x ) cos 2 ⁡ ( x ) = 1 cos ⁡ ( x ) . sin ⁡ ( x ) cos ⁡ ( x ) = sec ⁡ ( x ) tan ⁡ ( x ) {\displaystyle \left(\sec(x)\right)'=\left({\frac {1}{\cos(x)}}\right)'={\frac {\sin(x)}{\cos ^{2}(x)}}={\frac {1}{\cos(x)}}.{\frac {\sin(x)}{\cos(x)}}=\sec(x)\tan(x)} ( csc ⁡ ( x ) ) ′ = ( 1 sin ⁡ ( x ) ) ′ = − cos ⁡ ( x ) sin 2 ⁡ ( x ) = − 1 sin ⁡ ( x ) . cos ⁡ ( x ) sin ⁡ ( x ) = − csc ⁡ ( x ) cot ⁡ ( x ) {\displaystyle \left(\csc(x)\right)'=\left({\frac {1}{\sin(x)}}\right)'=-{\frac {\cos(x)}{\sin ^{2}(x)}}=-{\frac {1}{\sin(x)}}.{\frac {\cos(x)}{\sin(x)}}=-\csc(x)\cot(x)} ( arcsin ⁡ ( x ) ) ′ = 1 1 − x 2 {\displaystyle \left(\arcsin(x)\right)'={\frac {1}{\sqrt {1-x^{2}}}}} ( arccos ⁡ ( x ) ) ′ = − 1 1 − x 2 {\displaystyle \left(\arccos(x)\right)'={\frac {-1}{\sqrt {1-x^{2}}}}} ( arctan ⁡ ( x ) ) ′ = 1 x 2 + 1 {\displaystyle \left(\arctan(x)\right)'={\frac {1}{x^{2}+1}}} ( sec − 1 x ) ′ = 1 | x | x 2 − 1 ( csc − 1 x ) ′ = − 1 | x | x 2 − 1 ( arccot − 1 x ) ′ = − 1 1 + x 2 {\displaystyle {\begin{aligned}&({{\sec }^{-1}}x)'={\frac {1}{\left|x\right|{\sqrt {{{x}^{2}}-1}}}}\\&({{\csc }^{-1}}x)'={\frac {-1}{\left|x\right|{\sqrt {{{x}^{2}}-1}}}}\\&({{\operatorname {arccot} }^{-1}}x)'={\frac {-1}{1+{{x}^{2}}}}\\\end{aligned}}}

Chứng minh đạo hàm của hàm sin và cos

[sửa | sửa mã nguồn]

Giới hạn của sin ⁡ θ θ {\displaystyle {\frac {\sin \theta }{\theta }}} khi θ → 0

[sửa | sửa mã nguồn]
Đường tròn tâm O bán kính r

Cho đường tròn tâm O bán kính r (hình bên). Gọi θ là góc tại O tạo bởi OAOK. Do ta giả định θ tiến dần tới 0, có thể xem θ là một số dương rất nhỏ: 0 < θ ≪ 1.

Gọi: R1 là diện tích tam giác OAK, R2 là diện tích hình quạt OAK, R3 là diện tích tam giác OAL. Dễ thấy:

( R 1 ) < ( R 2 ) < ( R 3 ) . {\displaystyle (R_{1})<(R_{2})<(R_{3})\,.}

Dùng công thức lượng giác, tính được diện tích tam giác OAK

1 2 × | | O A | | × | | O K | | × sin ⁡ θ = 1 2 r 2 sin ⁡ θ . {\displaystyle {\frac {1}{2}}\times ||OA||\times ||OK||\times \sin \theta ={\frac {1}{2}}r^{2}\sin \theta \,.}

Diện tích hình quạt OAK 1 2 r 2 θ {\displaystyle {\frac {1}{2}}r^{2}\theta } , còn diện tích tam giác OAL

1 2 × | | O A | | × | | A L | | = 1 2 × r × r tan ⁡ θ = 1 2 r 2 tan ⁡ θ . {\displaystyle {\frac {1}{2}}\times ||OA||\times ||AL||={\frac {1}{2}}\times r\times r\tan \theta ={\frac {1}{2}}r^{2}\tan \theta \,.}

Từ đó ta có:

( R 1 ) < R 2 ) < ( R 3 ) ⟺ 1 2 r 2 sin ⁡ θ < 1 2 r 2 θ < 1 2 r 2 tan ⁡ θ . {\displaystyle (R_{1})<R_{2})<(R_{3})\iff {\frac {1}{2}}r^{2}\sin \theta <{\frac {1}{2}}r^{2}\theta <{\frac {1}{2}}r^{2}\tan \theta \,.}

r > 0 ta chia bất đẳng thức trên cho ½·r2. Ngoài ra, vì 0 < θ ≪ 1 dẫn đến sin(θ) > 0, ta có thể chia bất đẳng thức cho sin(θ), từ đó:

1 < θ sin ⁡ θ < 1 cos ⁡ θ ⟹ 1 > sin ⁡ θ θ > cos ⁡ θ . {\displaystyle 1<{\frac {\theta }{\sin \theta }}<{\frac {1}{\cos \theta }}\implies 1>{\frac {\sin \theta }{\theta }}>\cos \theta \,.}

Theo định lý kẹp ta có

lim θ → 0 + sin ⁡ θ θ = 1 . {\displaystyle \lim _{\theta \to 0^{+}}{\frac {\sin \theta }{\theta }}=1\,.}

Trong trường hợp θ là số âm rất nhỏ là tiến dần tới 0, tức là: –1 ≪ θ < 0, sử dụng tính chất lẻ của hàm sin ta được:

lim θ → 0 − sin ⁡ θ θ = lim θ → 0 + sin ⁡ ( − θ ) − θ = lim θ → 0 + − sin ⁡ θ − θ = lim θ → 0 + sin ⁡ θ θ = 1 . {\displaystyle \lim _{\theta \to 0^{-}}{\frac {\sin \theta }{\theta }}=\lim _{\theta \to 0^{+}}{\frac {\sin(-\theta )}{-\theta }}=\lim _{\theta \to 0^{+}}{\frac {-\sin \theta }{-\theta }}=\lim _{\theta \to 0^{+}}{\frac {\sin \theta }{\theta }}=1\,.}

Và do đó:

lim θ → 0 sin ⁡ θ θ = 1 . {\displaystyle \lim _{\theta \to 0}{\frac {\sin \theta }{\theta }}=1\,.}

Giới hạn của cos ⁡ θ − 1 θ {\displaystyle {\frac {\cos \theta -1}{\theta }}} khi θ → 0

[sửa | sửa mã nguồn]

Ta có

lim θ → 0 ( cos ⁡ θ − 1 θ ) = lim θ → 0 [ ( cos ⁡ θ − 1 θ ) ( cos ⁡ θ + 1 cos ⁡ θ + 1 ) ] = lim θ → 0 ( cos 2 ⁡ θ − 1 θ ( cos ⁡ θ + 1 ) ) . {\displaystyle \lim _{\theta \to 0}\left({\frac {\cos \theta -1}{\theta }}\right)=\lim _{\theta \to 0}\left[\left({\frac {\cos \theta -1}{\theta }}\right)\left({\frac {\cos \theta +1}{\cos \theta +1}}\right)\right]=\lim _{\theta \to 0}\left({\frac {\cos ^{2}\theta -1}{\theta (\cos \theta +1)}}\right).}

sin2θ + cos2θ = 1 nên cos2θ – 1 = –sin2θ. Do đó

lim θ → 0 ( cos ⁡ θ − 1 θ ) = lim θ → 0 ( − sin 2 ⁡ θ θ ( cos ⁡ θ + 1 ) ) = lim θ → 0 ( − sin ⁡ θ θ ) × lim θ → 0 ( sin ⁡ θ cos ⁡ θ + 1 ) = ( − 1 ) × 0 2 = 0 . {\displaystyle \lim _{\theta \to 0}\left({\frac {\cos \theta -1}{\theta }}\right)=\lim _{\theta \to 0}\left({\frac {-\sin ^{2}\theta }{\theta (\cos \theta +1)}}\right)=\lim _{\theta \to 0}\left({\frac {-\sin \theta }{\theta }}\right)\times \lim _{\theta \to 0}\left({\frac {\sin \theta }{\cos \theta +1}}\right)=(-1)\times {\frac {0}{2}}=0\,.}

Đạo hàm của hàm sin

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo định nghĩa đạo hàm:

d d θ sin ⁡ θ = lim δ → 0 ( sin ⁡ ( θ + δ ) − sin ⁡ θ δ ) . {\displaystyle {\frac {\operatorname {d} }{\operatorname {d} \!\theta }}\,\sin \theta =\lim _{\delta \to 0}\left({\frac {\sin(\theta +\delta )-\sin \theta }{\delta }}\right).}

Dùng công thức biến đổi lượng giác sin(α+β) = sin(α)cos(β) + sin(β)cos(α) và hai giới hạn vừa chứng minh ở trên, ta được

d d θ sin ⁡ θ = lim δ → 0 ( sin ⁡ θ cos ⁡ δ + sin ⁡ δ cos ⁡ θ − sin ⁡ θ δ ) = lim δ → 0 [ ( sin ⁡ δ δ cos ⁡ θ ) + ( cos ⁡ δ − 1 δ sin ⁡ θ ) ] = ( 1 × cos ⁡ θ ) + ( 0 × sin ⁡ θ ) = cos ⁡ θ . {\displaystyle {\frac {\operatorname {d} }{\operatorname {d} \!\theta }}\,\sin \theta =\lim _{\delta \to 0}\left({\frac {\sin \theta \cos \delta +\sin \delta \cos \theta -\sin \theta }{\delta }}\right)=\lim _{\delta \to 0}\left[\left({\frac {\sin \delta }{\delta }}\cos \theta \right)+\left({\frac {\cos \delta -1}{\delta }}\sin \theta \right)\right]=(1\times \cos \theta )+(0\times \sin \theta )=\cos \theta \,.}

Đạo hàm của hàm cos

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo định nghĩa:

d d θ cos ⁡ θ = lim δ → 0 ( cos ⁡ ( θ + δ ) − cos ⁡ θ δ ) . {\displaystyle {\frac {\operatorname {d} }{\operatorname {d} \!\theta }}\,\cos \theta =\lim _{\delta \to 0}\left({\frac {\cos(\theta +\delta )-\cos \theta }{\delta }}\right).}

Dùng công thức biến đổi lượng giác cos(α+β) = cos(α)cos(β) – sin(α)sin(β) và hai giới hạn vừa chứng minh ở trên, ta được

d d θ cos ⁡ θ = lim δ → 0 ( cos ⁡ θ cos ⁡ δ − sin ⁡ θ sin ⁡ δ − cos ⁡ θ δ ) = lim δ → 0 [ ( cos ⁡ δ − 1 δ cos ⁡ θ ) − ( sin ⁡ δ δ sin ⁡ θ ) ] = ( 0 × cos ⁡ θ ) − ( 1 × sin ⁡ θ ) = − sin ⁡ θ . {\displaystyle {\frac {\operatorname {d} }{\operatorname {d} \!\theta }}\,\cos \theta =\lim _{\delta \to 0}\left({\frac {\cos \theta \cos \delta -\sin \theta \sin \delta -\cos \theta }{\delta }}\right)=\lim _{\delta \to 0}\left[\left({\frac {\cos \delta -1}{\delta }}\cos \theta \right)-\left({\frac {\sin \delta }{\delta }}\sin \theta \right)\right]=(0\times \cos \theta )-(1\times \sin \theta )=-\sin \theta \,.}

Chứng minh đạo hàm của các hàm ngược

[sửa | sửa mã nguồn]

Đạo hàm của hàm arcsin

[sửa | sửa mã nguồn]

Cho

y = arcsin ⁡ x {\displaystyle y=\arcsin x\,\!}

Trong đó

− π 2 ≤ y ≤ π 2 {\displaystyle -{\frac {\pi }{2}}\leq y\leq {\frac {\pi }{2}}}

Thì ta có

sin ⁡ y = x {\displaystyle \sin y=x\,\!}

Dùng đạo hàm ẩn và giải dy/dx:

d d x sin ⁡ y = d d x x {\displaystyle {d \over dx}\sin y={d \over dx}x} d y d x cos ⁡ y = 1 {\displaystyle {dy \over dx}\cos y=1\,\!}

Thế cos ⁡ y = 1 − sin 2 ⁡ y {\displaystyle \cos y={\sqrt {1-\sin ^{2}y}}} ,

d y d x 1 − sin 2 ⁡ y = 1 {\displaystyle {dy \over dx}{\sqrt {1-\sin ^{2}y}}=1}

Thế x = sin ⁡ y {\displaystyle x=\sin y} ,

d y d x 1 − x 2 = 1 {\displaystyle {dy \over dx}{\sqrt {1-x^{2}}}=1} d y d x = 1 1 − x 2 {\displaystyle {dy \over dx}={\frac {1}{\sqrt {1-x^{2}}}}}

Đạo hàm của hàm arccos

[sửa | sửa mã nguồn]

Cho

y = arccos ⁡ x {\displaystyle y=\arccos x\,\!}

Trong đó

0 ≤ y ≤ π {\displaystyle 0\leq y\leq \pi }

Thì ta có

cos ⁡ y = x {\displaystyle \cos y=x\,\!}

Dùng đạo hàm ẩn và giải dy/dx:

d d x cos ⁡ y = d d x x {\displaystyle {d \over dx}\cos y={d \over dx}x} − d y d x sin ⁡ y = 1 {\displaystyle -{dy \over dx}\sin y=1}

Thế sin ⁡ y = 1 − cos 2 ⁡ y {\displaystyle \sin y={\sqrt {1-\cos ^{2}y}}\,\!} ,

− d y d x 1 − cos 2 ⁡ y = 1 {\displaystyle -{dy \over dx}{\sqrt {1-\cos ^{2}y}}=1}

Thế x = cos ⁡ y {\displaystyle x=\cos y\,\!} ,

− d y d x 1 − x 2 = 1 {\displaystyle -{dy \over dx}{\sqrt {1-x^{2}}}=1} d y d x = − 1 1 − x 2 {\displaystyle {dy \over dx}=-{\frac {1}{\sqrt {1-x^{2}}}}}

Đạo hàm của hàm arctang

[sửa | sửa mã nguồn]

Cho

y = arctan ⁡ x {\displaystyle y=\arctan x\,\!}

Trong đó

− π 2 < y < π 2 {\displaystyle -{\frac {\pi }{2}}<y<{\frac {\pi }{2}}}

Thì ta có

tan ⁡ y = x {\displaystyle \tan y=x\,\!}

Dùng đạo hàm ẩn và giải dy/dx

d d x tan ⁡ y = d d x x {\displaystyle {d \over dx}\tan y={d \over dx}x} d y d x sec 2 ⁡ y = 1 {\displaystyle {dy \over dx}\sec ^{2}y=1}

Thế 1 + tan 2 ⁡ y = sec 2 ⁡ y {\displaystyle 1+\tan ^{2}y=\sec ^{2}y\,\!} ,

d y d x ( 1 + tan 2 ⁡ y ) = 1 {\displaystyle {dy \over dx}(1+\tan ^{2}y)=1}

Thế x = tan ⁡ y {\displaystyle x=\tan y\,\!} ,

d y d x ( 1 + x 2 ) = 1 {\displaystyle {dy \over dx}(1+x^{2})=1} d y d x = 1 1 + x 2 {\displaystyle {dy \over dx}={\frac {1}{1+x^{2}}}}

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lượng giác
  • Vi tích phân
  • Đạo hàm và vi phân của hàm số

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ khóa » đạo Hàm Lượng Giác Có Mũ